Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 70/2012/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo Nghệ An giai đoạn 2012-2020
- Số hiệu văn bản: 22/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Ngày ban hành: 20-12-2017
- Ngày có hiệu lực: 30-12-2017
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-01-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1117 ngày (3 năm 0 tháng 22 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-01-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2017/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 20 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 70/2012/NQ-HĐND PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2012 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; số 04/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 8985/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Nghị quyết số 70/2012/NQ-HĐND Phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo Nghệ An giai đoạn 2012 - 2020 như sau:
1. Sửa đổi khoản 1, 2, 3, 4 mục II Điều 1 như sau :
a) Giáo dục mầm non
Củng cố mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non, đảm bảo mỗi xã (phường, thị trấn) có một trường mầm non công lập; những xã thuộc vùng khó khăn, nếu số nhóm, lớp vượt quá so với quy mô tối đa cho phép, có thể thành lập 2 trường mầm non công lập. Tiếp tục thực hiện sáp nhập đối với những điểm trường lẻ. Khuyến khích phát triển hệ thống trường, nhóm, lớp mầm non ngoài công lập và hệ thống nhóm lớp độc lập, nhóm lớp nhỏ tư thục phù hợp với điều kiện từng vùng, miền.
Đến năm 2020: Toàn tỉnh có 557 trường mầm non, với khoảng 51 nghìn cháu nhà trẻ và 186 nghìn học sinh mẫu giáo.
b) Giáo dục tiểu học
Tiếp tục thực hiện sáp nhập đối với những điểm trường lẻ, sáp nhập những trường có quy mô quá nhỏ (dưới 8 lớp/trường), bố trí học sinh/lớp phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương và Điều lệ quy định.
Đến năm 2020, toàn tỉnh có 533 trường tiểu học, với khoảng 316 nghìn học sinh.
c) Giáo dục trung học cơ sở
Tiếp tục thực hiện sáp nhập đối với những trường trung học cơ sở có quy mô quá nhỏ (dưới 8 lớp/trường), bố trí học sinh/lớp phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương và Điều lệ quy định.
Đến năm 2020, toàn tỉnh có 399 trường trung học cơ sở, với khoảng 200 nghìn học sinh, trong đó có 49 trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở.
d) Giáo dục trung học phổ thông
Ổn định mạng lưới trường trung học phổ thông. Tiếp tục thực hiện bố trí học sinh/lớp phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương và Điều lệ quy định.
Đến năm 2020, toàn tỉnh có 91 trường, với khoảng 102 nghìn học sinh.
2. Sửa đổi, bổ sung phụ lục số 01 về quy hoạch giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông đến năm học 2020 - 2021(có phụ lục số 01 kèm theo).
3. Sửa đổi, bổ sung phụ lục số 02 về quy hoạch mạng lưới trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở (có phụ lục số 02 kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 20 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 30 tháng 12 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 01:
