cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 1129/2017/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn thành phố Hải Phòng

  • Số hiệu văn bản: 1129/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hải Phòng
  • Ngày ban hành: 12-05-2017
  • Ngày có hiệu lực: 23-05-2017
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-10-2019
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-01-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1349 ngày (3 năm 8 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 31-01-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 31-01-2021, Quyết định 1129/2017/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn thành phố Hải Phòng bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 298/QĐ-UBND ngày 31/01/2021 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2020 do thành phố Hải Phòng ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1129/2017/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 12 tháng 5 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phquy định chính sách hỗ trợ đào tạo tnh độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;

Theo đề nghị của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 21/TTr-SLĐTBXH ngày 10/3/2017, Báo cáo thẩm định số 56/BCTĐ-STP ngày 21/9/2016 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn thành phố Hải Phòng, gồm: Mức hỗ trợ chi phí đào tạo; mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người học là phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật có hộ khẩu thường trú trên địa bàn thành phố Hải Phòng tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, trong đó ưu tiên người khuyết tật và các đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân.

2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.

Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng

Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

Chương II

MỨC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

Điều 4. Mức hỗ trợ chi phí đào tạo cho từng nghề

1. Mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho người khuyết tật thực hiện theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 2744/2015/QĐ-UBND ngày 03/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định mức chi phí và chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người khuyết tật đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

2. Mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người học là phụ nữ, lao động nông thôn (trong đó bao gồm các đối tượng là người thuộc diện được hưng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân) được quy định như sau:

a) Mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp: Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.

b) Mức hỗ trợ chi phí đào tạo dưới 03 tháng: Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Đối với các nghề đặc thù có quy định về chính sách đào tạo và hỗ trợ riêng thì thực hiện theo quy định của Chính phủ.

4. Đối với những nghề có chi phí đào tạo thực tế lớn hơn mức hỗ trợ chi phí đào tạo quy định tại Khoản 2 Điều này thì các cơ sở đào tạo chủ động xây dựng phương án huy động nguồn kinh phí bổ sung do người học đóng góp và các nguồn huy động, tài trợ hợp pháp khác để bảo đảm chi phí đào tạo.

Việc quản lý và sử dụng kinh phí huy động thêm được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại

1. Đối tượng và mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Ngoài những đối tượng và mức hỗ trợ quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 5 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ, các S, ngành, địa phương, cơ sở đào tạo tùy điều kiện và khả năng, có thể huy động thêm các nguồn kinh phí hợp pháp khác để hỗ trợ thêm tiền ăn, tiền đi lại cho người học trong thời gian đào tạo.

Việc quản lý và sử dụng kinh phí huy động thêm được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo

Nguồn kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

Điều 7. Lập kế hoạch và tổ chức đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo

1. Hàng năm, các Sở, ngành, địa phương tổ chức xây dựng kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người học theo đối tượng, chính sách quy định tại Điều 2, Điều 4, Điều 5 Quyết định này trên cơ sở nhu cầu học nghề của người lao động, nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp và kinh phí hỗ trợ đào tạo được giao.

Kế hoạch đào tạo, gồm: Danh mục nghề đào tạo, cấp trình độ đào tạo, số người học, cơ sở đào tạo, địa bàn đào tạo, mức chi phí đào tạo cho từng nghề, dự toán nhu cầu kinh phí hỗ trợ đào tạo, hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, cam kết tiếp nhận lao động của doanh nghiệp và các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.

2. Các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng căn cứ kế hoạch đào tạo được duyệt, tiến hành đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo cho cơ sở đào tạo đủ điều kiện hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định.

3. Việc đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.

Điều 8. Thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo đối với người học

Trình tự, cách thức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo đối với người học thực hiện theo quy định tại Điều 8 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn các Sở, ngành, địa phương, cơ sở đào tạo xây dựng kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng hàng năm, 5 năm; hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.

b) Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.

c) Tổng hợp kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn thành phố và nhu cầu kinh phí gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp vào kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước trình Ủy ban nhân dân thành phố.

d) Chủ trì kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.

2. Sở Tài chính có trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo, kinh phí hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.

b) Phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng và việc quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo, kinh phí hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại quy định tại Điều 2, Điều 4, Điều 5 Quyết định này và Luật Ngân sách nhà nước.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn xây dựng kế hoạch, giao chỉ tiêu hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho các Sở, ngành, địa phương trong thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm.

b) Phối hợp kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.

