cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư liên tịch số 04/1999/TTLT-BCN-BTC ngày 27/08/1999 giữa Bộ trưởng Bộ Công nghiệp và Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn giao nhận và hoàn trả vốn lưới điện trung áp nông thôn (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 04/1999/TTLT-BCN-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư liên tịch
  • Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp, Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 27-08-1999
  • Ngày có hiệu lực: 11-09-1999
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-08-2001
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 712 ngày (1 năm 11 tháng 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-08-2001
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-08-2001, Thông tư liên tịch số 04/1999/TTLT-BCN-BTC ngày 27/08/1999 giữa Bộ trưởng Bộ Công nghiệp và Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn giao nhận và hoàn trả vốn lưới điện trung áp nông thôn (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư liên tịch số 06/2001/TTLT/BCN-BTC ngày 23/08/2001 giữa Bộ trưởng Bộ Công nghiệp và Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn giao nhận và hoàn trả vốn lưới điện trung áp nông thôn (Tình trạng hiệu lực không xác định)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ CÔNG NGHIỆP-BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 04/1999/TTLT-BCN-BTC

Hà Nội , ngày 27 tháng 8 năm 1999

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 04/1999/TTLT-BCN-BTC NGÀY 27 THÁNG 8 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN GIAO NHẬN VÀ HOÀN TRẢ VỐN LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP NÔNG THÔN

Thực hiện Quyết định số 22/1999/QĐ-TTg ngày 13 tháng 02 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ. Bộ Công nghiệp - Bộ Tài chính hướng dẫn việc giao nhận, xác định giá trị tài sản và hoàn trả vốn lưới điện trung áp nông thôn và miền núi (sau đây gọi tắt là lưới điện trung áp nông thôn), như sau:

I. PHẠM VI TRÁCH NHIỆM GIAO NHẬN TÀI SẢN LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP NÔNG THÔN

1. Phạm vi giao nhận:

1.1. Lưới điện trung áp nông thôn bao gồm các đường dây trung áp có điện áp 6. 10, 15, 22, 35 Kv và các trạm biến áp 6 - 35/0,4 Kv cấp điện cho các thôn xã, thuộc tài sản của địa phương do các tổ chức quản lý điện nông thôn đang quản lý, được chuyển giao cho Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (Viết tắt là TCTĐLVN) quản lý, trên cơ sở thoả thuận giữa TCTĐLVN với các địa phương.

1.2. Lưới điện hạ áp 0,4 Kv từ xuất tuyến trạm biến áp đến hộ sử dụng điện không thuộc phạm vi hướng dẫn của Thông tư này. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là UBND tỉnh) quy định việc chuyển giao, quản lý lưới điện hạ áp giữa các tổ chức quản lý điện nông thôn do địa phương thành lập.

2. Trách nhiệm bên Giao và bên Nhận:

2.1. Bên giao: là đại diện chủ sở hữu tài sản lưới điện trung áp nông thôn UBND xã, Hợp tác xã, Công ty, Xí nghiệp Điện nước....). Trường hợp không xác định được chủ sở hữu lưới điện trung áp nông thôn thì Chủ tịch UBND tỉnh chỉ định tổ chức phù hợp làm đại diện bên Giao.

Bên Giao có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chứng từ gốc theo quy định tại điểm 1 mục II Thông tư này, chủ trì thực hiện kiểm kê, đánh giá giá trị tài sản còn lại của lưới điện trung áp, bàn giao và tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp nhận của bên Nhận, Thông báo công khai phần vốn đã vay của dân, được hoàn trả và thực hiện nhanh chóng việc trả lại tiền cho dân theo quy định của UBND tỉnh.

2.2. Bên Nhận: là Công ty Điện lực trực thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam hoặc Điện lực tỉnh được Công ty Điện lực uỷ quyền.

Bên Nhận có trách nhiệm tiếp nhận đầy đủ hồ sơ gốc của tài sản lưới điện trung áp, tham gia với các bên Giao thực hiện kiểm kê và xác định giá trị còn lại, hạch toán tăng tài sản theo đúng quy định của Bộ Tài chính và tổ chức quản lý vận hành, cải tạo lưới điện trung áp, lập kế hoạch thực hiện việc hoàn trả vốn theo quy định tại mục III của Thông tư này.

