cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 699/2017/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

  • Số hiệu văn bản: 699/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Ngày ban hành: 07-03-2017
  • Ngày có hiệu lực: 18-03-2017
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 05-04-2020
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-01-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1770 ngày (4 năm 10 tháng 10 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-01-2022
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-01-2022, Quyết định 699/2017/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày 21/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2021”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 699/2017/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 07 tháng 3 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, QUY MÔ CÔNG TRÌNH ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;

Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 149/SXD-HT ngày 12/01/2017 về việc ban hành quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 18/3/2017 và thay thế Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Quy định cấp Giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các đơn vị, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Ngô Văn Tuấn

 

QUY ĐỊNH

THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, QUY MÔ CÔNG TRÌNH ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 699/2017/QĐ-UBND ngày 07/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan cấp giấy phép xây dựng; các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài là chủ đầu tư xây dựng công trình; các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng và thực hiện xây dựng theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng

1. Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng các công trình sau (trừ công trình cấp đặc biệt, công trình thuộc ranh giới Khu kinh tế Nghi Sơn, khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp):

a) Công trình xây dựng cấp I, cấp II;

b) Công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng trên địa bàn tỉnh;

c) Công trình xây dựng trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị, trừ nhà ở riêng lẻ và công trình quảng cáo nhỏ hơn cấp II (danh mục các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị trên địa bàn tỉnh tại phụ lục kèm theo);

d) Công trình nằm trên địa bàn từ hai (02) huyện, thị xã, thành phố trở lên;

e) Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và các công trình khác do UBND tỉnh giao.

2. Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh cấp giấy phép xây dựng các công trình thuộc ranh giới quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh, trừ công trình cấp đặc biệt và nhà ở riêng lẻ.

3. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại; công trình, nhà ở riêng lẻ trong đô thị; công trình và nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn thuộc quy hoạch phát triển đô thị, quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt; nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử văn hóa thuộc địa giới hành chính do mình quản lý; nhà ở riêng lẻ trong khu vực thuộc ranh giới quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp; trừ công trình cấp đặc biệt và công trình quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

Điều 4. Quy mô công trình được cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn

Công trình, nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng nhưng không phù hợp về mục đích sử dụng đất theo quy hoạch phân khu thì quy mô xây dựng công trình không quá 03 tầng (bao gồm cả tầng lửng, không xây dựng tầng hầm hoặc bán hầm), chiều cao công trình không quá 12,0m, tổng diện tích sàn không quá 250,0m2; riêng công trình, nhà ở riêng lẻ tại khu vực Khu kinh tế Nghi Sơn thì quy mô xây dựng công trình 01 tầng, chiều cao công trình không quá 6,0m, tổng diện tích sàn không quá 100,0m2. Đối với công trình sử dụng vào mục đích phục vụ cộng đồng, an sinh xã hội, các công trình khác có nhu cầu vượt quá quy mô nêu trên phải được UBND tỉnh chấp thuận trước khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Trách nhiệm của Sở Xây dựng, Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

1. Thực hiện trách nhiệm của cơ quan cấp phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng, Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.

2. Tiếp tục thẩm định, cấp giấy phép xây dựng cho các công trình đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành.

3. Rà soát, chuyển toàn bộ hồ sơ và giấy phép xây dựng của các công trình đã cấp theo thẩm quyền đang hoặc chưa xây dựng đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng quy định tại Điều 3 Quy định này để tiếp tục phối hợp theo dõi, quản lý xây dựng theo giấy phép đã cấp.

4. Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm báo cáo định kỳ (6 tháng, năm) và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về kết quả công tác cấp giấy phép xây dựng về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.

5. Sở Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng định kỳ (6 tháng, năm) và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về công tác cấp Giấy phép xây dựng.

Điều 6. Điều khoản thi hành

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc thay đổi về pháp lý liên quan đến nội dung Quy định này trong lĩnh vực mình quản lý thì các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm khẩn trương thông báo và đề xuất biện pháp giải quyết, gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC TUYẾN, TRỤC ĐƯỜNG PHỐ CHÍNH TRONG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 699/2017/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

I. Các tuyến, trục đường phố chính thành phố Thanh Hóa

TT

TÊN ĐƯỜNG

1

Đại lộ Lê Lợi

2

Đường Nguyễn Trãi

3

Đường Vành đai phía Tây

4

Đường Bà Triệu

5

Đường Nguyễn Chí Thanh

6

Đường Trần Phú

7

Đường Quang Trung

8

Đường Trường Thi

9

Đường Trần Hưng Đạo

10

Đường Phan Chu Trinh

11

Đường giao thông từ Ngã ba Voi đi thị xã Sầm Sơn

12

Đại lộ Nam Sông Mã

13

Đường Tống Duy Tân

14

Đường Đông Hương 1

15

Đường Đông Hương 2

16

Đường vành đai Đông Tây

17

Đường vành đai thuộc Hợp phần 1 - Dự án phát triển toàn diện kinh tế - xã hội thành phố Thanh Hóa

18

Đường Lê Lai

19

Đường Cao Sơn

20

Đường Phú Thọ 3, Phú Thọ 4

21

Quốc lộ 1A đoạn tránh thành phố Thanh Hóa

22

Quốc lộ 1A hiện hữu

23

Quốc lộ 47

24

Quốc lộ 45

II. Các tuyến, trục đường phố chính thị xã Bỉm Sơn

1

Quốc lộ 1A đoạn qua thị xã Bỉm Sơn

2

Đường Trần Hưng Đạo

3

Đường Lê Lợi

4

Đường Bà Triệu

5

Đường Hai Bà Trưng

6

Đường Nguyễn Đức Cảnh

7

Đường Tôn Thất Thuyết

8

Đường Thanh Niên

9

Đường Phan Chu Trinh

10

Đường Hồ Tùng Mậu

11

Đường Trần Bình Trọng

12

Đường Quang Trung

13

Đường Nam Bỉm Sơn

III. Các tuyến, trục đường phố chính thị xã Sầm Sơn

1

Đường Nguyễn Du

2

Đường Lê Lợi

3

Đường Hồ Xuân Hương

4

Đường Thanh Niên

5

Đường Lê Thánh Tông

6

Đường Trần Nhân Tông

7

Đường Trần Hưng Đạo

8

Đường Nguyễn Hồng Lễ

9

Đường Bà Triệu

10

Đường Tây Sơn

11

Đại lộ Nam Sông Mã

12

Quốc lộ 47

13

Đường Nguyễn Khuyến

14

Đường Voi - Sầm Sơn

15

Đường Hai Bà Trưng

IV. Đối với các huyện khác: Các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị bao gồm: Quốc lộ, tỉnh lộ đi qua đô thị./.