Thông tư liên tịch số 45/2000/TTLT/BTC-TCHQ ngày 23/05/2000 giữa Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hải quan (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 45/2000/TTLT/BTC-TCHQ
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan
- Ngày ban hành: 23-05-2000
- Ngày có hiệu lực: 07-06-2000
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 03-08-2000
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 57 ngày (0 năm 1 tháng 27 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 03-08-2000
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI CHÍNH-TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội , ngày 23 tháng 5 năm 2000 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH-TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 45/2000/TTLT/BTC-TCHQ NGÀY 23 THÁNG 5 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HẢI QUAN
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/01/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ chương IV Nghị định số 16/1999/NĐ-CP ngày 27/03/1999 của Chính phủ quy định về thủ tục hải quan, giám sát hải quan và lệ phí hải quan;
Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hải quan như sau:
I- PHẠM VI ÁP DỤNG:
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài khi được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thực hiện quản lý nhà nước về hải quan quy định tại Nghị định số 16/1999/NĐ-CP ngày 27/3/1999 của Chính phủ về thủ tục hải quan, giám sát hải quan và lệ phí hải quan thì phải nộp lệ phí hải quan theo quy định tại Thông tư này (trừ trường hợp quy định tại điểm 2 mục này).
2. Các trường hợp sau đây không phải nộp lệ phí hải quan:
a) Hàng hoá, hành lý và các vật phẩm khác được miễn lệ phí hải quan hoặc miễn các khoản phí, lệ phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết, tham gia hoặc thoả thuận.
b) Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
c) Hàng đang làm thủ tục hải quan phải lưu kho hải quan để ngày hôm sau hoàn thành thủ tục hải quan.
d) áp tải tàu biển và hàng hoá, hành lý chuyên chở trên tàu biển từ phao số "0" vào khu vực cảng biển và ngược lại.
II- MỨC THU VÀ TỔ CHỨC THU, NỘP:
1. Mức thu lệ phí hải quan được quy định tại các biểu phụ lục (I, II, III, IV, V) ban hành kèm theo Thông tư này. Riêng hàng nhận gia công cho nước ngoài và hàng là đá, cát, sỏi, phân bón, thuốc trừ sâu, xăng dầu, thạch cao và quặng các loại thu bằng 50% mức thu quy định.
- Trường hợp cá biệt nếu số lệ phí lưu kho phải nộp tương đương hay vượt quá trị giá hàng hoá, hành lý thì được áp dụng mức thu bằng 30% giá trị hàng hoá, hành lý ký gửi.
- Hàng lưu giữ tại kho cơ quan Hải quan đã quá thời hạn sáu tháng (riêng hàng khó bảo quản như thực phẩm, thuốc lá... đã quá 2 tháng) kể từ ngày cơ quan Hải quan ra thông báo lần thứ ba mời chủ hàng đến nhận, nhưng chủ hàng không trả lời hoặc không có người đến nhận thì cơ quan Hải quan tổ chức thanh lý theo quy định của Chính phủ. Tiền bán hàng nộp vào tài khoản tạm gửi của cơ quan Hải quan. Trong thời hạn 6 tháng nếu chủ hàng có lý do chính đáng thì được nhận lại tiền bán hàng nói trên; quá 6 tháng phải nộp ngân sách nhà nước, sau khi đã trừ chi phí bán hàng.
2. Cơ quan Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Hải quan cửa khẩu và các tổ chức đơn vị Hải quan tương đương hoặc các điểm thông quan hợp pháp thuộc Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí hải quan theo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu lệ phí hải quan).
Cơ quan thu lệ phí hải quan có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
3. Thủ tục thu, nộp lệ phí hải quan:
Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí hải quan (gọi chung là chủ hàng) có trách nhiệm kê khai lượng hàng hoá, phương tiện vận tải đề nghị cơ quan Hải quan làm thủ tục hải quan theo quy định của cơ quan Hải quan. Căn cứ vào tờ khai, hồ sơ kèm theo hàng hoá hoặc phương tiện yêu cầu làm thủ tục hải quan, cơ quan Hải quan có trách nhiệm kiểm tra và thông báo cho chủ hàng biết số tiền lệ phí phải nộp theo mức thu quy định tại Thông tư này và thời hạn nộp theo quy định sau đây:
- Lệ phí làm thủ tục hải quan phải nộp trước khi cơ quan Hải quan kiểm tra xác nhận "đã hoàn thành thủ tục hải quan".
