cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 129/2016/NQ-HĐND Quy định về chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2016-2021

  • Số hiệu văn bản: 27/2017/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 07-12-2017
  • Ngày có hiệu lực: 17-12-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-12-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1464 ngày (4 năm 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-12-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-12-2021, Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 129/2016/NQ-HĐND Quy định về chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2016-2021 bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 31/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tại Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2021-2026”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2017/NQ-HĐND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 129/2016/NQ-HĐND BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NHIỆM KỲ 2016 - 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ SÁU

(Từ ngày 04 đến ngày 07 tháng 12 năm 2017)

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội Quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị;

Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;

Xét Tờ trình số 696/TTr-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 129/2016/NQ-HĐND Ban hành Quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2016 - 2021; Công văn thẩm định số 19427/STP-KTrVB ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Sở Tư pháp; Báo cáo thm tra s 715/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

1. Thống nhất sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 129/2016/NQ-HĐND Ban hành Quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2016 - 2021 theo nội dung đề xuất tại Tờ trình số 696/TTr-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố.

2. Đại biểu Hội đồng nhân dân ở cấp nào thì được hưởng hoạt động phí cấp đó; hưởng một ln với mức cao nhất đối với các nội dung chi: trang phục (lễ phục), chăm sóc sức khỏe định kỳ hàng năm, chế độ tài liệu.

Điều 2.

1. Các khoản chi của từng cấp Hội đồng nhân dân do ngân sách cùng cấp đảm bảo và được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của từng cấp Hội đồng nhân dân.

2. Các khoản chi không sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 được thực hiện theo Nghị quyết số 129/2016/NQ-HĐND và quy định pháp luật hiện hành.

Điều 3.

Hội đồng nhân dân các cấp áp dụng Nghị quyết này từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 (kèm theo phụ lục sửa đổi, bổ sung).

Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa IX, nhiệm kỳ 2016 - 2021, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tài chính; Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- UBND thành phố: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch;
- Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng UBND thành phố;
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN quận, huyện và phường, xã, thị trấn;
- Trung tâm Công báo thành phố;
- Văn phòng HĐND thành phố (CVP, PCVP, TP);
- Lưu: VT, (P.TH-H).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Quyết Tâm

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NHIỆM KỲ 2016-2021 (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh)

STT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mc chi các cấp

Ghi c

Thành phố

Cấp Huyện

Cấp xã

 

I

Chế độ tiền lương

 

 

 

 

 

 

Đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách mà không phải là người hưởng lương (kể cả người hưởng lương hưu) hoặc hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước hoặc từ quỹ bảo hiểm xã hội được chi trả chế độ tiền công lao động theo ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ

Mức lương cơ sở/ngày

0,14

0,12

0,10

Sửa đổi bổ sung

 

- Hoạt động phí của Đại biểu Hội đồng nhân dân (bao gồm cả đại biểu hoạt động chuyên trách và hoạt động không chuyên trách).

Mức lương cơ sở/tháng

0,5

0,4

0,3

 

II

Chi cho công tác thẩm tra nghị quyết của Hội đồng nhân dân

 

1

Xây dựng các báo cáo thẩm tra về: báo cáo, đề án, tờ trình dự thảo nghị quyết trình Hội đồng nhân dân

 

1.1

Nội dung có độ phức tạp liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực cơ chế chính sách, quy hoạch, dự toán, quyết toán ngân sách, kinh tế xã hội.

 

 

Đối với cơ quan chủ trì thẩm tra

đồng/báo cáo

3.000.000

1.800.000

1.000.000

 

 

Đối với cơ quan phối hợp thẩm tra (chi soạn thảo báo cáo tham gia thẩm tra)

đồng/báo cáo

2.000.000

1.200.000

700.000

 

1.2

Thẩm tra các nội dung còn lại

 

 

 

 

 

 

Đối với cơ quan chủ trì

đồng/báo cáo

2.000.000

1.200.000

700.000

 

 

Đối với cơ quan phối hợp thẩm tra (chi soạn thảo báo cáo tham gia thẩm tra)

