cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 27/2015/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng do tỉnh Yên Bái ban hành

  • Số hiệu văn bản: 32/2017/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Ngày ban hành: 25-07-2017
  • Ngày có hiệu lực: 05-08-2017
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 08-12-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2668 ngày (7 năm 3 tháng 23 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2017/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 25 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2017 và Tờ trình số 69/TTr-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nghị quyết này sửa đổi, bổ sung Điều 1 của các nghị quyết sau:

Nghị quyết số 27/2015/NQ-HĐND ngày 15/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2016 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 27/2015/NQ-HĐNĐ);

Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 22/4/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Điều 1 Nghị quyết số 27/2015/NQ-HĐND ngày 15/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2016 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND);

Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 26/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Điều 1 Nghị quyết số 27/2015/NQ-HĐND ngày 15/12/2015; Điều 1 Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 22/4/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2016 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND);

Nghị quyết số 53/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2017 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 53/2016/NQ-HĐND);

Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 10/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Điều 1 Nghị quyết số 53/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2017 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND).

Điều 2. Bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 53/2016/NQ-HĐND như sau:

1. Bổ sung khoản 1 như sau:

Bổ sung Danh mục dự án cần thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật đất đai gồm 79 dự án với diện tích là 128,48 ha.

(Chi tiết tại biểu số 01 kèm theo)

2. Bổ sung khoản 2 như sau:

Bổ sung Danh mục dự án thuộc đối tượng tại Điều 61; khoản 1, khoản 2 Điều 62 Luật đất đai cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa gồm 03 dự án với diện tích cần chuyển mục đích 3,9 ha đất trồng lúa.

(Chi tiết tại biểu số 02 kèm theo)

3. Bổ sung khoản 3 như sau:

Bổ sung Danh mục dự án thuộc đối tượng tại khoản 3 Điều 62 Luật đất đai cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng gồm 27 dự án với diện tích đất cần chuyển mục đích là 12,67 ha đất trồng lúa.

(Chi tiết tại biểu số 03 kèm theo)

4. Bổ sung khoản 4 như sau:

Bổ sung danh mục dự án sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; diện tích cần chuyển đổi mục đích để giao đất, hợp thức hóa cho hộ gia đình, cá nhân gồm 17 dự án với diện tích đất cần chuyển mục đích là 32,71 ha đất trồng lúa.

(Chi tiết tại biểu số 04 kèm theo)

Điều 3. Sửa đổi khoản 1 và khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 27/2015/NQ-HĐNĐ; khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND; khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND; khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 53/2016/NQ-HĐND; khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND như sau:

Sửa đổi tên dự án, quy mô diện tích, loại đất thực hiện 07 dự án trên địa bàn các huyện Văn Yên, Mù Cang Chải, Trấn Yên, Lục Yên và thành phố Yên Bái với tổng quy mô diện tích là 266,18 ha.

(Chi tiết tại biểu số 05 kèm theo)

Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Điều 5. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 25 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 8 năm 2017./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh (đăng công báo);
- Lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.

CHỦ TỊCH




Phạm Thị Thanh Trà