- Lệ phí lưu kho hải quan phải nộp trước khi nhận hàng ra khỏi kho Hải quan.
- Lệ phí áp tải phải nộp lệ phí trước khi cơ quan Hải quan thực hiện áp tải.
- Lệ phí niêm phong hải quan phải nộp ngay sau khi cơ quan Hải quan hoàn thành công việc niêm phong hàng hoá.
- Lệ phí quá cảnh, mượn đường Việt Nam phải nộp ngay khi làm thủ tục cho hàng hoá, phương tiện vận tải quá cảnh, mượn đường.
- Lệ phí cấp lại các chứng từ hải quan phải nộp trước khi cơ quan Hải quan cấp lại chứng từ.
Lệ phí hải quan thu bằng đồng Việt Nam. Trường hợp nơi thu lệ phí hải quan không có điểm thu đổi ngoại tệ thì được thu bằng ngoại tệ theo tỷ giá Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng. Cơ quan thu lệ phí hải quan được mở tài khoản tạm giữ tiền lệ phí hải quan tại Kho bạc nhà nước địa phương nơi đóng trụ sở. Chậm nhất 10 ngày một lần, cơ quan thu lệ phí hải quan có trách nhiệm nộp tiền lệ phí đã thu được trong kỳ vào tài khoản tạm giữ tiền lệ phí của Hải quan tỉnh, thành phố đã mở tại Kho bạc nhà nước. Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm theo dõi, quản lý số tiền lệ phí hải quan do các cơ quan thu ở tỉnh, thành phố nộp vào ngân sách theo hướng dẫn tại điểm 5 của mục này.
Người nộp lệ phí hải quan có trách nhiệm yêu cầu người thu tiền cấp biên lai thu lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính; Nếu thu sai mức thu quy định hoặc thu tiền mà không cấp biên lai, chứng từ thu tiền theo đúng quy định của Bộ Tài chính thì đối tượng nộp lệ phí có quyền gửi đơn khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm của cá nhân, đơn vị theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ.
4. Ngành Hải quan được tạm trích 35% tổng số tiền lệ phí hải quan thu được để chi vào việc tổ chức thu lệ phí hải quan theo nội dung cụ thể sau đây:
- Chi phí sản xuất kẹp chì niêm phong, giấy niêm phong và Seal niêm phong.
- Chi trả thù lao cho cán bộ công nhân viên đảm nhiệm thêm công việc thu lệ phí ngoài chức năng nhiệm vụ được giao (kể cả thù lao làm việc ngoài giờ hành chính nhà nước) theo chế độ quy định.
- Trích quỹ khen thưởng cán bộ công nhân viên thực hiện việc thu, nộp lệ phí. Mức trích quỹ khen thưởng bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện theo chế độ quy định.
Toàn bộ số lệ phí tạm trích theo tỷ lệ (35%) quy định trên đây Tổng cục Hải quan phải tổng hợp vào dự toán tài chính hàng năm, sử dụng đúng mục đích, có đầy đủ chứng từ thanh toán hợp pháp, cuối năm quyết toán nếu không sử dụng hết thì phải nộp số còn lại vào ngân sách nhà nước theo thủ tục quy định tại điểm 5 mục này.
5. Chậm nhất trước ngày 15 tháng sau, cơ quan Hải quan tỉnh, thành phố làm thủ tục nộp 65% tổng số tiền lệ phí hải quan thu được của tháng trước vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, hạng tương ứng, mục 044 của mục lục ngân sách nhà nước quy định. Số tiền lệ phí hải quan nộp vào ngân sách nhà nước được điều tiết toàn bộ cho ngân sách trung ương.
Hàng quý và kết thúc năm tài chính, cơ quan thu lệ phí hải quan có nhiệm vụ quyết toán chứng từ thu và kết quả thu, nộp lệ phí hải quan với cơ quan Hải quan cấp trên trực tiếp. Cơ quan Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện tổng hợp quyết toán việc thu, nộp lệ phí hải quan để báo cáo Tổng cục Hải quan. Hàng năm, Tổng cục Hải quan thực hiện quyết toán số thu, nộp lệ phí hải quan với Bộ Tài chính.
