Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu văn bản: 17/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Ngày ban hành: 07-12-2017
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2018
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 10-12-2021
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2519 ngày (6 năm 10 tháng 29 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2017/NQ-HĐND | Khánh Hòa, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 ngày 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Xét Tờ trình số 10929/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 95/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu như sau:
Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020 gồm 96 khu vực với tổng diện tích 5.845 ha và 12 khu vực định hướng đến năm 2030 với tổng diện tích 1.980 ha.
(Đính kèm danh mục các khu vực khoáng sản được quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030).
Điều 2. Giải pháp thực hiện
1. Giải pháp về chính sách:
a) Tuân thủ trình tự, thủ tục quy định tại Luật Khoáng sản và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan trong quản lý các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
b) Thực hiện đơn giản, nhanh gọn đúng quy định các thủ tục liên quan đến cấp giấy phép hoạt động khoáng sản; giảm 1/3 thời gian giải quyết so với quy định hiện hành;
c) Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để tất cả các thành phần kinh tế tham gia đầu tư các dự án thăm dò khai thác, chế biến khoáng sản. Có chính sách ưu đãi để khuyến khích đầu tư trong lĩnh vực khai thác, chế biến khoáng sản.
2. Giải pháp về vốn và công nghệ:
a) Tranh thủ tối đa vốn đầu tư trong nước của các thành phần kinh tế, kết hợp huy động vốn đầu tư nước ngoài thông qua tổ chức hội nghị kêu gọi đầu tư, liên doanh, liên kết trong hoạt động khoáng sản. Hỗ trợ kịp thời để các doanh nghiệp vay ưu đãi đầu tư vào các hoạt động khoáng sản theo trọng tâm, trọng điểm để thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư;
b) Đầu tư công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản tiên tiến, hiện đại tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu. Việc đầu tư xây dựng nhà máy cưa cắt đá phải phù hợp với nguồn nguyên liệu, trữ lượng khai thác, tránh đầu tư dàn trải;
c) Định hướng phát triển công nghệ khai thác và chế biến cho từng giai đoạn và từng chủng loại khoáng sản. Tổ chức tốt việc quản lý hoạt động triển khai công nghệ, chuyển giao công nghệ, nhất là tiếp nhận kiến thức, kinh nghiệm; ưu tiên và xây dựng tiêu chí nhằm khuyến khích những dự án có công nghệ sạch, hiện đại.
3. Giải pháp về nguồn lực:
a) Hỗ trợ và khuyến khích đào tạo nhằm hình thành đội ngũ nhân lực, chuyên gia giỏi, cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn cao để có thể tiếp cận và sử dụng thành thạo công nghệ và thiết bị hiện đại trong thăm dò, khai thác khoáng sản. Có chính sách đãi ngộ để thu hút đội ngũ chuyên gia, cán bộ kỹ thuật có trình độ cao về thăm dò, khai thác khoáng sản tại địa phương;
b) Thực hiện xã hội hóa công tác đào tạo nghề, đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
4. Giải pháp về bảo vệ môi trường:
a) Thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
b) Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có kế hoạch phân bổ từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản để thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.