đồng/báo cáo

1.000.000

600.000

350.000

 

2

Tổ chức các cuộc họp thẩm tra, góp ý báo cáo thẩm tra

 

 

Bồi dưỡng nghiên cứu tài liệu

đồng/người/nội dung thẩm tra

400.000

250.000

150.000

 

 

Người chủ trì

đồng/người/buổi

200.000

120.000

70.000

 

 

Bồi dưỡng đại biểu dự họp

đồng/người/buổi

100.000

60.000

35.000

 

 

Cán bộ phục vụ trực tiếp

đồng/người/buổi

50.000

30.000

20.000

 

3

Chi cho chuyên gia viết bài tham luận, góp ý phục vụ công tác thẩm tra báo cáo, đề án, tờ trình, dự thảo nghị quyết (bằng văn bản)

 

 

Nội dung có độ phức tạp cao, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực: cơ chế chính sách, quy hoạch, dự toán, quyết toán ngân sách, kinh tế xã hội

đồng/người/văn bản góp ý

800.000

500.000

300.000

 

 

Các nội dung còn lại

đồng/người/văn bản góp ý

400.000

250.000

150.000

 

4

Chi cho việc viết báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận của các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân

đồng/người/văn bản

800.000

500.000

300.000

 

5

Chi cho công việc theo dõi, tập hợp, tổng hợp và phân loại ý kiến kết luận tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân

đồng/văn bản

400.000

250.000

150.000

 

6

Chi cho công việc hoàn thiện báo cáo, đề án, nghị quyết

đồng/văn bản

1.500.000

900.000

550.000

 

7

Chi cho công tác xây dựng Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác nhiệm kỳ, hàng năm trình HĐND

 

 

 

 

Sửa đổi, bổ sung

 

Chi xây dựng chương trình, kế hoạch công tác nhiệm kỳ, hàng năm của Thường trực HĐND.

đồng/văn bản

2.000.000

1.200.000

700.000

 

 

Chi xây dựng báo cáo định kỳ, tờ trình của Thường trực HĐND trình HĐND.

đồng/văn bản

1.000.000

600.000

350.000

 

III

Chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật của Quốc hội; các đề án, kế hoạch, dự thảo Nghị quyết Hội đồng nhân dân (đối với nội dung cần xin ý kiến do Thường trực HĐND quyết định)

 

1

Chi cho các tổ chức, cá nhân nghiên cứu góp ý

 

 

 

 

 

1.1

Dự án luật mới

 

 

 

 

 

 

Chi đối với tổ chức, chuyên gia

đồng/văn bản

1.000.000

600.000

350.000

 

 

Xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân (tối đa không quá 3 lần/người/dự án luật)

đồng/người/lần

300.000

180.000

100.000

 

1.2

Dự án luật sửa đổi, bổ sung

 

 

 

 

 

 

Chi đối với tổ chức, chuyên gia

đồng/văn bản

1.000.000

600.000

350.000

 

 

Xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân (tối đa không quá 3 lần/người/dự án luật)

đồng/người/lần

300.000

180.000

100.000

 

1.3

Đề án, kế hoạch, dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân

 

 

 

 

 

 

Chi đối với chuyên gia

đồng/văn bản

1.000.000

600.000

350.000

 

 

Xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân (tối đa không quá 3 lần/người/văn bản)

đồng/người/lần

300.000

180.000

100.000

 

2

Tổ chức họp góp ý kiến

 

 

 

 

 

 

Viết bài tham luận

đồng/người/bài

500.000

300.000

180.000

 

 

Người chủ trì

đồng/người/buổi

200.000

120.000

70.000

 

 

Bồi dưỡng đại biểu dự họp

đồng/người/bui

100.000

60.000

40.000

 

 

Cán bộ phục vụ trực tiếp

đồng/người/buổi

80.000

50.000

30.000

 

 

Cán bộ phục vụ gián tiếp

đồng/người/buổi

50.000

30.000

20.000

 

3

Viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia vào dự án luật; góp ý đề án, kế hoạch, dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân.

