cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 17/10/2019 Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

  • Số hiệu văn bản: 26/2019/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Ngày ban hành: 17-10-2019
  • Ngày có hiệu lực: 28-10-2019
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-10-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 364 ngày ( 12 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-10-2020
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-10-2020, Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 17/10/2019 Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 15/10/2020 Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2019/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 17 tháng 10 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định s44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định s135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bsung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định s 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đi, bsung một số điu của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư s76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một sđiều của Nghị định s45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điu của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư s36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thvà tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư s 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đi, bsung một số điều của Thông tư s76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hưng dẫn một số điều của Nghị định s45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư s333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Btrưởng B Tài chính sửa đi, bổ sung một sđiều của Thông tư s77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một sđiều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư s33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đt đai và sửa đi, bsung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư s 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một sđiều của Thông tư s76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư s 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một sđiều của Thông tư s77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hưng dẫn một số điu của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Quyết định này Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại:

- Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.

- Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (sửa đổi Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước).

b) Không áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 đối với những khu vực, vị trí đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, đơn vị vũ trang nhân dân, doanh nghiệp có vn đu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyn mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

b) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, cho thuê đất trả tin thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (trừ hình thức đấu giá quyền sử dụng đất).

c) Các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, thuế, tài chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất

1. Hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng tùy theo từng khu vực địa bàn huyện, thị xã và thành phố, chi tiết theo Phụ lục 1, 2 và 3 đính kèm.

2. Những khu vực, vị trí không quy định tại Phụ lục 1, 2 và 3 nêu trên thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất là 1,0.

Điều 3. Trách nhiệm của sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố

1. Sở Tài chính có trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, kim tra và hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này khi có yêu cầu của các cơ quan, đơn vị liên quan;

b) Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng và quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

c) Thẩm định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên và đấu giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (sau khi Sở Tài nguyên và Môi trường xác định giá đất cụ thể và chuyển hồ sơ cho Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh).

2. Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế các huyện, thị xã và thành phố có trách nhiệm căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, hệ số quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước đxác định, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đúng quy định.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn trực thuộc phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nội dung liên quan đến việc xác định, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định này và các quy định của Nhà nước.

b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp vi phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định này.

Điều 4. Xử lý chuyển tiếp

Đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất đã hết thời gian ổn định đơn giá thuê đất, nhưng đến nay chưa điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo thì nay điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo hệ số điều chỉnh giá đất tại Quyết định này.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 10 năm 2019.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

3. Quyết định này thay thế Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

4. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mc, đnghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời cho Sở Tài chính để được hướng dẫn giải quyết.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- VP.Chính phủ;
- Bộ TC, Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp
;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- UBMTTQ, các Đoàn thể tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Phòng TN&MT các huyện, TX, TP;
- Chi cục Thuế các huyện, TX, TP;
- Báo ST, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Hộp thư điện tử: sotp@soctrang.gov
.vn;
- Lưu: VT, KT, TH, VX, XD
, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Hiểu

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

STT

TÊN ĐƯỜNG

KHU VỰC/ VTRÍ

ĐOẠN ĐƯỜNG

HỆ SĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐT

TỪ

ĐN

A

THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG

1

Đường Hai Bà Trưng

1

Suốt đường

1,5

2

Đường Nguyễn Văn Trỗi

1

Suốt đường

1,1

Hẻm 33

1

Suốt hẻm

1,1

Hẻm 45

1

Suốt hẻm

1,1

3

Đường Phan Chu Trinh

1

Đường Hai Bà Trưng

Đường 3 tháng 2

1,3

4

Đường Nguyễn Văn Cừ

1

Suốt đường

1,25

5

Đường Trần Minh Phú

1

Suốt đường

1,2

6

Đường Nguyễn Huệ

3

Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh

Đu Voi

1,28

7

Đường Nguyễn Du

1

Suốt đường

1,2

Hẻm 11

1

Suốt hẻm

1,2

Hẻm 13

1

Suốt hẻm

1,2

8

Đường Nguyễn Đình Chiểu

1

Suốt đường

1,2

Hẻm 129

1

Suốt hẻm

1,2

Hẻm 113

1

Suốt hẻm

1,2

9

Đường Lê Lợi

1

Suốt đường

1,2

Hẻm 63

1

Suốt hẻm

1,2

10

Đường Hùng Vương

1

Cổng chính Hồ Nước Ngọt (Đường Yết Kiêu)