5. Các giải pháp khác:
a) Phê duyệt các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản: Thực hiện phê duyệt các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định làm cơ sở tiến hành lựa chọn các tổ chức, cá nhân cấp phép hoạt động khoáng sản theo quy định;
b) Tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản: Lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực tài chính, trình độ công nghệ, trình độ quản lý tham gia đấu giá các khu vực khoáng sản rộng rãi, công khai theo quy định của pháp luật; thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng các quy định của pháp luật;
c) Thực hiện thu hồi, quản lý, sử dụng quỹ đất trong và sau khi kết thúc khai thác theo đúng các quy định của Luật Đất đai, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Đất đai và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
d) Hàng năm, tuyên truyền, phổ biến Luật Khoáng sản và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật cho cán bộ quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã và các đơn vị hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này bãi bỏ, thay thế các nghị quyết sau:
- Bãi bỏ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Thay thế Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015 và Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2014 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VI, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÁC KHU VỰC KHOÁNG SẢN ĐƯỢC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT | Ký hiệu khoáng sản | Tên quy hoạch | Xã, phường, thị trấn | Ký hiệu quy hoạch | Giai đoạn 2016-2020 | Định hướng đến 2030 | Cấp trữ lượng, tài nguyên | ||
Diện tích (ha) | Trữ lượng + tài nguyên (nghìn m3) | Diện tích (ha) | Trữ lượng + tài nguyên (nghìn m3) | ||||||
I. Huyện Vạn Ninh (10 vùng giai đoạn 2016-2020) | 451 |
|
|
|
| ||||
1 | Gr | Đất, đá làm VLXDTT Hòn Dứa | Vạn Phú | 5.Gr+Dsl | 100 | 67.000 |
|
| 334a |
2 | Ry | Đất, đá làm VLXDTT Bồ Đà 1 -2 | Vạn Hưng, Vạn Lương | 21.Ry+Dsl | 47,5 | 19.538 |
|
| 122+334a |
3 | Ry | Đất, đá làm VLXDTT Bồ Đà 3 | Vạn Lương | 21B.Ry+DsI | 6,4 | 1.800 |
|
| 334a |
4 | Ry | Đất, đá làm VLXDTT Bồ Đà 4 | Vạn Lương | 21B1.Ry+Dsl | 5,6 | 1.400 |
|
| 334a |
5 | Ry | Đất, đá làm VLXDTT Vĩnh Yên | Vạn Thạnh | 23.Ry+Dsl | 190 | 95.000 |
|
| 121+334a |
6 | Cxd | Cát Vạn Bình | Vạn Bình | 5B.Cxd | 10 | 200 |
|
| 334a |
7 | Dsl | Đất san lấp Xuân Hà | Vạn Hưng, Vạn Lương | 20.Dsl+Ry | 20 | 674 |
|
| 122 |