6. Xử lý vi phạm:
Đối tượng nộp, cơ quan, cá nhân thu lệ phí hải quan và cá nhân khác vi phạm Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này thì sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 18, 19, 20 của Nghị định số 04/1999/NĐ-CP của Chính phủ.
III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổng cục Hải quan hướng dẫn, tổ chức và kiểm tra việc thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hải quan theo đúng quy định của Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế Thông tư Liên Bộ số 31/TTLB/TC-TCHQ ngày 07/4/1993 và Thông tư Liên Bộ số 80/TT-LB ngày 10/04/1994 của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan quy định chế độ thu, nộp lệ phí hải quan.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan để nghiên cứu giải quyết.
Lê Mạnh Hùng (Đã ký) | Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
I- LỆ PHÍ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch Bộ Tài chính - Tổng cục Hải quan số 45/2000/TTLT/BTC-TCHQ ngày 23 tháng 5 năm 2000)
STT | loại hàng hoá | ĐV tính | Mức thu làm thủ tục tại cửa khẩu HQ | Mức thu làm thủ tục HQ tại địa điểm riêng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | Hàng thông thường |
|
|
|
1 | Hàng vận chuyển bằng tầu thuỷ, xà lan (rời, hàng đựng trong bao, thùng, phuy, bồn, bể không cùng chủng loại) |
|
|
|
a/ | - Mức thu tối thiểu từ 1 tấn trở xuống. | đ/1 tấn | 40.000 | 50.000 |
| - Mức thu từ tấn thứ 2 trở đi | đ/tấn | 1.000 | 1.500 |
b/ | Hàng chở bằng tầu thuỷ (hàng hoá cùng 1 loại) |
|
|
|
| # Định mức thu 1 tấn | đ/tấn | 500 | 500 |
| - Tầu có trọng tải dưới 1 vạn (10.000) tấn | tàu | không quá 4 triệu đồng | không quá 4 triệu đồng |
| - Tầu có trọng tải từ 1 vạn (10.000) tấn đến dưới 2 vạn (20.000) tấn | tàu | không quá 8 triệu đồng | không quá 8 triệu đồng |
| - Tầu có trọng tải từ 2 vạn (20.000) đến dưới 7 vạn (70.000) tấn | tàu | không quá 20 triệu đồng | không quá 20 triệu đồng |
| - Tầu có trọng tải từ 7 vạn (70.000) tấn trở lên | tàu | không quá 30 triệu đồng | không quá 30 triệu đồng |
2 | Hàng vận chuyển đường bộ |
|
|
|
a/ | - Hàng vận chuyển bằng ô tô | đ/tấn | 10.000 |
|
b/ | - Đối với hàng hóa chở bằng tàu hoả |
|
|
|
| + Hàng cùng chủng loại, nguyên đai, nguyên kiện | đ/1 tấn | 2.000 |
|
| + Hàng rời không đóng kiện hoặc có nhiều loại | đ/1 tấn | 4.000 |
|
3 | Hàng bưu phẩm, bưu kiện |
|
|
|
| - Loại dưới 5 kg | đ/lần | 5.000 |
|
| - Loại từ 5 kg đến dưới 20 kg | đ/lần | 7.000 |
|
| - Loại từ 20 kg đến 50kg | đ/lần | 10.000 |
|
| - Từ trên 50 kg trở lên thì cứ 10 kg thu thêm | đ/10 kg | 500 |
|
| - Từ 1 tấn trở lên thu thêm | đ/tấn | 3.000 |
|
II | Hàng đựng trong Container |
|
|
|
1 | Hàng đựng trong Container 20fit |
|
|
|
| - Hàng cùng chủng loại, nguyên đai, nguyên kiện | đ/1Container | 100.000 | 150.000 |