Quốc lộ 1A

1,3

Hẻm 28, 63, 93, 149, Hẻm Vành Đai

1

Đường Hùng Vương

Hẻm 2, đường Huỳnh Phan Hộ

1,3

Hẻm 3, 159

1

Đường Hùng Vương

Giáp Hẻm 42 Yết Kiêu

1,3

 

Hẻm 101, 121

1

Đường Hùng Vương

Rạch Trà Men

1,3

11

Đường Lý Thường Kiệt

1

Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh

Đường Đồng Khởi

1,22

12

Đường Trần Hưng Đạo

3

Cầu kênh 3 tháng 2

Ngã ba Trà Tim

1,2

1

Đường 30/4

Đường Phú Lợi

2,2

13

Đường Phú Lợi

1

Suốt đường

1,58

Hẻm 2, 263, 244, 155, 333

1

Suốt hẻm

1,1

14

Đường Lê Duẩn

1

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Lê Hồng Phong

1,1

15

Đường Nguyễn Trung Trực

1

Suốt đường

1,2

16

Đường Trn Bình Trọng

1

Suốt đường

1,25

17

Đường Nguyễn Trãi

1

Suốt đường

1,2

18

Đường Mạc Đĩnh Chi

2

Ngã 4 đường Lê Duẩn

Đường Bạch Đằng

1,28

19

Đường Nguyễn Văn Hữu

1

Suốt đường

1,28

20

Đường Bùi Viện

Hẻm 10

1

Suốt hẻm

1,66

21

Đường Nguyễn Văn Linh

1

Suốt đường

1,25

22

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

1

Cầu Đen (Quốc lộ 1A)

Hết đất UBND Phường 7

1,3

2

Giáp UBND Phường 7

Đường vào bãi rác thành phố Sóc Trăng

1,67

Hẻm 369 (Đường Bãi rác)

1

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Bãi rác

1,2

Hẻm 325

1

Suốt hẻm

1,5

Hẻm 233

1

Suốt hẻm

2,67

Hẻm 157

1

Suốt hẻm

1,5

23

Đường Phú Tức

1

Suốt đường

1,5

24

Đường Trần Quang Khải

1

Quốc lộ 1A

Kênh Tám mét

3,33

Hẻm 42, 47

1

Suốt hẻm

2,5

25

Đường Sương Nguyệt Ánh

1

Đập thủy lợi Phường 7

Kênh 3 tháng 2

1,5

Hẻm 94

1

Suốt hẻm

2,67

26

Khu dân cư tuyến tránh Quc lộ 60

1

Trên địa bàn Phường 7

3,13

27

Đường Kênh xáng xà lan

1

Đập thủy lợi Phường 7

Ranh huyện Mỹ Tú

1,2

28

Đường Kênh Xáng (Coluso)

1

Suốt đường

1,14

29

Lộ đal Khóm 6 (Sông Đinh)

 

Suốt lộ

1,66

30

Lộ nhựa cặp Quân khu 9

1

Hết tha đất số 156, bản đồ 53 (Khóm 3 , Phường 2)

Giáp ranh Phường 10 (từ Cổng trắng thông ra Quốc l 1A)

1,5

31

Đường Lý Thường Kiệt

3

Đường Đồng Khởi

Đường Lê Duẩn

1,14

32

Quốc lộ 1A

1

Ngã ba Trà Men (Tính từ ranh hẻm 298 bên Phường 7)