4. Các Sở, ngành khác liên quan có trách nhiệm:

a) Lồng ghép sử dụng các nguồn kinh phí được giao từ ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn hỗ trợ khác để tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo chính sách quy định tại Điều 2, Điều 4, Điều 5 Quyết định này và Luật Ngân sách nhà nước.

b) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp, các cơ sở khác thuộc phạm vi quản lý triển khai, chủ động tham gia đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo chính sách quy định tại Điều 2, Điều 4, Điều 5 Quyết định này và chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả đào tạo thuộc phạm vi quản lý.

c) Triển khai các hoạt động hỗ trợ tổ chức sản xuất, tạo việc làm, xây dựng thương hiệu hàng hóa, tiêu thụ sản phẩm cho người lao động sau đào tạo.

d) Kiểm tra, giám sát các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp, các cơ sở khác thuộc phạm vi quản lý trong việc tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo tình hình thực hiện gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.

5. Ủy ban nhân dân các quận, huyện có trách nhiệm:

a) Tuyên truyền chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; tuyên truyền về hướng nghiệp, đào tạo nghề, tạo việc làm đối với người lao động trên địa bàn địa phương quản lý.

b) Rà soát, xác định nhu cầu học nghề của người lao động, nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp trên địa bàn để xây dựng kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng của địa phương.

c) Tạo điều kiện cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp tổ chức hoạt động đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người lao động trên địa bàn; chịu trách nhiệm về hiệu quả đào tạo trên địa bàn.

d) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan chuyên môn kiểm tra, xác nhận đơn xin học nghề của người lao động trên địa bàn đảm bảo quy định; chỉ đạo Phòng Lao động Thương binh và Xã hội kiểm tra, tổng hợp, xác nhận và lưu trữ danh sách đăng ký học nghề của người lao động trên địa bàn đảm bảo quy định.

đ) Kiểm tra, giám sát hoạt động hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn; đnh kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện, kết quả, hiệu quả đào tạo gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.

6. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo trong thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng: Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 10. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 5 năm 2017.

2. Bãi bỏ quy định về mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại đối với người khuyết tật tại Điều 5 Quyết định số 2744/2015/QĐ-UBND ngày 03/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.

3. Quyết định số 1782/QĐ-UBND ngày 22/10/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt mức chi phí và mức hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề thuộc Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn thành phố Hải Phòng đến năm 2020” hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Cục Kiểm
tra văn bản QPPL-B Tư pháp;
- TTT
U, TT HĐND TP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Hải Phòng;
- CT, các PCT UBND TP;
- Công báo thành phố;
- Sở T
ư pháp;
- Báo Hải Phòng;
- Đài PT&TH Hải Phòng;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Như Điều 10;
- CPVP;
- Các phòng
CV;
- CV: LĐ,TC;
- Lưu: VT, Sở LĐTBXH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn
Văn Tùng

 

PHỤ LỤC 1.

MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1129/2017/QĐ-UBND ngày 12/5 /2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)

TT

Tên nghề đào tạo

Thời gian đào tạo
(tháng)

Mức hỗ trợ chi phí đào tạo (đồng/người/tháng)

Mức hỗ trợ chi phí đào tạo (đồng/người/khóa)

A

Nhóm nghề phi nông nghiệp

 

 

 