| - Hàng rời không đóng kiện hoặc có nhiều loại hàng | đ/1Container | 200.000 | 300.000 |
2 | Hàng đựng trong Container 40 fit |
|
|
|
| - Hàng cùng chủng loại, nguyên đai, nguyên kiện | đ/1Container | 200.000 | 300.000 |
| - Hàng rời không đóng kiện hoặc có nhiều loại loại hàng | đ/1Container | 300.000 | 500.000 |
III | Hàng là ô tô, xe máy các loại |
|
|
|
1 | Ô tô các loại |
|
|
|
| - Xe ô tô nguyên chiếc | đ/1 ôtô | 100.000 | 150.000 |
| - Bộ linh kiện ô tô (đủ lắp 1 xe) | đ/1 bộ | 150.000 | 200.000 |
2 | Xe gắn máy (bộ chiếc) | đ/1xe, 1bộ | 10.000 | 15.000 |
IV | Hàng là bếp ga, tủ lạnh, ti vi, catsette, đầu Video, đầu CD, đầu VCD, đầu DVD, máy điều hoà không khí, máy giặt không đóng trong Container (bao gồm hàng nguyên chiếc và linh kiện lắp đủ 1 bộ). | đ/1cái | 1.000 | 1.500 |
V | Hàng hoá là vàng, đá quý |
|
|
|
| - Mức thu từ 1 lạng (37,5 gr) trở xuống | 1/lần | 30.000 | 30.000 |
| - Mức thu từ lạng thứ 2 trở đi (37,5gr) | đ/lạng | 1.000 | 1.200 |
| - Mức thu tối đa một lần làm thủ tục |
| không quá 1 triệu đồng | không quá 2 triệu đồng |
VI | Xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ |
|
|
|
| - Xuất, nhập khẩu dưới 100.000 USD (hoặc các loại ngoại tê tương đương) | đ | 100.000 | 100.000 |
| - Cứ 100.000 USD tăng thêm thu | đ | 60.000 | 80.000 |
| - Mức thu tối đa một lần làm thủ tục |
| không quá 1 triệu đồng | không quá 2 triệu đồng |
II- LỆ PHÍ HÀNG HOÁ, HÀNH LÝ KÝ GỬI VÀ LƯU KHO HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch Bộ Tài chính - Tổng cục Hải quan số ..../2000/TTLT/BTC- TCHQ ngày.... tháng 5 năm 2000)
STT | Loại hàng | ĐVT | Mức thu (đồng/1 đêm ngày) |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Xe ô tô các loại |
|
|
| - Xe tải trọng tải từ 2 tấn trở lên, xe chở khách từ 15 chỗ ngồi trở lên | chiếc | 50.000 |
| - Xe tải trọng tải dưới 2 tấn, xe con, xe du lịch có 14 chỗ ngồi trở xuống | chiếc | 30.000 |
2 | Xe gắn máy, xe mô tô | chiếc | 10.000 |
3 | Máy vi tính, Fax, máy photocopy | chiếc | 10.000 |
4 | Máy điều hoà, radio, cátxét, máy thông tin, tivi, video | chiếc | 10.000 |
5 | Vàng | lạng (37,5gr) | 10.000 |
6 | Đá quý | lạng | 20.000 |
7 | Hàng hoá khác |
|
|
a | Hàng bưu kiện nhỏ có trọng lượng dưới 20 kg | kiện | 2.000 |
b | Hàng bưu kiện nhỏ có trọng lượng từ 20 kg đến 100 kg | kiện | 4.000 |
c | Kiện hàng 101kg đến dưới 1.000kg | kiện | 10.000 |
d | Kiện hàng trên 1.000kg | kiện | 20.000 |
III- LỆ PHÍ ÁP TẢI - NIÊM PHONG HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo thông tư liên tịch Bộ tài chính - Tổng cục Hải quan Số ..../2000/TTLT/ BTC-TCHQ ngày.... tháng 5 năm 2000)
STT | Loại phương tiện | ĐVT | Mức thu lệ phí (đồng) |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | Lệ phí áp tải |
|
|
1 | Ô tô |
|
|
| - Dưới 100 km | chiếc | 60.000 |
| - Từ 100 km đến 150 km | nt | 120.000 |
| - Từ 150 trở lên cứ 50 km thu thêm | nt | 30.000 |
2 | Tàu hoả |
|
|
| - Dưới 100 km | toa | 50.000 |
| - Từ 100 km đến 150 km | nt | 120.000 |
| - Từ 150 trở lên cứ 50 km thu thêm | nt | 20.000 |
3 | Tàu thuỷ |
|
|
| a) Loại có trọng tải dưới 300 tấn được tính lệ phí áp tải như mức xà lan sông biển (như điểm 4 dưới đây) |
|
|
| b) Loại trọng tải từ 300 tấn đến dưới 1000 tấn |
|
|
| - Áp tải dưới 200km | chiếc | 450.000 |
| - Áp tải từ 200 km đến 300 km | nt | 900.000 |
| - Áp tải từ trên 300 km cứ tăng thêm 50km thu thêm | nt | 100.000 |
| c) Loại trọng tải từ 1000 tấn trở lên |
|
|
| - Áp tải dưới 200km | chiếc | 750.000 |
| - Áp tải từ 200 km đến 300 km | nt | 1.500.000 |
| - Áp tải từ trên 300 km cứ tăng thêm 50km thu thêm | nt | 150.000 |
4 | Xà lan sông biển |
|
|
| - Áp tải dưới 200 km | nt | 300.000 |
| - Áp tải từ 200 km đến 300km | nt | 370.000 |
| - Áp tải từ trên 300 km cứ tăng thêm 50 km thu thêm | nt | 50.000 |
5 | Xuồng, thuyền |
|
|
| - Áp tải dưới 100 km | nt | 70.000 |
| - Áp tải từ 100 km đến dưới 150km | nt | 150.000 |
| - Áp tải từ 150 km đến 200 km | nt | 220.000 |
| - Áp tải từ 200 km trở lên | nt | 300.000 |
II | Lệ phí niêm phong |
|
|
1 | Lệ phí niêm phong bằng giấy |
|
|
| - Loại sử dụng dưới 10 tờ niêm phong | 1lượt | 5.000 |
| - Loại sử dụng từ 10 đến dưới 20 tờ niêm phong | 1 lượt | 10.000 |
| - Loại sử dụng từ 20 tờ đến dưới 50 tờ niêm phong | 1lượt | 20.000 |
| - Loại sử dụng trên 50 tờ | 1 lượt | 30.000 |
2 | Niêm phong bằng kẹp chì | 1 lần | 5.000 |
3 | Niêm phong bằng chốt seal | 1 lần | 20.000 |
IV- LỆ PHÍ HÀNG HOÁ QUÁ CẢNH, MƯỢN ĐƯỜNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch Bộ Tài chính - Tổng cục Hải qua số ..../2000/TTLT/BTC-TCHQ ngày.... tháng 5 năm 2000)
STT | Loại phương tiện - Quãng đường | ĐVT | Mức thu |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Xe ô tô |
|
|
| - Dưới 100 Km | chiếc | 75.000 |
| - Từ 100 Km trở lên cứ tăng thêm 50 Km thu thêm | nt | 30.000 |
2 | Tàu hoả |
|
|
| - Dưới 100 Km | toa | 90.000 |
| - Từ 100 Km trở lên cứ tăng thêm 50 Km thu thêm | nt | 40.000 |
3 | Tàu thuỷ |
|
|
| a) Loại trọng tải từ 300 tấn đến dưới 1.000 tấn |
|
|
| - Đi dưới 100 Km | chiếc | 150.000 |
| - Từ 100 Km trở lên cứ tăng thêm 50 Km thu thêm | nt | 60.000 |
| b) Loại trọng tải từ 1.000 tấn đến dưới 3.000 tấn |
|
|
| - Đi dưới 200 Km | chiếc | 370.000 |
| - Từ 200 Km trở lên tăng 50 Km thu thêm | nt | 70.000 |
| c) Loại có trọng tải từ 3.000 tấn đến 5.000 tấn |
|
|
| - Đi dưới 200 Km | chiếc | 900.000 |
| - Từ 200 Km trở lên tăng 50 Km thu thêm | nt | 150.000 |
| d) Loại trọng tải trên 5.000 tấn |
|
|
| - Đi dưới 200 Km | chiếc | 1.500.000 |
| - Từ 200 Km trở lên tăng 50 Km thu thêm | nt | 300.000 |
V- LỆ PHÍ HÀNH CHÍNH:
1. Mức thu lệ phí xác nhận lại chứng từ của hàng hoá, hành lý: 20.000 (hai mươi ngàn) đồng/1lần.