Đầu kênh ranh Khóm 1, 2 Phường 7

1,12

B

THỊ XÃ NGÃ NĂM

I

Phường 1

1

Quản lộ Phụng Hiệp

2

Kinh Cống đá

Cầu kinh Phú Lộc Ngã Năm

1,2

II

Xã Tân Long

1

Quốc lộ 61B

KV1- VT3

Giáp ranh đất cây xăng Thắng Trận 1

Cầu Ba Bọng

1,2

C

THỊ XÃ VĨNH CHÂU

I

Phường 1

1

Đường Trưng Trắc

1

Suốt đường

1,2

2

Đường Trưng Nhị

1

Sut đường

1,2

3

Đường Đề Thám

1

Suốt đường

1,1

4

Đường Phan Thanh Giản

1

Suốt đường

1,1

5

Đường Nguyễn Huệ

1

Chùa Ông

Ngã 4, Đường 30/4

1,1

2

Ngã 4, Đường 30/4

Ngã 4, đường Phan Thanh Giản

1,1

3

Ngã 4, đường Phan Thanh Giản

Giáp đường Thanh Niên

1,18

4

Giáp đường Thanh Niên

Ranh phường Vĩnh Phước

1,1

6

Đường Huyện lộ 111 (nay là đường Huyện 43)

1

Ngã 3 Giồng Dú

Ranh Phường 2

1,3

7

Đường Thanh Niên

1

Suốt đường

1,1

8

Huyện lộ 10 (nay là Huyện 48)

1

Suốt đường

1,3

9

Đường Mậu Thân

1

Suốt đường

1,2

10

Hẻm (cặp Trường Dân tộc nội trú) nối đường Nguyễn Huệ

 

Suốt đường

1,1

11

Hẻm (Lâm nghiệp nối đường Lê Lai)

1

Suốt đường

1,1

12

Đường Lê Lợi

1

Cầu Vĩnh Châu

Đường Lê Lai

1,19

1

Cầu Vĩnh Châu

Đường Phan Thanh Giản

1,19

3

Ngã 3 đường Phan Thanh Giản

Kho Công ty Vĩnh Thuận

1,19

II

Phường 2

1

Đường Huyện lộ 111 (Nay là đường Huyện 43)

1

Ranh Phường 1

Ranh xã Lạc Hòa

1,2

2

Lộ đal Cà Săng Cộm

1

Sut tuyến

1,3

III

Phường Vĩnh Phước

1

Quốc lộ Nam Sông Hậu

3

Cống Wathpich

Hết đất cây xăng Thanh La Hương (nay là cây xăng La Thành)

1,1

2

Đường Nguyễn Huệ

1

Ranh Phường 1

Ngã tư Quốc lộ Nam Sông Hậu

1,2

3

Lộ Đai Trị

2

Vị trí còn lại

1,3

4

Lộ Vĩnh Thành

1

Quốc lộ Nam Sông Hậu

Mé sông Vĩnh Thành

1,1

1

Quốc lộ Nam Sông Hậu

Chợ Vĩnh Thành

1,1

2

Vị trí còn lại

1,1

5

Lộ Xẻo Me

1

Quốc lộ Nam Sông Hậu

Huyện lộ 10

1,3

IV

Phường Khánh Hòa

1

Tỉnh lộ 935

1

Lộ dal Sóc Ngang

Hết đất nhà ông Nhan Hùng

1,2

2

Mé sông

Hết đất nhà ông Nguyễn Thanh Hoàng

1,2

2

Huyện lộ 11 (nay là đường Huyn 41)

1

Tỉnh lộ 935

Cầu Bưng Thum

1,2

3

Tỉnh lộ 935

Giáp kênh Kết Nghĩa

1,2

V

Xã Vĩnh Tân

1

Các vị trí lộ đal còn lại

KV2- VT3

Các tuyến lộ đal trong phạm vi toàn xã

1,3

VI

Xã Hòa Đông

1

Trung tâm Xã Hòa Đông

KV1- VT1

Ngã ba chợ Hòa Đông về hướng Nam hết đất UBND xã, hướng Tây hết đất nhà ông Quách Suôl, hướng Đông đến hết đất cây xăng ông Kiệt

