cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2018

  • Số hiệu văn bản: 15/2017/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Ngày ban hành: 05-12-2017
  • Ngày có hiệu lực: 15-12-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-03-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 461 ngày (1 năm 3 tháng 6 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-03-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-03-2019, Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2018 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 513/QĐ-UBND ngày 21/03/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành kỳ 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2017/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 05 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẾN TRE NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;

Xét Tờ trình số 5448/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về xin ban hành Nghị quyết về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2018; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2018, với tổng số vốn đầu tư là 3.502.861 triệu đồng (Ba nghìn, năm trăm lẻ hai tỷ, tám trăm sáu mươi mốt triệu đồng), trong đó:

1. Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ 399.680 triệu đồng;

2. Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 110.000 triệu đồng;

3. Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 1.200.000 triệu đồng;

4. Vốn đầu tư theo các Chương trình mục tiêu 323.000 triệu đồng;

5. Vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia 161.400 triệu đồng;

6. Hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ 94.164 triệu đồng;

7. Vốn nước ngoài (ODA) 116.917 triệu đồng;

8. Vốn đầu tư cho các dự án từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ 770.000 triệu đồng;

9. Vốn đầu tư từ nguồn tăng thu sử dụng đất các năm trước chuyển sang 40.000 triệu đồng;

10. Vốn đầu tư từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang 282.500 triệu đồng;

11. Vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương 5.200 triệu đồng.

(kèm Phụ lục Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2018)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện, nếu có thay đổi về chỉ tiêu giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận với Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm báo cáo lại với Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp giữa năm 2018.

2. Đối với các dự án chuyển tiếp sang năm 2018, nhưng chưa đủ điều kiện bố trí kế hoạch vốn theo quy định của Chính phủ, giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tập trung chỉ đạo thực hiện, giải ngân hết kế hoạch vốn năm 2017 kéo dài sang năm 2018. Việc phân bổ vốn kế hoạch vốn năm 2018 cho các dự án này, Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận với Ủy ban nhân dân tỉnh việc điều chỉnh, bổ sung danh mục, mức vốn cụ thể cho từng dự án. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm báo cáo lại với Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất, để điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết này.

3. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2018.

4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Khóa IX - Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Võ Thành Hạo

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Kế hoạch năm 2018

Ghi chú

 

Tổng số

Trong đó:

 

Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại quyết định số 40/2015/QĐ-TTg

Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

Vốn đầu tư theo các Chương trình mục tiêu

Vốn Chương trình Mục tiêu quốc gia

Hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg

Vốn nước ngoài

Vốn đầu tư cho các dự án từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ

Vốn đầu tư từ nguồn tăng thu sử dụng đất các năm trước chuyển sang

Vốn đầu tư từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang

Vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

 

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

 

TỔNG CỘNG

3.502.861

399.680

110.000

1.200.000

323.000

161.400

94.164

116.917

770.000

40.000

282.500

5.200

 

 

A

Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới

457.562

 

 

326.162

 

131.400

 

 

 

 

 

 

Giao UBND tỉnh đề xuất danh mục chi tiết và trình Thường trực HĐND tỉnh

 

B

Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững

30.000

 

 

 

 

30.000

 

 

 

 

 

 

Giao UBND tỉnh đề xuất danh mục chi tiết và trình Thường trực HĐND tỉnh

 

C

Hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

94.164

 

 

 

 

 

94.164

 

 

 

 

 

 

 

D

Trả nợ Chương trình KCH kênh mương, phát triển giao thông nông thôn, CSHT nuôi trồng thủy sản và CSHT làng nghề ở nông thôn

47.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

47.500

 

Thực hiện theo khoản 2 Điều 5 Luật Ngân sách nhà nước về thực hiện chi trả nợ gốc

 

E

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

800

800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

F

Thanh toán nợ đọng XDCB theo chỉ thị 07/CT-TTg và tất toán, quyết toán, thanh toán nợ khối lượng các công trình hoàn thành

42.229

 

 

7.229

 

 

 

 

 

 

35.000

 

Giao UBND tỉnh đề xuất danh mục chi tiết và trình Thường trực HĐND tỉnh

 

G

Bổ sung vốn kế hoạch để thanh toán khối lượng công trình hoàn thành các dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước

45.000

 

 

45.000

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ưu tiên bố trí thanh toán nợ khối lượng hoàn thành các dự án đã được phân bổ KH năm 2016 theo QĐ số 1872 và CV số 1199/BKHĐT-TH của Bộ KHĐT, nhưng đến nay chưa có vốn để giải ngân. Giao UBND tỉnh đề xuất danh mục chi tiết và trình Thường trực HĐND tỉnh

 

H

Vốn chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

5.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.200

Giao UBND tỉnh đề xuất danh mục chi tiết và trình Thường trực HĐND tỉnh

 

I

THỰC HIỆN DỰ ÁN

2.506.869

353.343

110.000

793.609

323.000

 

 

116.917

770.000

40.000

 

 

 

 

I

CÔNG NGHIỆP

10.539

10.539

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2018

10.539

10.539

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án HTCS Khu Công nghiệp An Hiệp

1.739

1.739

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án CSHT Khu nhà ở công nhân và tái định cư phục vụ Khu công nghiệp Giao Long

8.800

8.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

290.867

31.500

 

7.450

135.000

 

 

116.917

 

 

 

 

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2018

52.650

3.800

 

7.450

41.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kè bờ sông Bến Tre phía xã Mỹ Thạnh An (giai đoạn 2)

3.800

3.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đê bao ngăn mặn ven sông Hàm Luông (đoạn từ ranh Ba Tri - Giồng Trôm đến cống Cái Mít)

10.000

 

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

 

3

Hồ chứa nước ngọt huyện Ba Tri

15.000

 

 

 

15.000

 

 

 

 

 

 

 

Thu hồi tạm ứng NSTW từ Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

 

4

Công trình ngăn mặn lưu vực cống Thủ Cửu

15.000

 

 

 

15.000

 

 

 

 

 

 

 

Thu hồi tạm ứng NSTW từ Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

 

5

Tuyến Đê biển huyện Thạnh Phú (giai đoạn 1)

 

 

 

7.450

 

 

 

 

 

 

 

 

Đối ứng vốn Ngân sách Trung ương

 

6

Chính sách khuyến khích DN đầu tư vào NN, nông thôn (Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013)

1.400

 

 

 

1.400

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

 

b)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

168.017

12.500

 

 

85.600

 

 

69.917

 

 

 

 

 

 

1

Khu neo đậu tránh trú bão tàu cá kết hợp cảng cá Ba Tri

32.500

12.500

 

 

20.000

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững

 

2

Dự án Hạ tầng tái cơ cấu vùng nuôi tôm lúa khu vực xã Mỹ An và xã An Điền, huyện Thạnh Phú

20.000

 

 

 

20.000

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

 

3

Dự án Hạ tầng thiết yếu ổn định đời sống dân cư Phường 8, xã Phú Hưng thành phố Bến Tre

30.000

 

 

 

30.000

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

 

4

Dự án Hạ tầng thiết yếu hỗ trợ phát triển chuỗi giá trị dừa, huyện Mỏ Cày Nam

8.600

 

 

 

8.600

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

 

5

Dự án AMD (Dự án thích ứng với biến đổi khí hậu Đồng bằng Sông Cửu Long)

76.917

 

 

 

7.000

 

 

69.917

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu hỗ trợ đối ứng ODA cho các địa phương

 

c)

Dự án khởi công mới năm 2018

70.200

15.200

 

 

8.000

 

 

47.000

 

 

 

 

 

 

1

Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững Đồng bằng Sông Cửu Long (MD-ICRSL) WB9

47.000

 

 

 

 

 

 

47.000

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu hỗ trợ đối ứng cho các địa phương

 

2

Hệ thống thủy lợi Nam Bến Tre

15.200

15.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đối ứng vốn Trung ương

 

3

Hệ thống cống kiểm soát mặn các huyện Ba Tri - Mỏ Cày Nam - Chợ Lách

8.000

 

 

 

8.000

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

 

III

GIAO THÔNG VẬN TẢI

989.063

 

 

171.637

86.126

 

 

 

731.300

 

 

 

 

 

a)

Thanh toán khối lượng công trình hoàn thành

123.385

 

 

70.137

53.248

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cầu Phong Nẫm trên ĐH 173, liên huyện Châu Thành - Giồng Trôm

13.655

 

 

13.655

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tuyến tránh thị trấn Giồng Trôm - ĐT.885

6.482

 

 

6.482

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Cầu Hương Điểm trên đường tỉnh 887

2.000

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Cầu Lương Ngang trên đường tỉnh 887

7.000

 

 

7.000

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh 1 tỷ đồng

 

5

Cầu Ba Lạt trên đường tỉnh 887

11.000

 

 

11.000

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh 4,5 tỷ đồng

 

6

Cầu Đỏ trên đường tỉnh 887

20.000

 

 

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh 10,5 tỷ đồng

 

7

Cầu Nguyễn Tấn Ngãi trên đường tỉnh 887

10.000

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh 4 tỷ đồng

 

8

Đường từ cảng Giao Long đến đường Nguyễn Thị Định

53.248

 

 

 

53.248

 

 

 

 

 

 

 

Thu hồi tạm ứng ngân sách Trung ương 45,388 tỷ đồng và thanh toán nợ đọng XDCB 7,86 tỷ đồng từ Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng

 

b)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2018

57.000

 

 

40.000

17.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng mặt đường tuyến tránh An Bình Tây - An Đức, huyện Ba Tri

10.000

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cải tạo và nâng cấp Huyện lộ 14 (đoạn từ công viên thị trấn Ba Tri đến Khu di tích Nguyễn Đình Chiểu, cổng chào An Đức)

6.000

 

 

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đường Nguyễn Huệ nối dài (đoạn từ ngã tư Tú Điền đến cầu Phú Dân)

24.000

 

 

24.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Cơ sở hạ tầng huyện mới chia tách Mỏ Cày Bắc Trong đó: Đầu tư giai đoạn 1 (Đường N4, đường N7, đường N8 và đường D11)

17.000

 

 

 

17.000

 

 

 

 

 

 

 

Thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh 02 tỷ đồng từ Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng

 

b)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

15.878

 

 

 

15.878

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

ĐT.883 (đường vào cầu Rạch Miễu - cầu An Hóa)

15.878

 

 

 

15.878

 

 

 

 

 

 

 

Thanh toán nợ đọng XDCB 8,826 tỷ đồng và triển khai đầu tư giai đoạn 2 của dự án từ Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng

 

c)

Dự án khởi công mới năm 2018

792.800

 

 

61.500

 

 

 

 

731.300

 

 

 

 

 

1

Đường Chợ Chùa - Hữu Định (đoạn 1: từ Ao Sen Chợ Chùa đến đại lộ Đồng Khởi)

4.400

 

 

4.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đường vào trung tâm xã Tường Đa

10.000

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đầu tư hạ tầng phục vụ mô hình thí điểm hợp tác xã Bưởi da xanh thị trấn Châu Thành (hạng mục đường D3,D4)

5.400

 

 

5.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Cầu Khánh Hội, (liên xã Tiên Long - Tiên Thủy)

9.000

 

 

9.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Đường vành đai ven sông Ba Lai (đường Rạch Gừa)

10.000

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Đường cả Muồng và Cầu 19/5 xã Lộc Thuận

7.200

 

 

7.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cầu Hòa Lợi (trên đường huyện 26), xã Hòa Lợi

5.000

 

 

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Đường vào trung tâm xã Hưng Nhượng (đoạn từ ĐT.887 đến cầu Hiệp Hưng)

10.500

 

 

10.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Đầu tư xây dựng công trình ĐH.173 đoạn từ Nghĩa trang liệt sĩ huyện Châu Thành đến tượng đài Tiểu đoàn 516, liên huyện Châu Thành - Giồng Trôm - Ba Tri, tỉnh Bến Tre

731.300

 

 

 

 

 

 

 

731.300

 

 

 

 

 

IV

Y TẾ - XÃ HỘI

210.600

 

 

210.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a)

Tăng cường CSVC ngành Y tế, lồng ghép hỗ trợ Chương trình nông thôn mới

90.000

 

 

90.000

 

 

 

 

 

 

 

 

Giao UBND tỉnh đề xuất danh mục chi tiết và trình Thường trực HĐND tỉnh

 

b)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2018

54.600

 

 

54.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh viện Đa khoa Hàm Long

10.000

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Lò đốt rác y tế Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

8.400

 

 

8.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Cải tạo, chuyển đổi chức năng Khoa Chuẩn đoán hình ảnh thành Khoa Nhi - Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

5.000

 

 

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Dự án Tăng cường trang thiết bị y tế phục vụ chuẩn đoán hình ảnh và điều trị Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

14.000

 

 

14.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Dự án đầu tư xây dựng và nâng cấp các cơ sở cai nghiện, điều trị cai nghiện tỉnh Bến Tre

8.000

 

 

8.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Dự án khẩn cấp xây dựng một số hạng mục tại cơ sở cai nghiện, điều trị nghiện tỉnh Bến Tre

9.200

 

 

9.200

 

 

 

 

 

 

 

 

Đầu tư khẩn cấp. Thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh 5 tỷ đồng

 

c)

Dự án khởi công mới năm 2018

66.000

 

 

66.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre (ODA Hàn Quốc)

66.000

 

 

66.000

 

 

 

 

 

 

 

 

GPMB, tái định cư, chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án

 

V

VĂN HÓA - THỂ THAO - DU LỊCH

84.453

 

 

49.579

34.874

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a)

Thanh toán khối lượng công trình hoàn thành

23.839

 

 

23.839

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tu bổ, tôn tạo di tích Nhà cổ Huỳnh phủ và Khu mộ

18.000

 

 

18.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trùng tu tôn tạo di tích kiến trúc nghệ thuật Đình Bình Hòa

4.739

 

 

4.739

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên

1.100

 

 

1.100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2018

20.740

 

 

20.740

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trung tâm văn hóa tỉnh Bến Tre

10.500

 

 

10.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tượng đài chiến thắng Giá Thẻ

4.600

 

 

4.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã Tân Thiềng, huyện Chợ Lách

900

 

 

900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã Long Thới, huyện Chợ Lách

900

 

 

900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Hội trường Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã Tân Thanh Tây, huyện Mỏ Cày Bắc

500

 

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã An Thới, huyện Mỏ Cày Nam

900

 

 

900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Hội trường Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã Bình Thành, huyện Giồng Trôm

500

 

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú

960

 

 

960

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã Mỹ Hoà, huyện Ba Tri

980

 

 

980

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

39.874

 

 

5.000

34.874

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CSHT phục vụ du lịch các xã ven sông Tiền (giai đoạn 2)

18.000

 

 

5.000

13.000

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch

 

2

Dự án Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử đường Hồ Chí Minh trên biển tại Bến Tre (giai đoạn 1)

21.874

 

 

 

21.874

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa

 

VI

CÔNG CỘNG

10.000

 

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a)

Thanh toán khối lượng công trình hoàn thành

10.000

 

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án Hệ thống phân phối nước sạch huyện Mỏ Cày Nam và huyện Mỏ Cày Bắc

10.000

 

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

Thu hồi tạm ứng NSTW từ Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng

 

VII

KHOA HỌC CÔNG NGHỆ - THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

14.000

14.000

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2018

1.200

1.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Bến Tre

1.200

1.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

2.800

2.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đầu tư hạ tầng, xây dựng các hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Thường trực UBND tỉnh

2.800

2.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c)

Dự án khởi công mới năm 2018

10.000

10.000

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu ứng dụng công nghệ sinh học Cái Mơn, huyện Chợ Lách (giai đoạn 2)

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

461.043

68.000

 

354.343

 

 

 

 

38.700

 

 

 

 

 

a)

Đề án KCH trường lớp, học và nhà công vụ Giáo viên

75.000

 

 

75.000

 

 

 

 

 

 

 

 

Giao UBND tỉnh đề xuất danh mục chi tiết và trình Thường trực HĐND tỉnh

 

b)

Tăng cường CSVC ngành Giáo dục Đào tạo, lồng ghép hỗ trợ Chương trình nông thôn mới

193.090

 

 

193.090

 

 

 

 

 

 

 

 

Giao UBND tỉnh đề xuất danh mục chi tiết và trình Thường trực HĐND tỉnh

 

c)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2018

79.253

53.000

 

26.253

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường THCS Huỳnh Tấn Phát, huyện Bình Đại

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trường THPT Thạnh Phước, huyện Bình Đại

12.000

12.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trường THCS An Ngãi Trung, huyện Ba Tri

15.000

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Trường THPT Nguyễn Huệ (THPT Phú Túc), huyện Châu Thành

16.000

16.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Trường Tiểu học Phú Thọ - Thành phố Bến Tre

6.000

 

 

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Trường THCS Tiên ThỦy

3.000

 

 

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Trường THCS Mỹ An

1.053

 

 

1.053

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Trường Tiểu học Phú Ngãi

1.200

 

 

1.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 Trường TH An Phước huyện Châu Thành

15.000

 

 

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

d)

Dự án khởi công mới năm 2018

113.700

15.000

 

60.000

 

 

 

 

38.700

 

 

 

 

 

1

Trường THCS An Quy

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án đầu tư xây dựng công trình kiên cố hóa trường lớp học mẫu giáo, tiểu học huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre

20.230

2.500

 

 

 

 

 

 

17.730

 

 

 

 

 

3

Dự án đầu tư xây dựng kiên cố hóa trường lớp học mẫu giáo, tiểu học huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre

23.470

2.500

 

 

 

 

 

 

20.970

 

 

 

 

 

4

Trường Mẫu giáo Đa Phước Hội

9.000

 

 

9.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Trường TH Phú Túc

10.000

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Trường Mẫu giáo Hòa Lộc

8.000

 

 

8.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 Đầu tư khẩn cấp

 

7

Trường TH An Thuận

8.000

 

 

8.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Trường TH Hương Mỹ 2

8.000

 

 

8.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Trường THCS Đỗ Hữu Phương

9.000

 

 

9.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Trường mầm non Vĩnh Thành

8.000

 

 

8.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC - ĐẢNG ĐOÀN THỂ

103.200

91.200

 

 

12.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a)

Thanh toán khối lượng công trình hoàn thành

7.400

5.400

-

-

2.000

-

 

-

-

-

-

-

 

 

1

Trụ sở làm việc Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

4.300

4.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hội trường 500 chỗ của huyện Chợ Lách

1.100

1.100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trụ sở Hội đồng nhân dân tỉnh

2.000

 

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2018

13.700

13.700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 Trụ sở UBND xã Thới Thuận, huyện Bình Đại

3.200

3.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 Trụ sở UBND xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú

3.600

3.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trụ sở UBND xã Quới Sơn, huyện Châu Thành

4.400

4.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 Trụ sở UBND xã Bảo Thạnh, huyện Ba Tri

2.500

2.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

51.000

51.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng Nhà làm việc các sở, ngành tỉnh Bến Tre (6 sở)

51.000

51.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh 20 tỷ đồng.

 

d)

Dự án khởi công mới năm 2018

31.100

21.100

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trung tâm chính trị hành chính huyện Giồng Trôm (giai đoạn 2)

10.000

 

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Mỹ Hòa

5.700

5.700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Cải tạo, sửa chữa Trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh (giai đoạn 2)

4.900

4.900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Văn phòng chi cục quản lý thị trường tỉnh và Đội cơ động (giai đoạn 1)

10.500

10.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh 8,090 tỷ đồng

 

X

AN NINH - QUỐC PHÒNG

99.700

14.700

-

-

45.000

 

 

-

-

40.000

-

 

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2018

52.400

7.400

 

 

45.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trưng bày nội thất - Nhà truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Bến Tre

7.400

7.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trường Quân sự - Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

45.000

 

 

 

45.000

 

 

 

 

 

 

 

Thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh 20 tỷ đồng từ Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng

 

b)

Dự án khởi công mới năm 2018

47.300

7.300

 

 

 

 

 

 

 

40.000

 

 

 

 

1

Tiểu dự án GPMB - Đầu tư xây dựng Sở Chi huy Biên phòng tỉnh

40.000

 

 

 

 

 

 

 

 

40.000

 

 

 

 

2

Trạm kiểm soát biên phòng Bình Thắng

7.300

7.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XI

PHÂN CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ

199.904

119.904

80.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thành phố Bến Tre

43.114

17.214

25.900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Châu Thành

23.361

12.361

11.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu hồi vốn ứng trước Ngân sách tỉnh 200 triệu đồng

 

3

Bình Đại

20.696

14.696

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Giồng Trôm

22.009

14.009

8.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Ba Tri

31.482

16.482

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu hồi vốn ứng trước Ngân sách tỉnh 1,419 tỷ đồng

 

6

Chợ Lách

15.179

11.079

4.100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu hồi vốn ứng trước Ngân sách tỉnh 3,9 tỷ đồng (50% số dư nợ)

 

7

Mỏ Cày Nam

15.090

12.590

2.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Mỏ Cày Bắc

12.882

8.882

4.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Thạnh Phú

16.090

12.590

3.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu hồi vốn ứng trước Ngân sách tỉnh 525 triệu đồng

 

XII

CHI PHÍ THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN

1.500

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XIII

ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP

2.000

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XIV

ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT VÀ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

30.000

 

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GPMB, đầu tư hạ tầng Khu, Cụm công nghiệp 22 tỷ đồng và hỗ trợ mở rộng nghĩa trang TPBT là 05 tỷ đồng; đo đạc bản đồ địa chính là 03 tỷ đồng

 

J

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ VÀ CHUẨN BỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN

273.537

45.537

 

28.000

 

 

 

 

 

 

200.000

 

 

 

1

Trường THCS Tân Hội

200

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trường PTCS Tân Mỹ

200

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đầu tư xây dựng các cầu yếu trên ĐH.22 Mỏ Cày Nam

400

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Đường vào Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá kết hợp cảng cá Ba Tri

300

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Dự án ĐH.11 (từ ĐT.887 đến ĐT.885)

300

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Trường THPT Nhuận Phú Tân

200

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Trường Trung cấp nghề Bến Tre

200

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Trung tâm Chính trị hành chính huyện Mỏ Cày Nam

42.000

42.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hỗ trợ chi phí GPMB

 

9

Cải tạo, nâng cấp đền thờ đồng chí Huỳnh Tấn Phát trở thành Khu lưu niệm

200

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Trung tâm tích hợp dữ liệu của các cơ quan Đảng tỉnh Bến Tre

200

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Đài Phát thanh truyền hình tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2)

337

337

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Trung tâm y tế huyện Mỏ Cày Bắc

200

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Cấp nước sinh hoạt cho dân cư khu vực Cù Lao Minh trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng

400

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Xây dựng đê bao ngăn mặn kết hợp đường giao thông nối liền các huyện biển Bình Đại - Ba Tri - Thạnh Phú

400

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Dự án đầu tư xây dựng CSHT Khu Công nghiệp Phú Thuận

228.000

 

 

28.000

 

 

 

 

 

 

200.000

 

GPMB, tái định cư và chuẩn bị đầu tư