đồng/báo cáo

800.000

500.000

300.000

 

IV

Chi cho công tác giám sát, khảo sát

 

 

 

 

1

Đoàn giám sát, khảo sát của Thường trực Hội đồng nhân dân

 

 

 

 

 

1.1

Chi xây dựng các văn bản

 

 

 

 

 

 

Xây dựng quyết định thành lập đoàn giám sát, khảo sát xây dựng nội dung kế hoạch giám sát

đồng/văn bản/đợt

300.000

180.000

100.000

 

 

Xây dựng đề cương giám sát

đồng/văn bản/đợt

1.000.000

600.000

350.000

 

 

Xây dựng báo cáo tổng hợp, thông báo kết quả sau đợt giám sát, khảo sát

đồng/báo cáo/đợt

1.000.000

600.000

350.000

 

1.2

Chi tổ chức cuộc họp

 

 

 

 

 

 

Trưởng đoàn (người chủ trì cuộc họp)

đồng/người/buổi

200.000

120.000

70.000

 

 

Bồi dưỡng đại biểu dự họp

đồng/người/buổi

100.000

60.000

35.000

 

 

Chi cán bộ phục vụ trực tiếp

đồng/người/buổi

50.000

30.000

20.000

 

 

Chi cán bộ phục vụ gián tiếp (lái xe, tạp vụ...)

đồng/người/buổi

50.000

30.000

20.000

 

2

Đoàn giám sát, khảo sát của các Ban Hội đồng nhân dân và các Tổ đại biểu

 

 

 

 

 

2.1

Chi xây dựng các văn bản

 

 

 

 

 

 

Xây dựng quyết định, kế hoạch thực hiện giám sát khảo sát

đồng/văn bản/đợt

300.000

180.000

100.000

 

 

Chi bồi dưỡng xây dựng báo cáo, thông báo kết quả sau đợt giám sát, khảo sát

đồng/báo cáo/đợt

1.000.000

600.000

350.000

 

2.2

Chi tổ chức cuộc họp

 

 

 

 

 

 

Trưởng đoàn (người chủ trì cuộc họp)

đồng/người/buổi

150.000

90.000

55.000

 

 

Thành viên chính thức đoàn giám sát, khảo sát, khách mời

đồng/người/buổi

100.000

60.000

35.000

 

 

Chi cán bộ phục vụ trực tiếp đoàn khảo sát, giám sát

đồng/người/buổi

50.000

30.000

20.000

 

 

Chi cán bộ phục vụ gián tiếp (lái xe, tạp vụ...)

đồng/người/buổi

50.000

30.000

20.000

 

3

Hỗ trợ tiền ăn trưa khi thực hiện giám sát tại các huyện của thành phố.

đồng/người

50.000

 

 

 

4

Tổ chức hoạt động giải trình tại phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố

 

 

 

 

Sửa đổi, bổ sung

4.1

Chi cho việc xây dựng văn bản

 

 

 

 

 

 

Xây dựng kế hoạch chi tiết phiên giải trình

đồng/kế hoạch

200.000

120.000

70.000

 

 

Xây dựng báo cáo tổng hợp Kết quả giải trình

đồng/báo cáo

1.000.000

600.000

350.000

 

4.2

Chi phiên họp

 

 

 

 

 

 

Trưởng đoàn (người chủ trì cuộc họp)

đồng/người/buổi

150.000

90.000

55.000

 

 

Đại biểu Hội đồng nhân dân phố và khách mời

đồng/người/buổi

100.000

60.000

35.000

 

 

Cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp phiên họp

đồng/người/buổi

80.000

50.000

30.000

 

 

Cán bộ, công chức và người lao động phục vụ gián tiếp phiên họp

đồng/người/buổi

50.000

30.000

20.000

 

5

Chi cho hoạt động chất vấn tại kỳ họp

 

 

 

 

Sửa đổi, bổ sung

 

- Xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến chất vấn

đồng/báo cáo

1.000.000

600.000

350.000

 

 

- Xây dựng Nghị quyết về chất vấn

đồng/Nghị quyết

2.000.000

1.200.000

700.000

 

V

Chi tiếp xúc cử tri của Hội đồng nhân dân

 

1

Tổ chức tiếp xúc ctri trước và sau kỳ họp

 

 

 

 

Sửa đổi, bổ sung

1.1

Chi hỗ trợ để tổ chức tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân nhằm trang trải cho nhng chi phí cần thiết như: trang trí, nước uống, thuê địa điểm, bảo vệ và các khoản khác.