8 | Dsl | Đá san lấp ĐB Hòn Hấu | Vạn Hưng | 29/1.Dsl+Ry | 68 | 4.080 |
|
| 334a |
9 | Sgn+Sb | Sét bùn Mỹ Lương | Vạn Lương | 12.Sgn+Sb | 1,1 | 7,03 |
|
| 122 |
10 | Sgn+Sb | Sét bùn Vạn Phú | Vạn Phú | 14.Sgn+Sb | 2 | 52,3 |
|
| 122 |
II. Thị xã Ninh Hòa (29 vùng giai đoạn 2016-2020) | 1.522 |
|
|
|
| ||||
11 | Gr | Đất, đá làm VLXDTT Ninh Tây | Ninh Tây | 26.Gr+Dsl | 85 | 149.800 |
|
| 334a |
12 | Gr | Đá xây dựng Ninh Phú | Ninh Phú | 36.Gr | 0,9 | 36 |
|
| 121+122 |
13 | Gr | Đất, đá làm VLXDTT Mỹ Á | Ninh Thủy | 38.Gr+Dsl | 38,2 | 509 |
|
| 122+334a |
14 | Gr | Đất, đá làm VLXDTT Ninh Phước | Ninh Phước | 39.Gr+Dsl | 355 | 207.387 |
|
| 122+334a |
15 | Gr | Đất, đá làm VLXDTT Ninh Phước | Ninh Phước | 39B.Gr+Ry+Dsl | 151 | 88.212 |
|
| 334a |
16 | Gr | Đá xây dựng Ninh Ích | Ninh Ích | 51.Gr+Dsl | 4 | 96 |
|
| 122 |
17 | Ry | Đá xây dựng Núi Sầm | Ninh Giang | 44/1.Ry | 20 | 5.831 |
|
| 122+333 |
18 | Ry | Đá xây dựng Đông Núi Sầm | Ninh Giang | 44/2.Ry | 1,9 | 47,8 |
|
| 122 |
19 | Ry | Đất, đá làm VLXDTT Hòn Dốc Mơ | Ninh Lộc | 50.Ry+Dsl | 39 | 18.375 |
|
| 122+334a |
20 | Cxd | Cát Ninh Sơn | Ninh Sơn | 28.Cxd | 5,4 | 37 |
|
| 334a |
21 | Cxd | Cát Ninh An | Ninh An | 28B.Cxd | 1,6 | 32 |
|
| 122 |
22 | Cxd | Cát Ninh Hưng | Ninh Hưng | 43.Cxd | 19 | 190 |
|
| 122+334a |
23 | Dsl | Đất san lấp Hòn Một | Ninh Tân | 25.DsI +Ry | 163 | 1.630 |
|
| 334a |
24 | Dsl | Đất san lấp Ninh Tây | Ninh Tây, Ninh Sim, Ninh Xuân | 25B.DsI+Ry | 9 | 450 |
|
| 334a |
25 | Dsl | Đất san lấp Hòn Tre | Ninh Thượng | 27.Dsl+Ry | 115 | 4.800 |
|
| 334a |
26 | Dsl | Đất san lấp TN Hòn Hấu | Ninh An | 29/2.Dsl+Ry | 160 | 10.020 |
|
| 334a |
27 | Dsl | Đất san lấp Ninh Hải | Ninh Hải | 30.Dsl+Ry | 50 | 4.000 |
|
| 334a |
28 | Dsl | Đất san lấp Bắc Hòn Hèo | Ninh Diêm, Ninh Đa, Ninh Thọ | 35.Dsl +Ry | 170 | 13.300 |
|
| 122+334a |
29 | Dsl | Đất san lấp Hòn Săng | Ninh Phước | 35B.Dsl+Ry | 37,35 | 3.129 |
|
| 122+334a |
30 | Sgn+Sb | Sét Ninh Thân | Ninh Thân | 34.Sgn+Sb | 62,4 | 1.872 |
|
| 334a |
31 | Sgn+Sb | Sét bùn Ninh Phụng | Ninh Phụng | 34B.Sgn+Sb | 0,5 | 15 |
|
| 122+334a |
32 | Sgn+Sb | Sét bùn Ninh Xuân | Ninh Xuân | 40.Sgn+Sb | 1,47 | 7,8 |
|
| 122 |
33 | Sgn+Sb | Sét bùn Ninh Xuân 2 | Ninh Xuân | 41/1.Sgn+Sb | 1,9 | 7,2 |
|
| 122 |
34 | Sgn+Sb | Sét bùn Ninh Bình - Ninh Quang | Ninh Bình, Ninh Quang | 41/2.Sgn+Sb | 4,2 | 20,6 |
|
| 122 |
35 | Sgn+Sb | Sét Tân Hưng | Ninh Hưng | 43B.Sgn+Sb | 20 | 300 |
|
| 122+334a |
36 | Sgn+Sb | Sét bùn Ninh Hưng | Ninh Hưng | 46.Sgn+Sb | 2,25 | 6,3 |
|
| 122+334a |
37 | Sgn+Sb | Sét bùn Ninh Lộc | Ninh Lộc | 47.Sgn+Sb | 2 | 9,7 |
|
| 122 |
38 | Sgn+Sb | Sét bùn Ninh Tân | Ninh Tân | 47B/1.Sgn+Sb | 0,72 | 3,1 |
|
| 122 |
39 | Sgn+Sb | Sét bùn Ninh Tây | Ninh Tây | 47B/2.Sgn+Sb | 1,35 | 6,0 |
|
| 122 |
III. Thành phố Nha Trang (3 vùng giai đoạn 2016-2020) | 66 |
|
|
|
| ||||
40 | Ry | Đất, đá làm VLXDTT Đắc Lộc | Vĩnh Phương | 54.Ry+Dsl | 23,62 | 11.500 |
|
| 122+334a |
41 | Dsl | Đất, đá làm VLXDTT Đất Lành | Phước Đông | 58/2.Dsl+Ry+Gr | 40 | 4.000 |
|
| 122 |
42 | Sgn+Sb | Sét bùn Trảng É | Phước Đồng | 60B.Sgn+Sb | 2 | 1,44 |
|
| 222 |
IV. Diên Khánh (19 vùng giai đoạn 2016-2020 + 4 vùng đến năm 2030) | 949 |
| 886 |
|
| ||||
43 | Gr | Đất, đá làm VLXDTT Suối Lùng | Diên Xuân | 62.Gr+Dsl | 17,6 | 3.940 |
|
| 122 |
44 | Gr | Đất, đá làm VLXDTT Suối Phèn | Diên Lâm | 63.Gr+Dsl | 2 | 100 |
|
| 122 |
45 | Ry | Đất, đá làm VLXDTT Tây Diên Lâm | Diên Lâm | 67.Ry+Dsl |
|
| 330 | 231.000 | 334a |
46 | Ry | Đất, đá làm VLXDTT Bắc Hòn Ngang - Diên Sơn | Diên Sơn | 71.Ry+Dsl | 21 | 7.965 |
|
| 122+333 |
47 | Ry | Đất, đá làm VLXDTT Nam Hòn Ngang - Diên Lâm | Diên Lâm | 72.Ry+Dsl | 20 | 7.979 |
|
| 122 |
48 | Ry | Đá xây dựng Hòn Ngang Diên Lâm - Diên Sơn | Diên Lâm, Diên Sơn | 73.Ry+Dsl | 200 | 108.000 |
|
| 334a |
49 | Ry | Đất, đá làm VLXDTT Hòn Ngang - Diên Thọ | Diên Thọ | 80.Ry+Dsl | 10 | 1.692 |
|
| 122 |
50 | Cxd | Cát Sông Chò (đoạn Diên Xuân) | Diên Đồng, Diên Lâm, Diên Xuân | 74.Cxd | 90 | 1.080 |
|
| 334a |
51 | Cxd | Cát sông Cái Nha Trang (đoạn Diên Đồng-Diên Lạc) | Diên Đồng, Diên Thọ, Diên Lâm | 75.Cxd | 125 | 2.250 |
|
| 122+334a |
52 | Cxd | Cát sông Suối Dầu (đoạn Suối Hiệp) | Suối Hiệp | 84.Cxd | 50 | 625 |
|
| 334a |
53 | Cxd | Cát bãi bồi | Diên Xuân | 74B.Cxd | 6 | 198 |
|
| 334a |
54 | Dsl | Đất san lấp Núi Sỏi Mê | Diên Thọ | 132B.Dsl | 90 | 9.000 |
|
| 334a |
55 | Dsl | Đất san lấp Hòn Ngăn | Diên Lâm | 68.Dsl+Ry | 144 | 7.200 |
|
| 334a |
56 | Dsl | Đất san lấp Bắc Diên Lâm | Diên Lâm | 69.Dsl+Ry |
|
| 260 | 13.000 | 334a |
57 | Dsl | Đất san lấp Diên Điền | Diên Điền | 76.Dsl +Ry | 64 | 3.200 |
|
| 333+334a |
58 | Dsl | Đất san lấp Diên Phú | Diên Phú | 77.Dsl +Ry | 20 | 2.000 |
|
| 333+334a |
59 | Dsl | Đất san lấp Hòn Rọ | Diên Thọ | 78.Dsl+Ry | 32 | 2.713 |
|
| 122 |
60 | Dsl | Đất san lấp Hòn Gia Lữ | Diên Thọ | 79.Dsl +Ry |
|
| 295 | 14.750 | 334a |
61 | Dsl | Đất, đá làm VLXDTT | Diên An | 77B.Dsl+Ry | 13,19 | 220 |
|
| 334a |
62 | Dsl | Đất, đá làm VLXDTT | Diên An | 77B1.Dsl+Ry | 29 | 1.450 |
|
| 334a |
63 | Sgn+Sb | Sét Diên Xuân | Diên Xuân | 65.Sgn+Sb | 13 | 964,23 |
|
| 122 |
64 | Sgn+Sb | Sét bùn Diên Tân | Diên Tân | 79B.Sgn+Sb | 2,3 | 5,00 |
|
| 334a |
65 | Sgn+Sb | Sét bùn Đảnh Thạnh | Diên Tân | 83.Sgn+Sb |
|
| 0,64 | 8,1 | 332 |
V. Huyện Cam Lâm (8 vùng giai đoạn 2016-2020) | 575 |
|
|
|
| ||||
66 | Gr | Đất, đá làm VLXDTT Suối Tân | Suối Tân | 29/1.Gr+Dsl | 20 | 9.400 |
|
| 122+334a |
67 | Ry | Đất, đá làm VLXDTT Hòn Nhọn | Cam Hòa | 96.Ry+Dsl | 14 | 1.994 |
|
| 122 |
68 | Ry | Đất, đá làm VLXDTT | Cam Hòa, Cam Hải Đông | 96B.Ry+DsI | 34,9 | 1.052 |
|
| 333 |
69 | Dsl | Cam Phước Tây | Cam Phước Tây | 105.Dsl | 60 | 3.000 |
|
| 334a |
70 | Dsl | Đất, đá làm VLXDTT Suối Cát | Suối Cát | 92.Dsl+Ry | 49 | 10.455 |
|
| 122+333 |
71 | Dsl | Đất, đá làm VLXDTT Suối Tân | Suối Tân | 93.DsI+Ry | 87 | 7.891 |
|
| 122+333 |
72 | Dsl | Đất san lấp Cam Hòa | Cam Hòa | 97.DsI +Ry | 175 | 17.327 |
|
| 333+334a |
73 | Dsl | Đất san lấp Cam Hòa, Cam Hiệp Bắc, Cam Hiệp Nam | Cam Hòa, Cam Hiệp Bắc, Cam Hiệp Nam | 99B.Dsl+Ry | 135 | 6.750 |
|
| 334a |
VI. Thành phố Cam Ranh (15 vùng giai đoạn 2016-2020 + 2 vùng đến năm 2030) | 937 |
| 610 |
|
| ||||
74 | Gr | Đất, đá làm VLXDTT Hòn Rồng | Cam Thành Nam | 107.Gr+Dsl | 10 | 3.242 |
|
| 122 |
75 | Ry | Đất, đá làm VLXDTT Tà Lương | Cam Phước Đông, Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây, Ba Ngòi | 110.Ry+DsI | 460 | 74.041 |
|
| 122+332 |
76 | Ry | Đất, đá làm VLXDTT Dốc Sạn | Cam Thịnh Đông | 111.Ry+Dsl | 28 | 14.000 |
|
| 122+334a |
77 | Ry | Đất, đá làm VLXDTT Dốc Tấn | Cam Thịnh Tây | 117.Ry+Dsl |
|
| 500 | 300.000 | 334a |
78 | Cxd | Cát sông Cạn | Cam Thịnh Đông | 119B.Cxd | 4 | 80 |
|
| 334a |
79 | Cxd | Cát bãi bồi Sg. Cạn | Cam Thịnh Đông | 119B1.Cxd | 7,8 | 156 |
|
| 334a |
80 | Dsl | Đất san lấp Dốc Sạn | Cam Thịnh Đông, Ba Ngòi | 112.Dsl+Ry | 70 | 3.750 |
|
| 122+334a |
81 | Tb | Than bùn Ba Ngòi | Ba Ngòi | 113.Tb |
|
| 110 | 475,733 | 334a |
82 | Dsl | Đất san lấp Núi Trai Láng | Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây | 118.Dsl+Ry | 190 | 14.960 |
|
| 122+334a |
83 | Dsl | Đất san lấp Cam Thịnh Đông | Cam Thịnh Đông | 118B.Dsl+Ry | 10 | 1.000 |
|
| 334a |
84 | Dsl | Đất, đá làm VLXDTT | Cam Thịnh Đông | 118B1.Dsl+Gr | 13,99 | 385 |
|
| 334a |
85 | Dsl | Đất cát làm VLXDTT | Cam Thành Nam | 107B1.Dsl+Cxd | 53 | 5.500 |
|
| 333 |
86 | Dsl | Đất cát làm VLXDTT | Cam Phúc Bắc | 107B2.Dsl+Cxd | 80 | 10.000 |
|
| 333 |
87 | Sgn+Sb | Sét bùn Tà Lương | Cam Phước Đông | 109.Sgn+Sb | 0,71 | 7,4 |
|
| 122 |
88 | Sgn+Sb | Sét bùn Cam Thịnh Đông | Cam Thịnh Đông | 116.Sgn+Sb | 4 | 9,2 |
|
| 122 |
89 | Sgn+Sb | Số bùn Cam Thịnh Đông | Cam Thịnh Đông | 116B/1.Sgn+Sb | 3 | 9,2 |
|
| 334a |
90 | Sgn+Sb | Sét bùn Cam Phước Đông | Cam Phước Đông | 116B/2.Sgn+Sb | 2,62 | 4,7 |
|
| 334a |
VII. Huyện Khánh Vĩnh (8 vùng giai đoạn 2016-2020 + 3 vùng đến năm 2030) | 956 |
| 275 |
|
| ||||
91 | Gr | Đất, đá làm VLXDTT Dốc Chè | Khánh Bình | 121.Gr+Dsl |
|
| 105 | 110.880 | 334a |
92 | Gr | Đất, đá làm VLXDTT Hòn Mưa | Khánh Hiệp, Khánh Trung | 122.Gr+Dsl | 276 | 385.440 |
|
| 334a |
93 | Gr | Đất, đá làm VLXDTT Khánh Đông | Khánh Đông | 128.Gr+Dsl |
|
| 75 | 34.125 | 334a |
94 | Gr | Đá xây dựng Khánh Phú | Khánh Phú | 133.Gr |
|
| 95 | 43.320 | 334a |
95 | Cxd | Cát Khánh Đông | Khánh Đông | 127.Cxd | 95 | 1.665 |
|
| 122+334a |
96 | Cxd | Cát Khánh Hiệp | Khánh Hiệp | 127B.Cxd | 25 | 600 |
|
| 334a |
97 | Cxd | Cát Khánh Trung | Khánh Trung | 130.Cxd | 119 | 2.380 |
|
| 334a |
98 | Cxd | Cát sông Thác Ngựa (đoạn Sơn Thái-Sông Cầu) | Sơn Thái, Cầu Bà, TT. Khánh Vĩnh, Sông Cầu | 131.Cxd | 316,5 | 5.697 |
|
| 334a |
99 | Dsl | Đất san lấp Ba Dùi | Khánh Bình | 125.Dsl+Ry | 65 | 16.000 |
|
| 334a |
100 | Dsl | Đất san lấp Khánh Vĩnh | TT. Khánh Vĩnh | 130B.Dsl+Ry | 15 | 1.500 |
|
| 334a |
101 | Dsl | Đất san lấp Núi Sài Me | Sông Cầu | 132.Dsl+Ry | 44 | 4.400 |
|
| 122+334a |
VIII. Huyện Khánh Sơn (4 vùng giai đoạn 2016-2020 + 3 vùng đến năm 2030) | 390 |
| 209 |
|
| ||||
102 | Gr | Đất, đá làm VLXDTT Sơn Trung | Sơn Trung | 137.Gr+Dsl |
|
| 140 | 149.800 | 334a |
103 | Gr | Đá xây dựng Dốc Trầu | Ba Cụm Bắc | 141.Gr+Dsl | 20 | 9.120 |
|
| 334a |
104 | Gr | Đất, đá làm VLXDTT Ba Cụm Bắc | Ba Cụm Bắc | 141B.Gr+DsI |
|
| 65 | 6.580 | 334a |
105 | Ry | Đất, đá làm VLXDTT TT. Tô Hạp | TT Tô Hạp | 140.Ry+Dsl | 120 | 90.000 |
|
| 334a |
106 | Cxd | Cát sông Tô Hạp đoạn Sơn Lâm-TT. Tô Hạp) | Sơn Hiệp, Sơn Bình, Sơn Lâm, TT. Tô Hạp | 138.Cxd | 220 | 2.860 |
|
| 334a |
107 | Dsl | Đất san lấp Sơn Trung | Sơn Trung | 139.Dsl+Ry | 30 | 3.000 |
|
| 334a |
108 | Dsl | Đất san lấp Ba Cụm Bắc | Ba Cụm Bắc | 142B.Dsl+Ry |
|
| 4 | 400 | 334a |
Toàn tỉnh (96 vùng giai đoạn 2016-2020 + 12 vùng đến năm 2030) | 5.845 |
| 1.980 |
|
|
Ký hiệu: Gr = Đá xâm nhập granitoit; Ry = Đá phun trào ryolit, andesit; Cxd = Cát xây dựng; Sgn+Sb = Sét gạch ngói và sét bùn; Dsl = Vật liệu san lấp.