1,1

VII

Xã Lạc Hòa

1

Huyện lộ 111

KV1- VT1

Hết đất chùa Hải Phước An Tự

Hết đất cây xăng Hữu Còn

1,4

2

Lộ đal Hòa Nam

KV2- VT2

Suốt tuyến

1,3

3

Lộ đal Ca Lạc A

KV2- VT2

Suốt tuyến

1,3

4

Lộ đal Vĩnh Biên

KV2- VT2

Suốt tuyến

1,3

VIII

Xã Vĩnh Hải

1

Quốc lộ Nam Sông Hậu

KV2- VT2

Hết đất Trường Tiểu học Vĩnh Hải 4

Cầu Mỹ Thanh 2

1,1

2

Huyn lộ 111 (nay là Đường 43)

KV1- VT1

Hết đất nhà ông Huỳnh Mến

Hết đt ông Năm Phụng

1,1

3

Lộ Bà Len

KV2- VT1

Từ ngã tư chợ Vĩnh Hải về hướng bắc đến ngã 3 huyện lộ 111, hướng Nam đến lộ Đal khu An Lạc.

1,1

4

Lộ vào khu du lịch Hồ Bể

KV2- VT3

Giáp đất bà Lý Thị Vuông

Hồ Bể

1,3

IX

Xã Lai Hòa

1

Quốc lộ Nam Sông Hậu

KV1- VT2

Từ ranh đất ông Nguyễn Hoàng Chánh và bà Lê Thị Thương về giáp ranh tỉnh Bạc Liêu

1,2

2

Lộ Prey Chóp

KV1- VT2

Ngã Ba chợ Prey chóp về hướng Đông đến hết đất Trường Tiểu học Lai Hòa 5 và đất Ông Năm Chua; hướng Tây đến hết đất ông Đào Hên và đất ông Thạch Khêl; hướng Nam giáp đất vật liệu xây dựng ông Nguyễn Văn Hoài; hướng bc đến cống chữ U

1,1

3

Lộ dal khu 5 Lai Hòa

KV2- VT2

Suốt tuyến

1,1

4

Lộ dal Tà Bôn

KV2- VT2

Suốt tuyến

1,1

D

HUYỆN CHÂU THÀNH

I

Thị trấn Châu Thành

1

Quốc lộ 1A

1

Hết đất cây xăng Vạn Xuân

Hết ranh UBND thị trấn

1,15

2

Các đường khác khu vực chợ

1

Suốt đường

1,1

3

Đường Thuận Hòa-Phú Tâm (Huyện 5)

1

Giáp Quốc lộ 1A

Hết ranh đất nhà trọ Út Nhỏ

1,1

4

Đường kênh hậu

3

Đầu ranh đất ông Trương Quốc Hoàng

Hết ranh ông Nguyễn Quang Trung (Nhà máy Tư Thao)

1,33

1

Từ đường vào khu hành chính

Đường đal sau UBND thị trấn

1,33

2

Đường đal sau UBND thị trấn

Rạch Xây cáp

1,33

II

Xã An Hiệp

1

Đường tỉnh 932

KV1- VT1

Ngã ba An Trạch

Đường vào Trường Tiểu học An Hiệp A

1,1

KV1- VT2

Đường vào Trường Tiểu học An Hiệp A

Giáp ranh xã Phú Tân

1,1

2

Tuyến tránh Quốc lộ 60

KV2- VT1

Suốt tuyến

1,15

3

Đường vào Trường Tiểu học An Hiệp qua Khu tái định cư

KV2- VT1

Suốt tuyến

1,1

4

Đường Liên xã Thiên Mỹ - An Hiệp

KV2- VT2

Đầu đường

Vào đến 500m

1,1

III

Xã Phú Tân

1

Đường tỉnh 932 (Đường Tỉnh 01 cũ)

