Quyết định 10/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2013/QĐ-UBND.VX phê duyệt quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo Nghệ An giai đoạn 2012-2020
- Số hiệu văn bản: 10/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Ngày ban hành: 09-02-2018
- Ngày có hiệu lực: 20-02-2018
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-01-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1065 ngày (2 năm 11 tháng 5 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-01-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2018/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 09 tháng 2 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/2013/QĐ.UBND.VX PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2012-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Ké hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Nghị quyết số 70/2012/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo Nghệ An giai đoạn 2012-2020;
Xét Tờ trình số 258/SGD&ĐT-KHTC ngày 02 tháng 02 năm 2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 06/QĐ-UBNDVX ngày 16/01/2013 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo Nghệ An giai đoạn 2012 - 2020, cụ thể:
1. Sửa đổi khoản 1, 2, 3, 4 mục II Điều 1:
a) Giáo dục mầm non:
Củng cố mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non, đảm bảo mỗi xã (phường, thị trấn) có một trường mầm non công lập; những xã thuộc vùng khó khăn, nếu số nhóm, lớp vượt quá so với quy mô tối đa cho phép, xem xét, có thể thành lập 2 trường mầm non công lập. Tiếp tục thực hiện sáp nhập đối với những điểm trường lẻ. Khuyến khích phát triển hệ thống trường, nhóm, lớp mầm non ngoài công lập và hệ thống nhóm lớp độc lập, nhóm lớp nhỏ tư thục phù hợp với điều kiện từng vùng, miền.
Đến năm 2020: Toàn tỉnh có 557 trường mầm non, khoảng 51 nghìn cháu nhà trẻ và 186 nghìn học sinh mẫu giáo.
b) Giáo dục tiểu học
Tiếp tục thực hiện sáp nhập đối với những điểm trường lẻ, sáp nhập những trường có quy mô quá nhỏ (dưới 8 lớp/trường), bố trí học sinh/lớp phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương và Điều lệ quy định.
Đến năm 2020, toàn tỉnh có 533 trường tiểu học, khoảng 316 nghìn học sinh.
c) Giáo dục trung học cơ sở:
Tiếp tục thực hiện sáp nhập đối với những trường trung học cơ sở có quy mô quá nhỏ (dưới 8 lớp/trường), bố trí học sinh/lớp phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương và Điều lệ quy định.
Đến năm 2020, toàn tỉnh có 399 trường trung học cơ sở, khoảng 200 nghìn học sinh, trong đó có 49 trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở.
d) Giáo dục trung học phổ thông:
Ổn định mạng lưới trường trung học phổ thông; Tiếp tục thực hiện bố trí học sinh/lớp phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương và Điều lệ quy định.
Đến năm 2020, toàn tỉnh có 91 trường, khoảng 102 nghìn học sinh.
2. Sửa đổi, bổ sung phụ lục số 01 về quy hoạch giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông đến năm học 2020 - 2021 (có phụ lục số 01 kèm theo)
3. Sửa đổi, bổ sung phụ lục số 02 về quy hoạch mạng lưới trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở (có phụ lục số 02 kèm theo)
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 02 năm 2018.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01:
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ĐÊN NĂM HỌC 2020-2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2018/QĐ-UBNDVX ngày 09 tháng 02 năm 2018 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Tiêu chí | Năm học 2017-2018 | Năm học 2020-2021 |
I | GIÁO DỤC MẦM NON |
|
|
1 | Dân số trong độ tuổi huy động |
|
|
| - Dân số từ 0-2 tuổi | 167 247 | 170 628 |
| - Dân số từ 3-5 tuổi | 207 969 | 196 048 |
| Trong đó dân số 5 tuổi | 73 621 | 68 376 |
2 | Số trường | 542 | 557 |
| - Công lập | 500 | 502 |
| - Ngoài công lập | 42 | 55 |
3 | Số nhóm, lớp và số cháu |
|
|
3,1 | Số nhóm, lớp |
|
|
| - Tổng số nhóm trẻ | 1 321 | 2 053 |
| Trong đó: + Công lập | 1 058 | 1 540 |
| + Ngoài công lập | 263 | 513 |
| - Số nhóm trẻ độc lập (NCL) | 166 | 293 |
| - Tổng số lớp mẫu giáo | 5 595 | 5 734 |
| Trong đó: + Công lập | 5 275 | 5 405 |
| + Ngoài công lập | 320 | 329 |
3,2 | Số cháu |
|
|
| - Nhà trẻ | 32 027 | 51 188 |
| Trong đó: + Công lập | 26 907 | 38 541 |
| + Ngoài công lập (bao gồm cả trẻ thuộc nhóm độc lập) | 5 120 | 12 647 |
| - Mẫu giáo | 185 787 | 186 246 |
| Trong đó: + Công lập | 177 201 | 176 250 |
| + Ngoài công lập | 8 586 | 9 996 |
| + Trẻ mẫu giáo 5 tuổi | 73 694 | 68 376 |
II | GIÁO DỤC TIỂU HỌC |
|
|
1 | Dân số trong độ tuổi huy động |
|
|
| Dân số từ 6-10 tuổi | 261 963 | 317 281 |
| Trong đó dân số 6 tuổi | 59 318 | 65 630 |
2 | Số trường | 539 | 533 |
| - Công lập (Bao gồm cả ĐH Vinh) | 539 | 533 |
3 | Số lớp, học sinh |
|
|
3,1 | Số lớp | 9 575 | 11 150 |
| - Công lập (Bao gồm cả ĐH Vinh) | 9 545 | 11 100 |
| - Ngoài công lập | 30 | 50 |
3,2 | Số học sinh | 261 387 | 316 475 |
| - Công lập (Bao gồm cả ĐH Vinh) | 260 571 | 314 954 |
| - Ngoài công lập | 816 | 1 521 |
III | GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ |
|
|
1 | Dân số trong độ tuổi huy động |
|
|
| - Dân số từ 11-14 tuổi | 180 557 | 200 164 |
| Trong đó dân số 11 tuổi | 45 359 | 56 179 |
2 | Số trường | 412 | 399 |
| Trong đó: số trường công lập (Bao gồm cả ĐH Vinh) | 410 | 397 |
| Trong đó: |
|
|
| + Trường PT dân tộc bán trú | 31 | 49 |
3 | Số lớp và số học sinh |
|
|
3,1 | Số lớp | 5 221 | 5 308 |
| - Công lập (Bao gồm cả ĐH Vinh) | 5 204 | 5 292 |
| - Ngoài công lập | 17 | 16 |
| Trong đó |
|
|
| + Số lớp công lập tại các trường PT dân tộc bán trú | 362 | 451 |
| + Tại các trường PT dân tộc nội trú | 72 | 72 |
3,2 | Số học sinh | 179 009 | 199 687 |
| - Công lập (Bao gồm cả ĐH Vinh) | 178 510 | 199 190 |
| - Ngoài công lập | 499 | 497 |
| Trong đó: số học sinh công lập |
|
|
| + Tại các trường PT dân tộc bán trú | 13 578 | 15 216 |
| + Tại các trường PT Nội trú | 1 800 | 1 800 |
IV | GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG |
|
|
1 | Số trường | 90 | 91 |
| Trong đó: Trường ngoài công lập | 21 | 22 |
2 | Số lớp, học sinh |
|
|
2,1 | Số lớp | 2 427 | 2 443 |
| - Công lập | 2 234 | 2 128 |
| - Ngoài công lập | 193 | 316 |
| - Lớp chuyên | 35 | 39 |
2,2 | Số học sinh | 91 574 | 102 625 |
| - Công lập | 83 961 | 87 231 |
| - Ngoài công lập | 7 613 | 15 394 |
| - Số học sinh chuyên | 1 186 | 1 365 |
| - Số học sinh DTNT | 984 | 994 |
3 | Tỷ lệ tuyển sinh vào lớp 10 |
|
|
| Tỷ lệ THCS chuyển cấp | 76% | 75% |
| Trong đó: + Công lập | 92% | 85% |