 

 

 

 

 

 

- Quận, huyện và phường, xã, thị trấn có 1 đơn vị

đồng/quận, huyện, phường, xã, thị trấn/năm

6.000.000

3.600.000

2.000.000

 

 

- Quận, huyện và phường, xã, thị trấn có 2 đơn vị

đồng/quận, huyện, phường, xã, thị trấn/năm

12.000.000

7.200.000

 

Sửa đổi, bổ sung

1.2

Chi bồi dưỡng

 

 

 

 

 

 

Đại biểu Hội đồng nhân dân

đồng/đại biểu/năm

4.500.000

2.700.000

1.600.000

 

 

Cán bộ, công chức tham gia phục vụ tiếp xúc cử tri

đồng/người/đợt

200.000

120.000

70.000

 

1.3

Chi xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp ý kiến, tiếp xúc cử tri

đồng/báo cáo/đợt

500.000

300.000

180.000

 

1.4

Chi báo cáo của Ủy ban nhân dân về kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri.

đồng/báo cáo/đợt

1.000.000

600.000

350.000

 

2

Tổ chức tiếp xúc cử tri chuyên đề, theo ngành, giới của Thường trực HĐND

 

 

 

 

Sửa đổi, bổ sung

2.1

Chi hỗ trợ các đơn vị phối hợp thực hiện nhằm trang trải cho những chi phí cần thiết như: trang trí, nước uống, thuê địa điểm, bảo vệ và các khoản khác.

đồng/cuộc

5.000.000

3.000.000

1.750.000

 

2.2

Chi dự họp

 

 

 

 

 

 

Đại biểu Hội đồng nhân dân tham dự

đồng/cuộc

100.000

60.000

35.000

 

 

Cán bộ, công chức và người lao động tham gia phục vụ tiếp xúc c tri

đồng/cuộc

50.000

30.000

20.000

 

2.3

Chi xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp ý kiến tiếp xúc cử tri

Đồng/Báo cáo

300.000

180.000

100.000

 

VI

Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân của đại biểu Hội đồng nhân dân

 

 

 

 

 

1

Chi tiếp công dân

 

 

 

 

 

 

Đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp công dân

đồng/người/buổi

150.000

90.000

55.000

 

 

Đại diện lãnh đạo cơ quan được phân công tiếp công dân

đồng/người/buổi

100.000

60.000

35.000

 

 

Cán bộ, công chức tham mưu, phục vụ đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp công dân

đồng/người/buổi

50.000

30.000

20.000

 

2

Tổ đại biểu báo cáo tình hình và kết quả tiếp công dân

đồng/báo cáo

200.000

120.000

70.000

 

VII

Chi phục vụ kỳ họp

 

 

 

 

 

1

Chi cho kỳ họp Hội đồng nhân dân

 

 

 

 

 

1.1

Chủ tọa kỳ họp

đồng/người/ngày

200.000

120.000

70.000

 

1.2

Thư ký kỳ họp

đồng/người/ngày

150.000

90.000

55.000

 

1.3

Chuyên viên tổng hợp ý kiến thảo luận tổ

đồng/người/ngày

100.000

60.000

35.000

 

1.4

Chi tiền nước uống phục vụ kỳ họp

đồng/người/ngày

70.000

30.000

30.000

 

1.5

Chi hỗ trợ cho đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu mời dự kỳ họp Hội đồng nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức, phóng viên báo đài trực tiếp phục vụ kỳ họp (kể cả họp thường kỳ, bất thường, chuyên đề).