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | Tiêu chí | Năm học 2017-2018 | Năm học 2020-2021 |
I | GIÁO DỤC MẦM NON | ||
1 | Dân số trong độ tuổi huy động |
|
|
| - Dân số từ 0-2 tuổi | 167.247 | 170.628 |
| - Dân số từ 3-5 tuổi | 207.969 | 196.048 |
| Trong đó dân số 5 tuổi | 73.621 | 68.376 |
2 | Số trường | 542 | 557 |
| - Công lập | 500 | 502 |
| - Ngoài công lập | 42 | 55 |
3 | Số nhóm, lớp và số cháu |
|
|
3.1 | Số nhóm, lớp: |
|
|
| - Tổng số nhóm trẻ | 1.321 | 2.053 |
| Trong đó: + Công lập | 1.058 | 1.540 |
| + Ngoài công lập | 263 | 513 |
| - Số nhóm trẻ độc lập (NCL) | 166 | 293 |
| - Tổng số lớp mẫu giáo | 5.595 | 5.734 |
| Trong đó: + Công lập | 5.275 | 5.405 |
| + Ngoài công lập | 320 | 329 |
3.2 | Số cháu |
|
|
| - Nhà trẻ | 32.027 | 51.188 |
| Trong đó: + Công lập | 26.907 | 38.541 |
| + Ngoài công lập (bao gồm cả trẻ thuộc nhóm độc lập) | 5.120 | 12.647 |
| - Mẫu giáo | 185.787 | 186.246 |
| Trong đó: + Công lập | 177.201 | 176.250 |
| + Ngoài công lập | 8.586 | 9.996 |
| + Trẻ mẫu giáo 5 tuổi | 73.694 | 68.376 |
II | GIÁO DỤC TIỂU HỌC | ||
1 | Dân số trong độ tuổi huy động | ||
| Dân số từ 6-10 tuổi | 261.963 | 317.281 |
| Trong đó dân số 6 tuổi | 59.318 | 65.630 |
2 | Số trường | 539 | 533 |
| - Công lập (Bao gồm cả ĐH Vinh) | 539 | 533 |
3 | Số lớp, học sinh |
|
|
3.1 | Số lớp | 9.575 | 11.150 |
| - Công lập (Bao gồm cả ĐH Vinh) | 9.545 | 11.100 |
| - Ngoài công lập | 30 | 50 |
3.2 | Số học sinh | 261.387 | 316.475 |
| - Công lập (Bao gồm cả ĐH Vinh) | 260.571 | 314.954 |
| - Ngoài công lập | 816 | 1 521 |
III | GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ | ||
1 | Dân số trong độ tuổi huy động | ||
| - Dân số từ 11-14 tuổi | 180.557 | 200.164 |
| Trong đó dân số 11 tuổi | 45.359 | 56.179 |
2 | Số trường | 412 | 399 |
| Trong đó: số trường công lập (Bao gồm cả ĐH Vinh) | 410 | 397 |
| Trong đó: |
|
|
| + Trường PT dân tộc bán trú | 31 | 49 |
3 | Số lớp và số học sinh |
|
|
3.1 | Số lớp | 5.221 | 5.308 |
| - Công lập (Bao gồm cả ĐH Vinh) | 5.204 | 5.292 |
| - Ngoài công lập | 17 | 16 |
| Trong đó: |
|
|
| + Số lớp công lập tại các trường PT dân tộc bán trú | 362 | 451 |
| + Tại các trường PT dân tộc nội trú | 72 | 72 |
3.2 | Số học sinh | 179.009 | 199.687 |
| - Công lập (Bao gồm cả ĐH Vinh) | 178.510 | 199.190 |
| - Ngoài công lập | 499 | 497 |
| Trong đó: số học sinh công lập |
|
|
| + Tại các trường PT dân tộc bán trú | 13.578 | 15.216 |
| + Tại các trường PT Nội trú | 1.800 | 1.800 |
IV | GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG | ||
1 | Số trường | 90 | 91 |
| Trong đó: Trường ngoài công lập | 21 | 22 |
2 | Số lớp, học sinh |
|
|
2.1 | Số lớp | 2.427 | 2.443 |
| - Công lập | 2.234 | 2.128 |
| - Ngoài công lập | 193 | 316 |
| - Lớp chuyên | 35 | 39 |
2.2 | Số học sinh | 91.574 | 102.625 |
| - Công lập: | 83.961 | 87.231 |
| - Ngoài công lập | 7.613 | 15.394 |
| - Số học sinh chuyên | 1.186 | 1.365 |
| - Số học sinh DTNT | 984 | 994 |
3 | Tỷ lệ tuyển sinh vào lớp 10 |
|
|
| Tỷ lệ THCS chuyển cấp | 76% | 75% |
| Trong đó: + Công lập | 92% | 85% |
| + Ngoài công lập | 8% | 15% |