| + Ngoài công lập | 8% | 15% |
PHỤ LỤC 02:
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2018/QĐ-UBNDVX ngày 09 tháng 02 năm 2018 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Huyện | Xã | Trường PT DTBT | Tổng số học sinh | Trong đó: Học sinh |
I. Các trường đã thực hiện theo Nghị quyết số 70/2012/NQ-HĐND | |||||
1 | Kỳ Sơn | Hữu Kiệm | THCS Hữu Kiệm | 400 | 215 |
2 | Kỳ Sơn | Chiêu Lưu | THCS Chiêu Lưu | 419 | 225 |
3 | Kỳ Sơn | Bảo Nam | THCS Bảo Nam | 301 | 290 |
4 | Kỳ Sơn | Nậm Càn | THCS Nậm Càn | 193 | 131 |
5 | Kỳ Sơn | Na Ngoi | THCS Na Ngoi | 388 | 318 |
6 | Kỳ Sơn | Mường Típ, Mường Ải | THCS Nậm Típ | 427 | 298 |
7 | Kỳ Sơn | Nậm Cắn | THCS Nậm Cắn | 389 | 329 |
8 | Kỳ Sơn | Huồi Tụ | THCS Huồi Tụ | 445 | 298 |
9 | Kỳ Sơn | Mường Lống | THCS Mường Lống | 427 | 265 |
10 | Kỳ Sơn | Bắc Lý | THCS Bắc Lý | 407 | 295 |
11 | Kỳ Sơn | Na Loi | THCS Na Loi | 361 | 312 |
12 | Kỳ Sơn | Keng Đu | THCS Keng Đu | 395 | 200 |
13 | Kỳ Sơn | Mỹ Lý | THCS Mỹ Lý | 372 | 289 |
14 | Kỳ Sơn | Phà Đánh | THCS Phà Đánh | 148 | 136 |
15 | Tân Kỳ | Tân Hợp | THCS Tân Hợp | 260 | 143 |
16 | Quế Phong | Thông Thụ | THCS Thông Thụ | 231 | 141 |
17 | Quế Phong | Tri Lễ | THCS Tri Lễ | 651 | 472 |
18 | Quỳ Hợp | Châu Hồng | THCS Hồng Tiến | 302 | 155 |
19 | Quỳ Hợp | Châu Lý | THCS Châu Lý | 568 | 312 |
20 | Quỳ Hợp | Châu Lộc | THCS Châu Lộc | 340 | 187 |
21 | Tương Dương | Tam Hợp | THCS Tam Hợp | 449 | 225 |
22 | Tương Dương | Lượng Minh | THCS Lượng Minh | 278 | 140 |
23 | Tương Dương | Mai Sơn | THCS Mai Sơn | 217 | 112 |
24 | Tương Dương | Nhôn Mai | THCS Nhôn Mai | 299 | 295 |
25 | Tương Dương | Hữu Khuông | THCS Hữu Khuông | 198 | 179 |
26 | Quỳ Châu | Châu Hội | THCS Hội - Nga | 330 | 169 |
27 | Quỳ Châu | Châu Bính | THCS Bính - Thuận | 611 | 310 |
28 | Quỳ Châu | Châu Phong | THCS Châu Phong | 412 | 215 |
29 | Con Cuông | Thạch Ngàn | THCS Thạch Ngàn | 402 | 211 |
30 | Nghĩa Đàn | Nghĩa Mai | THCS Nghĩa Mai | 394 | 261 |
31 | Nghĩa Đàn | Nghĩa Lợi | THCS Nghĩa Lợi | 573 | 290 |
II. Các trường tiếp tục triển khai | |||||
1 | Tương Dương | Yên Tĩnh | THCS Yên Tĩnh | 253 | 132 |
2 | Tương Dương | Xá Lượng | THCS Xá Lượng | 337 | 169 |
3 | Anh Sơn | Thành Sơn | THCS Thành - Bình-Thọ | 668 | 335 |
4 | Con Cuông | Châu Khê | THCS Châu Khê | 487 | 268 |
5 | Kỳ Sơn | Tà Cạ | PTCS Tà Cạ | 393 | 218 |
6 | tân Kỳ | Tiên Kỳ | THCS Tiên Kỳ | 383 | 195 |
7 | Thanh Chương | Hương Tiến | THCS Hương Tiến | 306 | 165 |
8 | Thanh Chương | Kim Lâm | THCS Kim Lâm | 342 | 179 |
9 | Quỳ Châu | Châu Tiến | THCS Tiến - Thắng | 442 | 223 |
10 | Kỳ Sơn | Bảo Thắng | PTCS Bảo Thắng | 209 | 165 |
11 | Con Cuông | Đôn Phục | THCS Đôn Phục | 217 | 135 |
III. Các trường bổ sung thêm | |||||
1 | Quỳ Hợp | Châu Thành | THCS Châu Thành | 340 | 187 |
2 | Tương Dương | Lưu Kiền | THCS Lưu Kiền | 240 | 131 |
3 | Tương Dương | Tam Đình | THCS Tam Đình | 227 | 130 |
4 | Tương Dương | Yên Thắng | THCS Yên Thắng | 188 | 95 |
5 | Tương Dương | Yên Na | THCS Yên Na | 266 | 151 |
6 | Tương Dương | Nga My | THCS Nga My | 414 | 227 |
7 | Con Cuông | Bình Chuẩn | THCS Bình Chuẩn | 241 | 233 |
IV. Sửa đổi tên trường phổ thông dân tộc bán trú | |||||
1 | Tương Dương | Nhôn Mai | THCS Nhôn Mai | 508 | 295 |