đồng/người/ngày

100.000

60.000

35.000

 

1.6

Chi hỗ trợ cho lái xe của đại biểu Hội đồng nhân dân và các bộ phận phục vụ gián tiếp cho kỳ họp.

đồng/người/ngày

50.000

30.000

20.000

 

1.7

Các khoản chi khác đối với đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu khách mời và cán bộ, công chức Văn phòng Hội đồng nhân dân thành phố (chế độ giải khát tại kỳ họp, chế độ nghỉ trưa, chế độ làm việc vào ngày nghỉ, ngày lễ và các chế độ khác): Mức chi do Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố quyết định hàng năm nhưng không vượt quá mức chi phục vụ kỳ họp Quốc hội hàng năm

-

-

 

2

Chi cho Hội nghị Thường trực Hội đồng nhân dân các tỉnh khu vực miền Đông Nam Bộ do thành phố đăng cai tổ chức

 

2.1

Chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố, đại biểu khách mời; chế độ phòng nghỉ theo quy định chế độ hiện hành.

đồng/người/ngày

150.000

-

-

 

2.2

Chi cho cán bộ, công chức trực tiếp phục vụ hội nghị.

đồng/người/ngày

100.000

-

-

 

2.3

Các khoản chi khác phục vụ hội nghị do Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố quyết định

 

3

Chi tổ chức Hội nghị giao ban giữa Thường trực Hội đồng nhân dân với các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, họp Đảng đoàn Hội đồng nhân dân thành phố, họp Thường trực HĐND - UBND - UB.MTTQ, họp Thường trực HĐND, hội nghị giao ban giữa Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố với Thường trực Hội đồng nhân dân quận - huyện và phường - xã, họp các Ban của HĐND

Sửa đổi, bổ sung

3.1

Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu khách mời.

đồng/người/ngày

100.000

60.000

35.000

 

3.2

Cán bộ, công chức, phóng viên báo đài.

đồng/người/ngày

50.000

30.000

20.000

 

4

Chi cho hội nghị chuyên đề của Hội đồng nhân dân

Sửa đổi, bổ sung

4.1

Chủ tọa hội nghị

đồng/người/ngày

200.000

120.000

70.000

 

4.2

Thư ký hội nghị

đồng/người/ngày

150.000

90.000

55.000

 

4.3

Đại biểu Hội đồng nhân dân, khách mời

đồng/người/ngày

100.000

60.000

35.000

 

4.4

Cán bộ, công chức, phóng viên báo đài trực tiếp phục vụ

đồng/người/ngày

50.000

30.000

20.000

 

4.5

Các báo cáo tham luận của chuyên gia (nếu có) bằng văn bản

đồng/bài.

500.000

300.000

200.000

 

VIII

Chi cho công tác xã hội

 

 

 

 

 

1

Chế độ thăm hỏi ốm đau

 

 

 

 

 

1.1

Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm

 

 

 

 

 

1.1.1

Đại biểu Hội đồng nhân dân khi bị ốm đau được chi tiền thăm hỏi (không quá 02 lần/năm). Cán bộ, công chức Văn phòng Hội đồng nhân dân thành phố được hưởng các chế độ thăm hỏi ốm đau, thăm viếng, trợ cấp khó khăn đột xuất.

đồng/trường hợp

1.000.000

600.000

350.000

 

1.1.2

Khi bị bệnh hiểm nghèo có thể chi tối đa đồng/trường hợp và các trường hợp khác do Chủ tịch Hội đồng nhân dân quyết định (không quá 2 lần/người/năm)

đồng/trường hợp

5.000.000

3.000.000

1.800.000

 

1.2

Chi thăm hỏi ốm đau, thăm viếng các vị nguyên là Thường trực, Trưởng, phó Ban chuyên trách Hội đồng nhân dân thành phố, Chánh, Phó Văn phòng Hội đồng nhân dân thành phố, lãnh đạo các Sở, ban-ngành và tương đương đã nghỉ hưu (không quá 02 lần/năm): vòng hoa, trái cây thanh toán theo thực tế và chi hỗ trợ.