1

Vận hành máy xúc

03

650.000

1.950.000

2

Vận hành cần, cầu trục

03

650.000

1.950.000

3

Vận hành cn trục

03

650.000

1.950.000

4

Vận hành cầu trục

03

650.000

1.950.000

5

Vận hành cần trục chân đế

03

650.000

1.950.000

6

Vận hành cần trục giàn QC

03

650.000

1.950.000

7

Vận hành cần trục giàn RTG

03

650.000

1.950.000

8

Vận hành máy lu

03

650.000

1.950.000

9

Vận hành máy ủi

03

650.000

1.950.000

10

Vận hành xe nâng hàng

03

650.000

1.950.000

11

Vận hành xe nâng chuyển

03

650.000

1.950.000

12

Vận hành xe nâng người

03

650.000

1.950.000

13

Vận hành xe nâng hàng forklift

03

650.000

1.950.000

14

Vận hành xe nâng hàng Container

03

650.000

1.950.000

15

Vận hành máy đóng, ép cọc

03

650.000

1.950.000

16

Vận hành máy khoan cọc nhi

03

650.000

1.950.000

17

Sửa chữa xe gắn máy

03

650.000

1.950.000

18

Vận hành máy nông nghiệp

03

650.000

1.950.000

19

Sử dụng máy nông cụ

03

650.000

1.950.000

20

Sửa chữa máy nông nghiệp

03

650.000

1.950.000

21

Sửa chữa máy kéo công suất nhỏ

03

650.000

1.950.000

22

Vận hành, bảo trì máy tàu cá

03

650.000

1.950.000

23

Vận hành tàu vỏ thép, tàu vỏ vật liu mới

03

650.000

1.950.000

24

Vận hành và sửa chữa trạm bơm đin

03

650.000

1.950.000

25

Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí

03

650.000

1.950.000

26

Kỹ thuật khai thác, bảo quản sản phẩm công nghệ mới đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên

03

650.000

1.950.000

27

Hàn đin

03

650.000

1.950.000

28

Hàn 3G

03

650.000

1.950.000

29

Hàn 5G

03

650.000

1.950.000

30

Hàn hơi và Inox

03

650.000

1.950.000

31

Kỹ thuật gò, hàn nông thôn

03

650.000

1.950.000

32

Cắt gọt kim loại

03

650.000

1.950.000

33

Nguội căn bản

03

650.000

1.950.000

34

Tin ren

03

650.000

1.950.000

35

Sửa chữa điện và điện lnh ô tô

03

650.000

1.950.000

36

Sửa chữa cơ điện nông thôn

03

650.000

1.950.000

37

Sửa chữa công trình thủy lợi

03

650.000

1.950.000

38

Sửa chữa điện ô tô

03

650.000

1.950.000 .

39

Sửa chữa điện điều khin động cơ

03

650.000

1.950.000

40

Sửa chữa hệ thống khung gầm ô tô

03

650.000

1.950.000

41

Sửa chữa gm ô tô

03

650.000

1.950.000

42

Sửa chữa động cơ ô tô

03

650.000\'