PHỤ LỤC 02:
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | Huyện | Xã | Trường PTDTBT | Tổng số học sinh | Trong đó: Học sinh Dân tộc bán trú |
I. Các trường đã thực hiện theo Nghị quyết số 70/2012/NQ-HĐND | |||||
1 | Kỳ Sơn | Hữu Kiệm | THCS Hữu Kiệm | 400 | 215 |
2 | Kỳ Sơn | Chiêu Lưu | THCS Chiêu Lưu | 419 | 225 |
3 | Kỳ Sơn | Bảo Nam | THCS Bảo Nam | 301 | 290 |
4 | Kỳ Sơn | Nậm Càn | THCS Nậm Càn | 193 | 131 |
5 | Kỳ Sơn | Na Ngoi | THCS Na Ngoi | 388 | 318 |
6 | Kỳ Sơn | Mường Típ, Mường Ải | THCS Nậm Típ | 427 | 298 |
7 | Kỳ Sơn | Nậm Cắn | THCS Nậm Cắn | 389 | 329 |
8 | Kỳ Sơn | Huồi Tụ | THCS Huồi Tụ | 445 | 298 |
9 | Kỳ Sơn | Mường Lống | THCS Mường Lống | 427 | 265 |
10 | Kỳ Sơn | Bắc Lý | THCS Bắc Lý | 407 | 295 |
11 | Kỳ Sơn | Na Loi | THCS Na Loi | 361 | 312 |
12 | Kỳ Sơn | Keng Đu | THCS Keng Đu | 395 | 200 |
13 | Kỳ Sơn | Mỹ Lý | THCS Mỹ Lý | 372 | 289 |
14 | Kỳ Sơn | Phà Đánh | PTCS Phà Đánh | 148 | 136 |
15 | Tân Kỳ | Tân Hợp | THCS Tân Hợp | 260 | 143 |
16 | Quế Phong | Thông Thụ | THCS Thông Thụ | 231 | 141 |
17 | Quế Phong | Tri Lễ | THCS Tri Lễ | 651 | 472 |
18 | Quỳ Hợp | Châu Hồng | THCS Hồng Tiến | 302 | 155 |
19 | Quỳ Hợp | Châu Lý | THCS Châu Lý | 568 | 312 |
20 | Quỳ Hợp | Châu Lộc | THCS Châu Lộc | 340 | 187 |
21 | Tương Dương | Tam Hợp | PTCS Tam Hợp | 449 | 225 |
22 | Tương Dương | Lượng Minh | THCS Lương Minh | 278 | 140 |
23 | Tương Dương | Mai Sơn | THCS Mai Sơn | 217 | 112 |
24 | Tương Dương | Nhôn Mai | THCS Nhôn Mai | 299 | 295 |
25 | Tương Dương | Hữu Khuông | THCS Hữu Khuông | 198 | 179 |
26 | Quỳ Châu | Châu Hội | THCS Hội- Nga | 330 | 169 |
27 | Quỳ Châu | Châu Bính | THCS Bính- Thuận | 611 | 310 |
28 | Quỳ Châu | Châu Phong | THCS Châu Phong | 412 | 215 |
29 | Con Cuông | Thạch Ngàn | THCS Thạch Ngàn | 402 | 211 |
30 | Nghĩa Đàn | Nghĩa Mai | THCS Nghĩa Mai | 394 | 261 |
31 | Nghĩa Đàn | Nghĩa Lợi | THCS Nghĩa Lợi | 573 | 290 |
II. Các trường tiếp tục triển khai |
|
|
| ||
1 | Tương Dương | Yên Tĩnh | THCS Yên Tĩnh | 253 | 132 |
2 | Tương Dương | Xá Lượng | THCS Xá Lượng | 337 | 169 |
3 | Anh Sơn | Thành Sơn | Thành- Bình-Thọ | 668 | 335 |
4 | Con Cuông | Châu Khê | THCS Châu Khê | 487 | 268 |
5 | Kỳ Sơn | Tà Cạ | PTCS Tà Cạ | 393 | 218 |
6 | Tân Kỳ | Tiên Kỳ | THCS Tiên Kỳ | 383 | 195 |
7 | Thanh Chương | Hương Tiến | THCS Hương Tiến | 306 | 165 |
8 | Thanh Chương | Kim Lâm | THCS Kim Lâm | 342 | 179 |
9 | Quỳ Châu | Châu Tiến | THCS Tiến- Thắng | 442 | 223 |
10 | Kỳ Sơn | Bảo Thắng | PTCS Bảo Thắng | 209 | 165 |
11 | Con Cuông | Đôn Phục | THCS Đôn Phục | 217 | 135 |
III. Các trường bổ sung thêm |
|
|
| ||
1 | Quỳ Hợp | Châu Thành | THCS Châu Thành | 340 | 187 |
2 | Tương Dương | Lưu Kiền | THCS Lưu Kiền | 240 | 131 |
3 | Tương Dương | Tam Đình | THCS Tam Đình | 227 | 130 |
4 | Tương Dương | Yên Thắng | THCS Yên Thắng | 188 | 95 |
5 | Tương Dương | Yên Na | THCS Yên Na | 266 | 151 |
6 | Tương Dương | Nga My | THCS Nga My | 414 | 227 |
7 | Con Cuông | Bình Chuẩn | THCS Bình Chuẩn | 241 | 233 |
IV. Sửa đổi tên trường phổ thông dân tộc bán trú |
|
| |||
1 | Tương Dương | Nhôn Mai | THCS Nhôn Mai | 508 | 295 |