đồng/trường hợp

1.000.000

600.000

350.000

 

 

Khi bị bệnh hiểm nghèo và các trường hợp khác do Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố quyết định.

đồng/trường hợp

Tối đa 5.000.000

Tối đa 3.000.000

Tối đa 1.800.000

 

2

Chi thăm viếng

 

 

 

 

 

2.1

Chi phúng viếng

đồng/trường hợp

 

 

 

 

 

Đại biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm từ trần được phúng viếng và hỗ trợ mai táng phí

đồng/trường hợp

2.000.000

1.200.000

700.000

 

 

Cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng); con đẻ, con nuôi hợp pháp của đại biểu Hội đồng nhân dân từ trần được trợ cấp

đồng/trường hợp

2.000.000

1.200.000

700.000

Sửa đổi, bổ sung

 

Đối với các vị nguyên là Thường trực Hội đồng nhân dân, đại biểu chuyên trách của Hội đồng nhân dân

đồng/trường hợp

1.000.000

600.000

350.000

Sửa đổi, bổ sung

 

Đại biểu Hội đồng nhân dân nếu từ trần mà người lo mai táng không đủ Điều kiện hưởng trợ cấp mai táng từ Quỹ bảo hiểm xã hội hoặc không thuộc đối tượng hưởng trợ cấp mai táng từ ngân sách nhà nước thì được hưởng một lần trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở do Hội đồng nhân dân cấp đó chi trả từ ngân sách nhà nước

đồng/đại biểu

10 lần mức lương cơ sở

Sửa đổi, bổ sung

2.2

Hoa viếng thực hiện cho các đối tượng theo mục 2.1

 

Thanh toán theo thực tế

Sửa đổi, bổ sung

3

Ngoài các chế độ khám, chăm sóc sức khỏe theo quy định (nếu có), đại biểu Hội đồng nhân dân được hỗ trợ kinh phí khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ hằng năm theo mức khoán

đồng/người/năm

4.000.000

4.000.000

4.000.000

Sửa đổi, bổ sung

IX

Chế độ chi may trang phục (lễ phục)

 

1

- Mỗi nhiệm kỳ, đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp tiền may trang phục (lễ phục) hai lần.

đồng/người/lần

5.000.000

5.000.000

5.000.000

 

2

- Cán bộ, công chức, viên chức thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân thành phố trực tiếp phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân thành phố được cấp tiền may trang phục (lễ phục) một lần trong nhiệm kỳ.

đồng/người/lần

5.000.000

-

-

 

X

Chế độ khác

 

1

Trong nhiệm kỳ, mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân được trang bị thiết bị công nghệ thông tin. Khi thực hiện chế độ này, phải lập đề án hoặc dự toán cụ thể theo quy định về mua sắm tài sản công.

01 thiết bị/người/lần

(chỉ áp dụng ở cấp Thành phố)

Sửa đổi, bổ sung

2

Chi khen thưởng cho tập thể, cá nhân tích cực hoạt động trong nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân; đối tượng khen thưởng do Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố đề nghị vào cuối nhiệm kỳ, mức chi theo quy định hiện hành.

 

Thực hiện theo quy định về thi đua khen thưởng hiện hành

 

3

Đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng (kể cả người hưởng lương hưu) hoặc hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước hoặc từ quỹ Bảo hiểm xã hội được hưởng chế độ Bảo hiểm y tế theo quy định pháp luật về Bảo hiểm y tế. Hội đồng nhân dân nơi đại biểu đang sinh hoạt có trách nhiệm chi trả kinh phí bảo hiểm y tế.