1.950.000

43

Sửa chữa cơ khí động cơ

03

650.000

1.950.000

44

Sửa chữa ô tô

03

650.000

1.950.000

45

Lái xe ô tô hạng B

03

650.000

1.950.000

46

Lái xe ô tô hạng C

03

650.000

1.950.000

47

Đúc kim loại

03

650.000

1.950.000

48

Tin kim loi

03

650.000

1.950.000

49

Phay, bào kim loại

03

650.000

1.950.000

50

Sửa chữa thiết bị may

03

650.000

1.950.000

51

Th đin tàu bin

03

600.000

1.800.000

52

Thủy thủ tàu bin

03

600.000

1.800.000

53

Thủy thủ tàu cá

03

600.000

1.800.000

54

Thợ máy tàu biển

03

600.000

1.800.000

55

Kỹ thuật xây dựng

03

600.000

1.800.000

56

Đin - Nước

03

600.000

1.800.000

57

Gia công và lắp dựng kết cấu thép

03

600.000

1.800.000

58

N - Hoàn thin

03

600.000

1.800.000

59

Lắp đặt đường ống nước

03

600.000

1.800.000

60

Cấp, thoát nước

03

600.000

1.800.000

61

Ct thép - Hàn

03

600.000

1.800.000

62

Bê tông

03

600.000

1.800.000

63

Cp pha - dàn giáo

03

600.000

1.800.000

64

Trc địa công trình

03

600.000

1.800.000

65

May công nghiệp

03

600.000

1.800.000

66

May mũ giy

03

600.000

1.800.000

67

May thời trang

03

600.000

1.800.000

68

Ct may trang phục nữ

03

600.000

1.800.000

69

Điện công nghiệp

03

600.000

1.800.000

70

Điện dân dụng

03

600.000

1.800.000

71

Lp đặt điện nội tht

03

600.000

1.800.000

72

Lp đặt điện cho cơ sở sản xuất nhỏ

03

600.000

1.800.000

73

Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và điều hòa nhiệt độ

03

600.000

1.800.000

74

Sửa chữa quạt, động cơ điện và ổn áp

03

600.000

1.800.000

75

Sửa chữa trang thiết bị nhiệt gia đình

03

600.000

1.800.000

76

Vận hành, sửa chữa thiết bị lnh

03

600.000

1.800.000

77

Sửa chữa bơm đin

03

600.000

1.800.000

78

Sửa chữa, lắp đặt mạng cấp thoát nước gia đình

03

600.000

1.800.000

79

Sửa chữa điện thoại di động

03

600.000

1.800.000

80

Quản lý điện nông thôn

03

600.000

1.800.000

81

Xếp dõ cơ giới tng hợp

03

600.000

1.800.000

82

Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa

03

600.000

1.800.000

83

Điện tử dân dụng

03

600.000

1.800.000

84

Điện tử công nghiệp

03

600.000

1.800.000

85

Kỹ thuật chế biến món ăn

03

600.000

1.800.000

86

Chế biến món ăn

03

600.000

1.800.000

87

Nghiệp vụ bàn

03

600.000

1.800.000

88

Nghiệp vụ bung

03

600.000

1.800.000

89

Nghiệp vụ lễ tân

03

600.000

1.800.000

90

Thuyết minh viên du lịch

03

600.000

1.800.000

91

Kỹ thuật làm bánh

03

600.000

1.800.000

92

Nghiệp vụ du lịch khách sạn

03

600.000

1.800.000

93

Nghiệp vụ khách sạn

03

600.000

1.800.000

94

Nghiệp vụ nhà hàng

03

600.000

1.800.000

95

Chăm sóc sắc đẹp

03

600.000

1.800.000

96

Cắm hoa nghệ thuật

03

600.000

1.800.000

97

Kỹ thuật pha chế đ ung

03

600.000

1.800.000

98

Trang điểm thm mỹ

03

600.000

1.800.000

99

Thiết kế to mẫu tóc

03

600.000

1.800.000

100

Ren thủ công

03

500.000

1.500.000

101

Móc thủ công

03

500.000

1.500.000

102

Kỹ thuật thêu tay

03

500.000

1.500.000

103

Kỹ thuật móc chỉ

03

500.000

1.500.000

104

Kỹ thuật mỹ thuật móc sợi

03

500.000

1.500.000

105

Kỹ thuật khâu bóng

03

500.000

1.500.000

106

Đan lát thủ công

03

500.000

1.500.000

107

Dt chiếu cói

03

500.000

1.500.000

108

Kỹ thuật sơn mài

03

500.000

1.500.000

109

Điêu khắc đá

03

500.000

1.500.000

110

Mộc mỹ nghệ

03

500.000

1.500.000

111

Mộc dân dụng

03

500.000

1.500.000

112

Sản xuất gm thô

03

500.000

1.500.000

113

Sản xuất kính xây dựng

03

500.000

1.500.000

114

Sản xuất sứ vsinh

03

500.000

1.500.000

115

Sản xuất sứ mỹ nghệ

03

500.000

1.500.000

116

Chạm khắc hoa văn phù điêu

03

500.000

1.500.000

117

Kỹ thuật gia công bàn ghế

03

500.000

1.500.000

118

Kỹ thuật gia công tủ

03

500.000

1.500.000

119

Vẽ trên gm

03

500.000

1.500.000

120

Thư ký văn phòng

03

400.000

1.200.000

121

Quản trị doanh nghiệp nhỏ

03

400.000

1.200.000

122

Kinh doanh tạp hóa

03

400.000

1.200.000

123

Kinh doanh sản phẩm nông nghiệp

03

400.000

1.200.000

124

Kế toán doanh nghiệp

03

400.000

1.200.000

125

Bán hàng trong siêu thị

03

400.000

1.200.000

126

Vẽ và thiết kế trên máy tính

03

400.000

1.200.000

127

Thiết kế trang Web

03

400.000

1.200.000

128

Quản trị mạng máy tính

03

400.000

1.200.000

129

Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính

03

400.000

1.200.000

130

Sửa chữa máy tính phần cứng

03

400.000

1.200.000

131

Vi tính văn phòng

03

400.000

1.200.000

132

Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm)

03

400.000

1.200.000

133

Công tác xã hội

03

400.000

1.200.000

B

Nhóm nghề nông nghiệp

 

 

 

1

Sơ chế và bảo quản thủy sản

03

500.000

1.500.000

2

Chế biến sản phẩm từ thịt gia súc

03

500.000

1.500.000

3

Chế biến nước mắm

03

500.000

1.500.000

4

Chế biến rau quả

03

500.000

1.500.000

5

Chế biến sản phẩm từ bột gạo

03

500.000

1.500.000

6

Sử dụng thuc thú y trong chăn nuôi

03

500.000

1.500.000

7

Thú y trang trại gia cm

03

500.000

1.500.000

8

Thú y trang trại lợn

03

500.000

1.500.000

9

Nuôi cá nước ngọt trong ao

03

500.000

1.500.000

10

Nuôi cá lng bè nước ngọt

03

500.000

1.500.000

11

Nuôi tôm càng xanh

03

500.000

1.500.000

12

Chẩn đoán nhanh bệnh động vật thủy sản

03

500.000

1.500.000

13

Nuôi tôm sú

03

500.000

1.500.000

14

Nuôi tôm thẻ chân trng

03

500.000

1.500.000

15

Sản xuất giống và nuôi ngao

03

500.000

1.500.000

16

Nuôi cá biển trong ao nước lợ

03

500.000

1.500.000

17

Trng lúa năng sut cao

03

500.000

1.500.000

18

Trng rau an toàn

03

500.000

1.500.000

19

Trồng rau hữu cơ

03

500.000

1.500.000

20

Trồng rau màu công nghệ cao

03

500.000

1.500.000

21

Chăn nuôi gà, lợn hữu cơ

03

500.000

1.500.000

22

Tạo dáng và chăm sóc cây cảnh

03

500.000

1.500.000

23

Trồng dưa hấu, dưa bở

03

500.000

1.500.000

24

Nuôi ong mật

03

500.000

1.500.000

25

Kỹ thuật trng cây lương thực, thực phẩm

03

500.000

1.500.000

26

Trồng và nhân giống khoai tây

03

500.000

1.500.000

27

Kỹ thuật trng khoai tây

03

500.000

1.500.000

28

Kỹ thuật thâm canh cây vụ đông

03

500.000

1.500.000

29

Trng bu, bí, dưa chuột

03

500.000

1.500.000

30

Nuôi và phòng trị bệnh cho gà

03

500.000

1.500.000

31

Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn

03

500.000

1.500.000

32

Trồng và nhân giống nấm

03

500.000

1.500.000

33

Quản lý công trình thủy nông

03

500.000

1.500.000

34

Sản xuất thức ăn hỗn hợp chăn nuôi

03

500.000

1.500.000

35

Sản xuất muối bin

03

500.000

1.500.000

36

Sản xuất mui công nghiệp

03

500.000

1.500.000

37

Quản lý trang trại

03

500.000

1.500.000

38

Mua bán, bảo quản phân bón

03

500.000

1.500.000

39

Trồng xoài, ổi

03

500.000

1.500.000

40

Trng chui

03

500.000

1.500.000

41

Trng vải, nhãn

03

500.000

1.500.000

42

Trng cây có múi

03

500.000

1.500.000

43

Nhân ging cây ăn quả

03

500.000

1.500.000

44

Trồng ngô

03

500.000

1.500.000

45

Nhân ging lúa

03

500.000

1.500.000

46

Trồng cây làm gia vị (hành, tỏi, ớt)

03

500.000

1.500.000

47

Trồng rau công nghệ cao

03

500.000

1.500.000

48

Trồng măng tây, cà rốt, củ cải

03

500.000

1.500.000

49

Trồng hoa lily, hoa loa kèn

03

500.000

1.500.000

50

Trồng hoa huệ, lay ơn, đồng tiền, hồng môn

03

500.000

1.500.000

51

Trồng đào, quất cảnh

03

500.000

1.500.000

52

Trồng mai vàng, mai chiếu thủy

03

500.000

1.500.000

53

Trng hoa lan

03

500.000

1.500.000

54

Quản lý dịch hại tổng hợp

03

500.000

1.500.000

55

Nuôi dê, thỏ

03

500.000

1.500.000

56

Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu bò

03

500.000

1.500.000

57

Nuôi chim cút, chim bồ câu thương phẩm

03

500.000

1.500.000

58

Nuôi nhím, cày hương, chim trĩ

03

500.000

1.500.000

59

Nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả

03

500.000

1.500.000

60

Nuôi hươu, nai

03

500.000

1.500.000

61

Nuôi rn, kỳ đà, tc kè

03

500.000

1.500.000

62

Sản xuất cây ging lâm nghiệp

03

500.000

1.500.000

63

Bảo tn và làm giàu rừng

03

500.000

1.500.000

64

Sản xuất nông lâm kết hợp

03

500.000

1.500.000

65

Trng và sơ chế gừng, nghệ

03

500.000

1.500.000

66

Nuôi cá bống tượng

03

500.000

1.500.000

67

Nuôi cá rô đồng

03

500.000

1.500.000

68

Nuôi cá diêu hồng, cá rô phi

03

500.000

1.500.000

69

Nuôi cá chim vây vàng trong ao

03

500.000

1.500.000

70

Nuôi cua đng

03

500.000

1.500.000

71

Sản xuất ging của xanh

03

500.000

1.500.000

72

Nuôi của bin

03

500.000

1.500.000

73

Khuyến nông lâm

03

500.000

1.500.000

74

Sản xuất giống một số cá nước ngọt

03

500.000

1.500.000

75

Nuôi ba ba

03

500.000

1.500.000

76

Sản xuất ging tôm sú

03

500.000

1.500.000

77

Ương giống và nuôi tu hài

03

500.000

1.500.000

78

Nuôi cá lồng bè trên biển

03

500.000

1.500.000

79

Máy trưởng tàu cá hạng 4

03

500.000

1.500.000

80

Thuyn trưởng tàu cá hạng 4

03

500.000

1.500.000

81

Đánh bắt hải sn xa bờ bằng lưới kéo

03

500.000

1.500.000

82

Lp ráp và sửa chữa ngư cụ

03

500.000

1.500.000

83

Điều khin tàu cá

03

500.000

1.500.000

84

Sử dụng thiết bị điện tử tàu cá

03

500.000

1.500.000

85

Đánh bắt hải sản bằng lưới rê

03

500.000

1.500.000

86

Đánh bắt hải sn bằng lưới vây

03

500.000

1.500.000

87

Chế biến hải sản khô

03

500.000

1.500.000

88

Chế biến tôm xuất khẩu

03

500.000

1.500.000

89

Chế biến sản phẩm từ đậu nành

03

500.000

1.500.000

 

PHỤ LỤC 2.

MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1129/2017/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)

TT

Tên nghề đào tạo

Thời gian đào tạo
(tháng)

Mức hỗ trợ chi phí đào tạo
(đồng/người/tháng)

Mức hỗ trợ chi phí đào tạo
(đồng/người/khóa)

A

Nhóm nghề phi nông nghiệp

 

 

 

1

Vận hành và sửa chữa trạm bơm đin

01

650.000

650.000

2

May công nghiệp

02

600.000

1.200.000

3

May thời trang

2,5

600.000

1.500.000

4

Kỹ thuật chế biến món ăn

02

600.000

1.200.000

5

Kỹ thuật pha chế đồ uống

02

600.000

1.200.000

6

Cm hoa nghệ thuật

02

600.000

1.200.000

7

Nghiệp vụ bàn

01

600.000

600.000

8

Nghiệp vụ bung

01

600.000

600.000

9

Nghiệp vụ l tân

01

600.000

600.000

10

Nghiệp vụ làm bánh

01

600.000

600.000

11

Kỹ thuật thêu tay

02

500.000

1.000.000

12

Móc thủ công

02

500.000

1.000.000

13

Vi tính văn phòng

02

400.000

800.000

14

Kế toán doanh nghiệp

02

400.000

800.000

B

Nhóm nghề nông nghiệp

 

 

 

1

Quản lý trang trại

01

500.000

500.000

2

Mua bán, bảo quản phân bón

01

500.000

500.000

3

Chế biến rau quả

01

500.000

500.000

4

Chế biến sản phẩm từ bột gạo

01

500.000

500.000

5

Chế biến sản phẩm từ thịt gia súc

01

500.000

500.000

6

Trồng và nhân giống nấm

01

500.000

500.000

7

Sản xuất muối bin

01

500.000

500.000

8

Sản xuất mui công nghiệp

01

500.000

500.000