II. HỒ SƠ GIAO NHẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP NÔNG THÔN TRONG GIAO NHẬN

1. Hồ sơ giao nhận:

1.1. Hồ sơ gốc bao gồm:

a) Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc luận chứng kinh tế - kỹ thuật được duyệt;

b) Văn bản thoả thuận tuyến, văn bản cấp đất;

c) Thiết kế kỹ thuật, dự toán được duyệt, quyết định đầu tư, biên bản nghiệm thu công trình, báo cáo quyết toán được duyệt;

d) Các chứng từ sổ sách tài chính kế toán liên quan đến việc xác định nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản lưới điện trung áp, cơ cấu nguồn vốn đầu tư;

e) Khế ước vay (hợp đồng vay) và biên bản đối chiếu công nợ có xác nhận nợ của Ngân hàng hoặc bên cho vay tại thời điểm bàn giao;

f) Giấy nợ đã vay của dân trên cơ sở các văn bản cam kết phải trả của bên giao tại thời điểm xây dựng công trình và các tài liệu liên quan khác (nếu có).

1.2. Những nơi không đủ hồ sơ gốc hai bên Giao - Nhận phải cùng nhau:

- Đánh giá thực trạng về chất lượng, xác định giá trị thực tế của tài sản, việc xác định giá trị thực tế căn cứ vào điểm 2 mục II Thông tư này.

- Lập hành lang tuyến đường dây và mặt bằng trạm biến áp, có xác nhận của UBND tỉnh về cấp đất.

1.3. Hồ sơ được lập tại thời điểm giao nhận

a) Sơ đồ mặt bằng thực trạng lưới điện trung áp

b) Sơ đồ một sợi thực trạng lưới điện trung áp

c) Bảng liệt kê số lượng, chủng loại, chất lượng của thiết bị, vật tư đường dây trung áp và trạm biến áp.

d) Biên bản xác định giá trị còn lại của tài sản lưới điện trung áp bàn giao được Hội đồng định giá tài sản lưới điện trung áp nông thôn (viết tắt là Hội đồng định giá tài sản) thẩm tra. (Theo mẫu quy định thống nhất tại Thông tư này).

e) Biên bản giao nhận lưới điện trung áp nông thôn (theo mẫu quy định thống nhất tại Thông tư này).

2. Phương pháp xác định giá trị còn lại của tài sản bàn giao:

Căn cứ vào tình hình thực tế về quản lý tài sản cố định (TSCĐ) của bên giao để xác định giá trị còn lại của tài sản lưới điện trung áp bàn giao, áp dụng một trong hai phương pháp sau:

2.1. Phương pháp đánh giá theo sổ sách kế toán: Áp dụng đối với những tài sản đang được quản lý theo chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ quy định tại Quyết định số 1062 TC/QĐ/CSTC ngày 14/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và hạch toán theo chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 1141 TC/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính, hoặc chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành tại Quyết định số 1177TC/QĐ/CĐKT ngày 23 tháng 12 năm 1996.

Giá trị còn lại của TSCĐ

=

Nguyên giá TSCĐ trên sổ kế toán

-

Giá trị hao mòn TSCĐ trên sổ kế toán

2.2. Phương pháp đánh giá theo giá trị còn lại thực tế: Áp dụng đối với những tài sản mà không được quản lý theo chế độ quản lý TSCĐ của Bộ Tài chính, ghi ở tiết 2.1 điểm 2 mục II nêu trên, giá trị còn lại của tài sản bàn giao được xác định như sau:

- Bên Giao và bên Nhận, căn cứ hiện trạng số lượng, chất lượng của từng hạng mục tính đồng bộ, số năm sử dụng, mức độ lạc hậu kỹ thuật.... cùng tiến hành đánh giá tỷ lệ (%) giá trị còn lại so với giá trị xây dựng mới để xác định giá trị còn lại thực tế của toàn bộ công trình, trình Hội đồng định giá tài sản lưới điện nông thôn thẩm định theo quy định tại điểm 4 dưới đây.

- Đơn giá từng hạng mục công trình làm cơ sở xác định giá trị thực tế của tài sản lưới điện trung áp nông thôn áp dụng theo đơn giá quy định của Bộ Công nghiệp.