 

Thanh toán theo thực tế

Sửa đổi, bổ sung

4

Chế độ chi tổ chức các hội nghị của Thường trực và các Ban của Hội đồng nhân dân

 

 

 

 

 

 

Chủ trì hội nghị

đồng/người/buổi

200.000

120.000

70.000

 

 

Bồi dưỡng đại biểu, khách mời

đồng/người/buổi

100.000

60.000

35.000

 

 

Cán bộ, công chức, phóng viên báo đài

đồng/người/buổi

50.000

30.000

20.000

 

 

Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu, khách mời

đồng/người/buổi

100.000

60.000

35.000

 

5

Chi thực hiện Chương trình Lắng nghe và trao đổi của Hội đồng nhân dân thành phố

 

 

 

 

Sửa đổi, bổ sung

5.1

Chi hỗ trợ cho cử tri tham dự khi tổ chức chương trình tại Đài truyền hình thành phố:

đồng/người/buổi

 

 

 

 

+ Ngày Tổng dợt

50.000

+ Ngày Chính thức

100.000

5.2

Chi hỗ trợ để tổ chức chương trình tại cơ sở

 

 

 

 

 

 

Chi hỗ trợ cho cơ sở bố trí địa điểm thực hiện (trang trí, nước uống và phục vụ...):

Đồng/chương trình

10.000.000

 

 

 

 

- Chi hỗ trợ cho đại biểu HĐND, khách mời tham dự, cử tri, cán bộ công chức phục vụ:

đồng/người/buổi

 

 

 

 

+ Ngày Tổng dợt

50.000

+ Ngày Chính thức

100.000

6

Chi hỗ trợ hoạt động của Tổ Đại biểu

 

 

 

 

 

 

Tổ đại biểu có 1 đơn vị

đồng/Tổ/quý

2.000.000

1.200.000

 

Sửa đổi, bổ sung

 

Tổ đại biểu có 2 đơn vị

đồng/Tổ/quý

4.000.000

2.400.000

 

Sửa đổi, bổ sung

7

Đại biểu Hội đồng nhân dân được cung cấp tài liệu:

 

 

 

 

Sửa đổi, bổ sung

7.1

Công báo, báo Nhân dân, phí khai thác internet theo mức khoán

đồng/người/tháng

700.000

400.000

250.000

 

7.2

Báo Đại biểu nhân dân được chuyển trực tiếp đến từng đại biểu Hội đồng nhân dân

Thanh toán theo thực tế

 

8

Chi xây dựng kỷ yếu nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân và tặng quà lưu niệm cho đại biểu Hội đồng nhân dân khi kết thúc nhiệm kỳ.

đồng/người

TT. HĐND quyết định

Không quá 1.000.000

Không quá 500.000

 

9

Cán bộ, công chức, người lao động công tác tại Văn phòng Hội đồng nhân dân thành phố khi chuyển công tác sang cơ quan khác, nghỉ hưu được tặng quà lưu niệm với mức chi do Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố quyết định (chỉ áp dụng cấp Thành phố)

 

10

Chi cho chuyên gia được mời làm cộng tác viên, do Thường trực Hội đồng nhân dân yêu cầu, tùy theo nội dung, chất lượng và tính cấp thiết của chuyên đề (chuyên đề không phức tạp, chuyên đề lớn, chuyên đề phức tạp). Mức chi cụ thể sẽ do Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố quyết định.

đồng/chuyên gia/chuyên đề

2.000.000

-

-

 

11

Chi trao đổi học tập kinh nghiệm về hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, của các Ban của Hội đng nhân dân trong nước

Ngoài tiền thuê phòng nghỉ, phụ cấp lưu trú theo quy định hiện hành còn hỗ trợ thêm 150.000đồng/người/ngày (các mức chi khác do Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố quyết định). Các ngày tham dự hội nghị, ngày đi công tác đã được thanh toán tiền ăn thì không được thanh toán phụ cấp lưu trú (kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiêu vặt)

Áp dụng theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị.

Sửa đổi, bổ sung

12

Chi tổ chức đoàn trao đổi, nghiên cu kinh nghiệm về hoạt động Hội đồng nhân dân tại nước ngoài: Theo kế hoạch, đề án cụ thể được Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố phê duyệt.

 

13

Các chế độ công tác phí phục vụ cho chi tiếp khách trong và ngoài nước của Thường trực và các Ban Hội đồng nhân dân thành phố thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ, chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước