cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

  • Số hiệu văn bản: 08/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Ngày ban hành: 15-02-2017
  • Ngày có hiệu lực: 05-03-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-01-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 691 ngày (1 năm 10 tháng 26 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-01-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-01-2019, Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 25/01/2019 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2018”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2017/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 15 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật phí lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Theo đ nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban Hành kèm theo Quyết định này Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2017.

2. Bãi bỏ Phụ lục 1 - Phí chợ ban hành kèm theo Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 06 năm 2015 ca y ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dng mt số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

3. Giao Sở Công Thương phối hợp Sở Tài chính, Cục Thuế hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Tng và các tchức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm
tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT
. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- HTĐT: phongkiemtravanban2012@gmail.com;
-L
ưu: HC,TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thành Trí

 

QUY ĐỊNH

GIÁ DCH VSỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người sử dụng diện tích trong khu vực chợ để mua bán hàng hóa.

2. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.

Chương II

MỨC GIÁ VÀ CHỨNG TỪ THU

Điều 3. Mức giá

1. Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước:

Căn cứ tiêu chuẩn phân hạng chợ được quy định tại Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 02/2003/NĐ-CP mức giá được thực hiện như sau:

a) Chợ hạng 1

- Đối với hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ:

+ Vị trí 1: 90.000 đồng/m2/tháng.

+ Vị trí 2: 80.000 đồng/m2/tháng.

+ Vị trí 3: 50.000 đồng/m2/tháng.

+ Vị trí 4: 40.000 đồng/m2/tháng.

- Đối với người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ: Mức giá thu 2.500 đồng/người/ngày.

b) Chợ hạng 2

- Đối với hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại ch.

+ Vị trí 1: 60.000 đồng/m2/tháng.

+ Vị trí 2: 50.000 đồng/m2/tháng.

+ Vị trí 3: 30.000 đồng/m2/tháng.

+ Vị trí 4: 20.000 đồng/m2/tháng.

- Đối với người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ: Mức giá thu 2.000 đồng/người/ngày.

c) Chợ hạng 3

- Đối với hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố đnh, thường xuyên tại chợ:

+ Vị trí 1: 30.000 đồng/m2/tháng.

+ Vị trí 2: 25.000 đồng/m2/tháng.

+ Vị trí 3: 15.000 đồng/m2/tháng.

+ Vị trí 4: 10.000 đồng/m2/tháng.

- Đối với người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ: Mức giá thu 2.000 đồng/người/ngày.

Việc xác định vị trí trên cơ sở khảo sát lấy ý kiến của hộ kinh doanh thông qua Ban Quản lý chợ (hoặc tổ chức, cá nhân thu) trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp quản lý chợ.

2. Đối vi chợ được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: Mức giá thu không quá 1,5 lần mức giá thu quy định tại điểm a,b,c khoản 1 Điều này.

Điều 4. Chứng từ thu

1. Đối với khoản thu thuộc ngân sách nhà nước: Tổ chức, cá nhân khi thu phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.

2. Đối với khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước: Tổ chức, cá nhân khi thu phải lập và giao hóa đơn cho đối tượng nộp theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn bán hàng. Trường hp tổ chức, cá nhân thu có nhu cầu sử dụng hóa đơn tự in, chứng từ thu khác với mẫu chứng từ quy định chung hoặc chứng từ đặc thù như tem, vé in sẵn mức giá thu thì phải có văn bản đề nghị cơ quan thuế có thẩm quyền giải quyết theo quy định hiện hành của pháp luật.