Giá trị còn lại thực tế của tài sản được xác định:

Giá trị còn lại thực tế tài sản

=

Số lượng thực tế của từng tài sản

x

Đơn giá của từng tài sản

x

Chất lượng % còn lại của từng tài sản

3. Xác định các nguồn vốn xây dựng công trình:

3.1. Căn cứ vào sổ kế toán, chứng từ gốc có liên quan của công trình để xác định tổng số vốn đầu tư theo từng nguồn vốn sau:

a) Ngân sách Trung ương và của ngành điện:

b) Ngân sách địa phương.

c) Phụ thu tiền điện.

d) Đầu tư của Hợp tác xã nông nghiệp.

e) Huy động trực tiếp và thuế nông nghiệp được miễn để đầu tư xây dựng công trình điện.

f) Số dư còn nợ Ngân hàng và các đơn vị khác, trên cơ sở khế ước vay, (hợp đồng vay) và có xác nhận của Ngân hàng hoặc bên cho vay, số vay nợ của dân trên cơ sở các văn bản cam kết phải trả của UBND xã, Hợp tác xã... đến thời điểm bàn giao để làm cơ sở xử lý vốn quy định tại mục III dưới đây.

3.2. Sau khi xác địmh giá trị của công trình và xác định nguồn vốn đầu tư của công trình phải tập hợp vào bảng tổng hợp tại phụ lục (biểu 1) kèm theo Thông tư hướng dẫn này.

4. Hội đồng định giá tài sản lưới điện trung áp nông thôn:

4.1. Việc xác định giá trị tài sản lưới điện trung áp nông thôn do Hội đồng định giá tài sản lưới điện nông thôn tỉnh thẩm định. Hội đồng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập, trong đó: Lãnh đạo Sở Tài chính Vật giá làm chủ tịch; Lãnh đạo Công ty Điện lực hoặc Điện lực tỉnh được Công ty uỷ quyền là uỷ viên thường trực; Đại diện Sở Công nghiệp, cơ quan quản lý tài chính doanh nghiệp địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng và Đại diện chủ tài sản bàn giao là uỷ viên. Ngoài các uỷ viên chính thức, căn cứ vào tình hình cụ thể của từng địa phương, Chủ tịch Hội đồng được mời thêm các tổ chức, chuyên gia kỹ thuật, kinh tế, tài chính kế toán cần thiết cho việc đánh giá chất lượng và xác định giá trị còn lại của lưới điện trung áp.

4.2. Hội đồng định giá tài sản lưới điện nông thôn có nhiệm vụ:

a) Tổ chức thẩm định giá trị còn lại thực tế của lưới điện trung áp. Kết quả thẩm định phải được lập biên bản có đầy đủ chữ ký của các uỷ viên chính thức. Hội đồng định gía tài sản có trách nhiệm về tính pháp lý của Hồ sơ Giao - Nhận tài sản giữa 2 bên Giao và Nhận, để làm căn cứ hoàn trả và làm cơ sở để Bộ Tài chính ra quyết định tăng vốn cho Tổng Công ty Điện lực Việt Nam.

b) Tổng hợp, báo cáo hàng tháng về tình hình thực hiện giao, nhận lưới điện trung áp nông thôn ở địa phương với UBND tỉnh, Bộ Tài chính, Bộ Công nghiệp và Tổng công ty Điện lực Việt Nam.

5. Chi phí cho hoạt động giao nhận tài sản lưới điện trung áp nông thôn:

Chi phí dùng để phục vụ hoạt động của Hội đồng định giá tài sản lưới điện trung áp nông thôn liên quan đến công tác bàn giao do cơ quan Tài chính địa phương trình UBND tỉnh duyệt mức chi phí. Trên cơ sở mức chi phí được UBND tỉnh duyệt, các cơ quan phải chịu chi phí cho người của cơ quan, đơn vị mình cử đi tham gia công tác này.

III. NGUYÊN TẮC HOÀN TRẢ VỐN VÀ XỬ LÝ NGUỒN VỐN HOÀN TRẢ TRONG GIAO NHẬN LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP NÔNG THÔN

1. Nguyên tắc xử lý và hoàn trả.

Phần giá trị của công trình lưới điện trung áp nông thôn bàn giao đã được Hội đồng định giá tài sản thẩm định và xác nhận việc hoàn trả, được thực hiện như sau:

1.1. Đối với công trình thuộc vốn ngân sách Trung ương và vốn của TCTĐLVN, vốn ngân sách địa phương, vốn từ nguồn phụ thu tiền điện, vốn đầu tư của hợp tác xã nông nghiệp, vốn huy động, và phần vốn không xác minh được nguồn thì thực hiện tăng vốn Ngân sách cho TCTĐLVN theo giá trị còn lại thực tế của tài sản.

1.2. Đối với công trình thuộc vốn vay của dân, vay của Ngân hàng hoặc vay của tổ chức kinh tế khác có cam kết trả, thì hai bên Giao Nhận phải xác minh làm rõ hồ sơ gốc về tổng số nợ vay của từng chủ nợ, số nợ mà địa phương đã trả và số còn lại phải trả đến thời điểm bàn giao. Bên Nhận thực hiện việc tăng giá trị tài sản (theo giá trị còn lại) và hoàn trả toàn bộ số dư nợ còn lại cho các chủ nợ (không bao gồm số nợ mà địa phương đã trả) trong thời hạn 3 năm kể từ ngày Bộ Tài chính có quyết định tăng giảm tài sản cho bên Nhận và bên Giao lưới điện trung áp nông thôn.

1.3. Thời điểm để xác định các công trình nhận bàn giao và hoàn trả được thực hiện trên cơ sở thời điểm có hiệu lực thi hành của Quyết định số 22/1999/QĐ-TTg ngày 13 tháng 02 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ "Phê duyệt đề án điện nông thôn". Cụ thể là các công trình đã được đầu tư kể từ ngày 28 tháng 02 năm 1999 trở về trước.

2. Nguồn vốn hoàn trả

Phần vốn phải trả quy định tại tiết 1.2 Điểm 1 mục III Thông tư này được lấy từ nguồn.

2.1. Khấu hao cơ bản trích hàng năm của toàn bộ tài sản nhận bàn giao lưới điện trung áp nông thôn.

2.2. Trường hợp nguồn trích KHCB hàng năm nói trên không đủ để hoàn trả phần vốn vay của lưới điện trung áp nông thôn, thì cho phép TCTĐLVN trích tăng tỷ lệ khấu hao so với chế độ của tài sản này, đủ để trả nợ trong 3 năm. Hàng năm TCTĐLVN đăng ký phần trích khấu hao tăng với Bộ Tài chính trước khi thực hiện.

2.3. Trường hợp nguồn trích tăng KHCB hàng năm vẫn không đủ để hoàn trả tài sản nhận bàn giao, cho phép TCTĐLVN được để lại phần thu sử dụng vốn đối với giá trị tài sản thuộc vốn Ngân sách đã nhận bàn giao lưới điện trung áp nông thôn cho đến khi hoàn thành việc hoàn trả. Mức cụ thể về việc để lại phần thu sử dụng vốn, hàng năm TCTĐLVN phải tiến hành làm thủ tục qua Ngân sách Nhà nước sau khi được sự đồng ý của Bộ Tài chính.

3. Thứ tự ưu tiên hoàn trả vốn:

3.1. Việc hoàn trả vốn, theo thứ tự ưu tiên sau:

a) Trả vốn vay dân trước.

b) Trả cho các xã nghèo theo Quyết định 135/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ.

c) Trả cho các xã vùng III, vùng II.

d) Trả cho các xã.

đ) Trả Ngân hàng và các đơn vị khác còn lại

Căn cứ kế hoạch về nguồn vốn hoàn trả, Công ty Điện lực hoặc Điện lực tỉnh lập danh sách các xã và các đơn vị chủ nợ theo trình tự ưu tiên trên và trình UBND tỉnh duyệt trước khi tiến hành việc hoàn trả.

3.2. Phương thức trả:

Căn cứ vào danh sách đã được UBND tỉnh duyệt, TCTĐLVN uỷ quyền cho các Công ty Điện lực trả trực tiếp cho Uỷ ban nhân dân tỉnh qua Sở Tài chính vật giá, trả cho dân và các đơn vị khác.

IV. TỔ CHỨC GIAO NHẬN QUẢN LÝ VÀ HOÀN TRẢ VỐN LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP NÔNG THÔN

1. Việc giao nhận lưới điện trung áp nông thôn, bao gồm hai giai đoạn:

Giao - Nhận quản lý vận hành và hoàn trả vốn.

1.1. Giai đoạn giao nhận quản lý vận hành: Bên Nhận tiếp nhận quản lý vận hành sau khi hoàn thành việc giao nhận, tăng giảm tài sản giữa 2 bên.

1.2. Giai đoạn hoàn trả vốn: Việc hoàn trả vốn hoàn thành theo quy định tại tiết 3.2 diểm 3 mục III nêu trên và tổ chức trả xong cho dân và bên cho vay.

2. Trình tự tiến hành giao nhận và hoàn trả vốn:

2.1. Hàng năm các Công ty Điện lực lập kế hoạch tiếp nhận lưới điện trung áp nông thôn trình TCTĐLVN phê duyệt, sau khi được sự thoả thuận của Uỷ ban Nhân dân tỉnh.

2.2. Bên Giao tập hợp các hồ sơ quy định tại điểm 1 mục II Thông tư này.

2.3. Hai bên Giao - Nhận cùng tiến hành kiểm kê số lượng, đánh giá chất lượng còn lại của từng tài sản công trình điện, xem xét hồ sơ gốc, lập biên bản bàn giao tài sản công trình điện trình Hội đồng định giá tài sản tỉnh.

2.4. Hội đồng định giá tài sản tỉnh tổ chức thẩm tra, tổng hợp và thông qua Uỷ ban Nhân dân tỉnh để gửi Bộ Tài chính làm thủ tục tăng vốn cho TCTĐLVN .

2.5. Sau 15 ngày kể từ khi Bộ Tài chính nhận được văn bản duyệt nêu ở tiết 2.4 điểm 2 mục IV, Bộ Tài chính sẽ có Quyết định cho TCTĐLVN để làm cơ sở tăng tài sản.

2.6. Tổng Công ty Điện lực Việt Nam thông qua các Công ty Điện lực chuyển số vốn phải hoàn trả theo kế hoạch cho Uỷ ban nhân dân tỉnh, để chỉ đạo thực hiện việc hoàn trả vốn.

3. Những vấn đề không thống nhất giữa hai bên Giao và Nhận do Hội đồng định giá tài sản tỉnh xem xét giải quyết. Trường hợp còn vướng mắc và không thống nhất thì Uỷ ban nhân dân tỉnh và TCTĐLVN sẽ xem xét quyết định, nếu vẫn còn vướng mắc thì Uỷ ban nhân dân tỉnh và TCTĐLVN báo cáo liên Bộ: Bộ Công nghiệp - Bộ Tài chính xem xét và quyết định cuối cùng.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phân công một đồng chí lãnh đạo Uỷ ban nhân dân Tỉnh chỉ đạo các cơ quan chức năng của tỉnh, thành phố và Hội đồng định giá tài sản thực hiện việc giao nhận lưới điện trung áp nông thôn.

2. Tổng Công ty Điện lực Việt Nam chỉ đạo các Công ty Điện lực và Điện lực các tỉnh tạo điều kiện thuận lợi cho Hội đồng định giá tài sản thực hiện nhiệm vụ, tổ chức tiếp nhận và quản lý lưới điện trung áp nông thôn.

3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Mọi quy định về giao nhận, xác định giá tài sản và hoàn trả vốn lưới điện trung áp nông thôn trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Công nghiệp, Bộ Tài chính để kịp thời nghiên cứu sửa đổi, bổ sung.

Đặng Vũ Chư

(Đã ký)

Nguyễn Sinh Hùng

(Đã ký)

 

Biểu số 1:

MẪU BIÊN BẢN GIAO NHẬN LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP NÔNG THÔN

(Ban hành đính kèm Thông tư Liên tịch số 04/1999/TTLT/BCN-BTC

ngày 27/8/1999 về việc hướng dẫn giao nhận và hoàn trả vốn

lưới điện trung áp nông thôn)

UBND TỈNH, TP.: .........

....................................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......., ngày.... tháng..... năm 199 ...

BIÊN BẢN GIAO NHẬN LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP NÔNG THÔN

* Căn cứ Thông tư Liên tịch Hướng dẫn Giao nhận và hoàn trả vốn lưới điện trung áp nông thôn (LĐTANT) số 04/1999/TTLT/BCN-BTC ngày 27 tháng 8 năm 1999, của Liên Bộ Công nghiệp - Bộ Tài chính.

* Căn cứ .......................................................................................

* Căn cứ .......................................................................................

* Căn cứ hồ sơ gốc và hồ sơ được lập tại thời điểm bàn giao công trình đường dây trung áp và trạm biến áp, đã được các bên xác nhận theo thực trạng lưới điện nông thôn của:........................................................................................

Hôm nay, ngày ....... tháng ..... năm 199 ...., tại ..........................

A- Bên giao: UBND................................: ....................................

1 - Ông: .............................................. - Chủ tài sản.

2 - Ông: .............................................. - Kế toán trưởng.

3 - Ông: .............................................. - Phụ trách điện...

4 - Ông: ............................................... - Cán bộ giúp việc.

5 - Ông: .........................................................................................

B- Bên nhận: Điện lực:.................... thuộc Công ty Điện lực: .......

1 - Ông: ............................................. - Giám đốc Điện lực.

2 - Ông: .............................................. - Kế toán trưởng.

3 - Ông: .............................................. - Trưởng chi nhánh điện.

4 - Ông: .............................................. - Theo dõi điện xã.

5 - Ông: .....................................................................................

Sau khi kiểm tra hồ sơ và thực tế tại hiện trường đường dây trung áp và trạm biến áp của ................................., hiện có, hai bên Giao và Nhận thống nhất các số liệu cơ bản giao nhận LĐTANT như sau:

I. HỒ SƠ GIAO NHẬN LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP:

1 - Hồ sơ gốc:

TT

Tên hồ sơ

Số VB

Ngày ký

Cấp xét duyệt

Ghi chú

1

- Luận chứng kinh tế - kỹ thuật.

- Báo cáo nghiên cứu khả thi.

- Quyết định đầu tư.

 

 

 

 

2

Văn bản thoả thuận tuyến.

 

 

 

 

3

Văn bản cấp đất.

 

 

 

 

4

Thiết kế kỹ thuật.

 

 

 

 

5

Tổng dự toán.

 

 

 

 

6

Biên bản nghiệm thu công trình

 

 

 

 

7

Báo cáo quyết toán

 

 

 

 

8

Các chứng từ sổ sách tài chính khác có liên quan:

-

-

-

 

 

 

 

9

Kế ước vay (hợp đồng vay).

 

 

 

 

10

Biên bản đối chiếu công nợ.

 

 

 

 

11

Giấy vay nợ của dân

 

 

 

 

12

Các văn bản cam kết phải trả.

 

 

 

 

13

Các tài liệu khác

 

 

 

 

14

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

Ghi chú: Hồ sơ nào không có thì ghi rõ là "không có hồ sơ chứng từ".

2- Hồ sơ được lập tại thời điểm giao nhận:

1. Sơ đồ mặt bằng thực trạng:................................................... bản.

2. Sơ đồ một sợi thực trạng: ...................................................... bản.

3. Hành lang tuyến dây và mặt bằng trạm biến áp (có xác nhận của

UBND tỉnh về cấp đất): ...................................................... bản.

4. Bảng liệt kê số lượng, chủng loại chất lượng của thiết bị, vật tư đường dây trung áp và trạm biến áp:......................................bản.

5. Biên bản xác định giá trị còn lại của tài sản TLĐANT......... bản.

6................................................................................................. bản.

7................................................................................................ bản.

8................................................................................................ bản.

9................................................................................................ bản.

3- Khối lượng và phân tích giá trị thực tế còn lại tại thời điểm giao nhận:

(Chi tiết tại bảng phụ lục kèm theo).

Tổng giá trị còn lại: ............................................................ đồng.

Trong đó:

a) Phần trạm biến áp: .......................................................... đồng.

b) Phần đường dây: ............................................................. đồng.

4- Nguồn vốn đầu tư công trình:

4.1. Tổng giá trị nguyên giá: ................................................ đồng.

Trong đó:

a) Các nguồn vốn có đủ chứng từ gốc:

- Vốn từ ngân sách địa phương, phụ thu tiền điện, đầu tư của HTX nông nghiệp, huy động: ................................................................................ đồng.

- Vốn vay của dân có cam kết trả (theo giấy vay nợ): ............. đồng.

- Vốn vay của Ngân hàng (có khế ướcvay): ............................. đồng.

- Vốn vay của các tổ chức kinh tế khác (theo HĐ vay):............ đồng.

b) Tổng số vốn không xác định được nguồn (không có chứng từ gốc):...... đồng.

4.2. Xác định vốn phải hoàn trả:

a) Vốn vay của dân có cam kết trả:

- Đã trả:..................... đồng, Còn phải trả:................................. đồng.

b) Vốn vay của Ngân hàng:

- Đã trả: ................... đồng, Còn phải trả:................................. đồng.

c) Vốn vay của các tổ chức kinh tế khác:

- Đã trả: ................... đồng, Còn phải trả: ................................ đồng.

Tổng cộng vốn còn lại phải trả:....................................................... đồng.

(Bằng chữ: ...................................................................................)

II. Ý KIẾN CỦA HAI BÊN GIAO NHẬN

1- Bên Giao:

...........................................................................................................

..........................................................................................................

..........................................................................................................

..........................................................................................................

..........................................................................................................

2 - Bên Nhận:

.........................................................................................................

.........................................................................................................

.........................................................................................................

.........................................................................................................

Biên bản lập thành 05 bản: 02 bản gửi lên Hội đồng định giá tài sản lưới điện trung áp nông thôn của tỉnh, 01 bản gửi Công ty Điện lực, 01 bản bên Giao và 01 bản bên Nhận.

BÊN GIAO

CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN

(Ký tên và đóng dấu)

BÊN NHẬN

GIÁM ĐỐC ĐIỆN LỰC

(Ký tên và đóng dấu)

 

(Phụ lục kèm theo Biên bản Giao Nhận lưới điện trung áp nông thôn).

BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG VÀ PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ THỰC TẾ CÒN LẠI CỦA TÀI SẢN LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP NÔNG THÔN

ÁP DỤNG CHO PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THEO SỔ SÁCH KẾ TOÁN

(Theo hướng dẫn tại (tiết 2.1. Mục II) của Thông tư Liên tịch số 04/1999/TTLT/BCN-BTC ngày 27/8/1999 về hướng dẫn giao nhận và hoàn trả vốn lưới điện trung áp nông thôn)

STT

Danh mục

Quy cách

Đơn vị

Năm đưa vào sử dụng

Khối lượng thực tế

Nguyên giá

(đồng)

Giá trị hao mòn (%)

Giá trị

còn lại

(đồng)

A

B

1

2

3

4

5

6

7= 5 - 6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bên Giao:...............

(Ký và ghi rõ họ và tên, chức vụ)

Bên Nhận: (Điện lực)

(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)

- Ông:.................. - Chức vụ: ....... Ông: ................. - Chức vụ: ..........

- Ông:.................. - Chức vụ: ....... Ông: ................. - Chức vụ: ..........

- Ông:.................. - Chức vụ: ....... Ông: ................. - Chức vụ: ..........

- Ông:.................. - Chức vụ: ....... Ông: ................. - Chức vụ: ..........

- Ông:.................. - Chức vụ: ....... Ông: ................. - Chức vụ: ..........

 

(Phụ lục kèm theo Biên bản Giao Nhận lưới điện trung áp nông thôn)

BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG VÀ PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ THỰC TẾ CÒN LẠI CỦA TÀI SẢN LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP NÔNG THÔNÁP DỤNG CHO PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ THEO GIÁ TRỊ CÒN LẠI THỰC TẾ

(Theo hướng dẫn tại (tiết 2.2. Mục II) của Thông tư Liên tịch số 04/1999/TTLT/BCN-BTC ngày 27/8/1999 về hướng dẫn giao nhận và hoàn trả vốn lưới điện trung áp nông thôn)

STT

Danh mục

Quy cách

Đơn vị

Năm đưa vào sử dụng

Khối lượng thực tế

Nguyên giá

(đồng)

Chất lượng còn lại (%)

Giá trị thực tế còn lại

(đồng)

A

B

1

2

3

4

5

6

7= 4x5x6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bên Giao:...............

(Ký và ghi rõ họ và tên, chức vụ)

Bên Nhận: (Điện lực)

(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)

- Ông:.................. - Chức vụ: ....... Ông: ................. - Chức vụ: ..........

- Ông:.................. - Chức vụ: ....... Ông: ................. - Chức vụ: ..........

- Ông:.................. - Chức vụ: ....... Ông: ................. - Chức vụ: ..........

- Ông:.................. - Chức vụ: ....... Ông: ................. - Chức vụ: ..........

- Ông:.................. - Chức vụ: ....... Ông: ................. - Chức vụ: ..........

 

Biểu số  2:

MẪU BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÒN LẠI LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP NÔNG THÔN

(Ban hành đính kèm theo Thông tư liên tịch số 04/1999/TTLT/BCN-BTC ngày 27/8/1999 về việc hướng dẫn giao nhận và hoàn trả vốn lưới điện trung áp nông thôn)

UBND TỈNH...

HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN

Số:...........

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......, ngày..... tháng..... năm.....

Biên bản:

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÒN LẠI LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP NÔNG THÔN

- Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/1999/TTLT/BCN-BTC ngày 27 tháng 8 năm 1999, hướng dẫn giao nhận và hoàn trả vốn lưới điện trung áp nông thôn.

- Căn cứ Quyết định số ........... ngày .......... tháng.......... năm ....... của UBND tỉnh về việc thành lập Hội đồng định giá tài sản lưới điện trung áp nông thôn tỉnh.

- Căn cứ ................................................................................................

Hôm nay, ngày ...... tháng ..... năm ........., tại .......................................

Hội đồng định giá tài sản lưới điện trung áp nông thôn tỉnh gồm:

- Chủ tịch Hội đồng: Ông (Bà): ........................; Chức vụ: ..........

- Uỷ viên thường trực: Ông (Bà): .........................; Chức vụ: ..........

- Uỷ viên: Ông (Bà): .........................; Chức vụ: .........

- Uỷ viên Ông (Bà): ........................; Chức vụ: .........

- Uỷ viên: Ông (Bà): .........................; Chức vụ: .........

- Uỷ viên: Ông (Bà): .........................; Chức vụ: .........

- Uỷ viên: Ông (Bà): .........................; Chức vụ: .........

Sau khi thẩm tra các hồ sơ & biên bản bàn giao tài sản lưới điện trung áp nông thôn của 2 bên Giao Nhận, Hội đồng định giá tài sản lưới điện trung áp nông thôn tỉnh thống nhất như sau:

Lưới điện trung áp nông thôn được bàn giao giữa 2 bên:

Bên giao: ................................ thuộc (tỉnh, huyện) ...............................

Đại diện, Ông (Bà): ..........................; Chức vụ: .....................................

Bên Nhận: Điện lực tỉnh .................... thay mặt Công ty điện lực ..........

Đại diên, Ông (Bà): ..........................; Chức vụ: .....................................

I. TÊN VÀ KHỐI LƯỢNG TÀI SẢN LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP BÀN GIAO:

Danh mục tên và khối lượng chi tiết từng tài sản lưới điện trung áp bàn giao được xác định theo Biên bản Giao nhận lưới điện trung áp nông thôn giữa hai bên Giao Nhận đã ký ngày..... tháng...... năm....... tại........ (có phụ lục kèm theo)

Tổng cộng khối lượng lưới điện trung áp bàn giao, gồm:

1. Đường dây trung áp:..... (kV) ; Chiều dài................. (km).

Đường dây trung áp:......... (kV). ; Chiều dài ................ (km).

2. Trạm biến áp:.../...(kV); Số trạm: ... (trạm); Số máy ... (cái); Tổng dung lượng ... (kVA).

Trạm biến áp:.../...(kV); Số trạm: ... (trạm); Số máy ... (cái); Tổng dung lượng ... (kVA).

II. HỒ SƠ BÀN GIAO:

(Liệt kê danh mục, số hồ sơ và đánh giá tính hợp pháp của từng hồ sơ)

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

III. GIÁ TRỊ TÀI SẢN BÀN GIAO

1. Tổng giá trị tài sản còn lại bàn giao:............................. đồng.

Trong đó:

- Vốn ngân sách trong giá trị tài sản còn lại:.................... đồng.

- Vốn vay trong giá trị tài sản còn lại:.............................. đồng.

2. Tổng số dư nợ vốn vay còn phải hoàn trả:.................... đồng.

Trong đó:

- Vốn vay còn lại để hoàn trả cho dân (có cam kết hoàn trả): .......... đồng.

- Vốn vay còn lại để hoàn trả cho Ngân hàng: ................................. đồng.

- Vốn vay còn lại để hoàn trả cho các tổ chức kinh tế khác:............ đồng.

 

IV. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG

(Nêu rõ các ý kiến)

Ghi chú: Đề nghị UBND tỉnh phê duyệt thông qua biên bản thẩm tra hoặc yêu cầu các bên Giao, Nhận tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ hoặc ghi các ý kiến được Hội đồng nhất trí:

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

Biên bản này được lập thành 6 bản: 3 bản để báo cáo Bộ Công nghiệp, Bộ Tài chính và UBND tỉnh, 1 bản lưu Hội đồng, 2 bản gửi bên Giao & bên Nhận để thực hiện.

Các uỷ viên Hội đồng Chủ tịch Hội đồng

(Ký & ghi rõ họ tên) (Ký & ghi rõ họ tên)

1/ ...............................

2/ ...............................

3/ ...............................

...................................