KV1- VT3

Ranh xã An Hiệp

Cầu 30/4

1,2

KV1- VT1

Giáp ranh Tịnh xá Ngọc Tâm

Giáp ranh xã Phú Tâm

1,1

2

Tuyến tránh Quốc lộ 60

KV1- VT2

Suốt tuyến

1, 15

IV

Xã Thiện Mỹ

1

Đường liên xã Thiện Mỹ -An Hiệp

KV1- VT1

Giáp tỉnh lộ 939

Giáp kênh điện huyện

1,1

E

HUYỆN MỸ TÚ

I

Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa

1

Đường Trần Hưng Đạo

1

Giáp ranh UBND thị trấn

Cầu Ba Thắng

1,3

2

Đường Phạm Ngũ Lão

1

Phía trái nhà lồng chợ

1,2

3

Đường Nguyễn Đình Chiểu

1

Phía phải nhà lng chợ

1,2

4

Đường Lý Thường Kiệt

1

Đường Hùng Vương

Hết ranh đất nhà bà Bé

1,2

5

Đường Quang Trung (Đường tỉnh 940)

4

Ranh xã Long Hưng

Cầu Sáu Xôi

1,3

6

Lộ đal

1

Tuyến còn lại

1,2

II

Xã Mỹ Hương

1

Đường vào sau Chợ mới

KV1- VT1

Lộ mới từ đường tỉnh 939

Giáp đường lộ cũ (vào chợ)

1,1

2

Đường Tỉnh 939

KV2- VT2

Giáp ranh xã An Ninh

Đường vào chợ mới

1,2

KV1- VT1

Đường vào chợ mới

Cầu Xẻo Gừa

1,2

3

Đường Tỉnh 939B

KV2- VT1

Giáp ranh xã Thiện Mỹ

Giáp ranh Thị tran Huỳnh Hữu Nghĩa

1,2

4

Lộ Dal

KV1- VT3

Giáp cống ranh chợ Xẻo Gừa

Hết ranh đất Trại cưa ông Trần Văn Vạng

1,2

III

Xã Long Hưng

1

Đường huyện 87B (ĐH 26)

1

Cầu qua UBND xã

Hết ranh đất ông Trà

1,2

F

HUYỆN KẾ SÁCH

I

Thị trấn Kế Sách

1

Đường dal nhà ông Tư Khánh

1

Hết ranh đất ông Tư Khánh

Hết ranh đất ông Sơn Chôm

1,2

2

Đường đal 3 ấp dọc theo Kinh Bưng Tiết

1

Giáp cầu Bưng Tiết (ấp An Định)

Giáp cầu Út Hòa (ấp An Phú)

1,2

3

Khu tái định cư An Định

1

Các đường nội bộ

1,2

II

Xã Kế Thành

1

Đường đal Kênh chùa

KV2- VT3

Cầu Kế Thành

Chùa Bà Bốp

1,2

III

Thị trấn An Lạc Thôn

1

Quốc lộ Nam Sông Hậu

4

Mương Khai

Phèn Đen

1,2

IV

Xã Đại Hải

1

Chợ Mang Cá

KV1- VT3

Giáp ranh đất Chùa Cao đài Phụng Thiên

Voi Ba Đen

1,1

KV1- VT1

Khu vực nhà lồng chợ

1,1

2

Đường đal (Huyện lộ 3 cũ)

KV2- VT2

Cầu Mang Cá 3

Hết đất bà Nguyễn Thị Thanh Hai

1,1

3

Đường huyện 4

KV1- VT2

Cầu Mang Cá 2

Giáp ranh xã Ba Trinh

1,1

4

Đường tỉnh 932B

KV1- VT3

Cầu Mang Cá 3

Giáp ranh xã Ba Trinh

1,1

5

Đường tỉnh 932C

KV1- VT2

Giáp ranh đất Ủy ban nhân dân xã

Cầu số 1

1,1

6

Đường đal Vườn cò

KV2- VT2

Cầu Kê An hướng Vườn cò

Hết đất ông Chính

1,2

7

Quốc lộ 1A

KV1- VT1

Cầu Ba Rinh

Hết ranh đất ông Hiển (chợ Cong Đôi) và giáp ranh xã Hồ Đắc Kiện

1,1

8

Đường Mang Cá - Đại Thành

KV2- VT2

Cầu Mang Cá - Đại Thành

Giáp ranh xã Đại Thành

1,1

9

Khu tái định cư tự phát ấp Đông Hải

KV2- VT1

Suốt tuyến

1,1

10

Tuyến đường tập đoàn 2 ấp Đông Hải (phía bên sông)

KV2- VT2

Cống Tiếp Nhật ấp Ba Rinh

Hết ranh đất bà Bùi Thị Thanh Dung (giáp xã Hồ Đắc Kiện)

1,2

V

Xã Thới An Hội

1

Đường Huyện 4

KV1- VT2

Cầu 8 Chanh

Cầu Xóm Đồng

1,2

KV1- VT3

Cầu Xóm Đồng

Cầu Sóc Tổng

1,2

2

Đường huyện 5B

KV2- VT1

Suốt tuyến

1,2

3

Đường đal cầu Trắng

KV2- VT3

Cầu Trắng

Giáp ranh đất xã Nhơn Mỹ

1,2

4

Đường đal xuống bến phà (tuyến mới)

KV1- VT1

Giáp Huyện lộ 4

Bến phà - Hết đất Trần Thành Lập

1,2

5

Đường về cu đi Trinh Phú (tuyến mới)

KV1- VT1

Giáp Huyện lộ 4

Cầu Trinh Phú

1,2

VI

Xã Nhơn Mỹ

1

Khu vực chợ

KV1- VT2

Giáp ranh đất chùa Hiệp Châu

Cầu Tàu

1,2

VII

Xã An Lạc Tây

1

Chợ An Lạc Tây

KV1- VT1

Hết ranh đất bà Chi

Hết ranh đất ông Đại

1,2

G

HUYỆN THẠNH TRỊ

I

Thị trấn Phú Lộc

1

Đường Trần Hưng Đạo

1

Quốc lộ 1A

Đường Lý Thường Kiệt

1,23

2

Quốc lộ 1A

6

Hẻm 12

Ngã ba đường 937B

1,17

7

Ngã ba đường 937B

Cầu Nàng Rền

1,26

3

Đường 30/4

1

Quốc lộ 1A

Đường Nguyễn Trung Trực

1,07

4

Đường tỉnh 937B

1

Quốc lộ 1A

Cầu Trắng

1,14

5

Hẻm 1 (Cầu Xẻo Tra)

1

Giáp Quốc lộ 1A

Giáp đường Cách Mạng Tháng 8

1,33

6

Hm 7 (Cặp Huyện đội)

1

Giáp Quốc lộ 1A

Hết ranh đất bà Lê Hồng Liên

1,6

7

Hẻm 8 (Cặp UBND huyện)

1

Suốt tuyến

1,31

8

Hẻm 9 (Cặp nhà ông Lai)

1

Giáp Quốc lộ 1A

Hết ranh đất Thái Phước Khai

1,4

9

Hm 10

1

Giáp Quốc lộ 1A

Giáp đường Vành đai

1,33

II

Thị trấn Hưng Lợi

1

Đường Tỉnh 937B

3

Cầu Trắng

Cầu Cống

1,14

III

Xã Thạnh Trị

1

Đường Quốc lộ 61B (Đường Tỉnh 937)

KV1- VT3

Hết ranh đất Đình Trương Hiền

Giáp ranh đất xã Thanh Tân

1,4

2

Đường huyện 63 (Huyện 5 cũ)

KV2- VT1

Giáp ranh xã Tuân Tức

Giáp Quốc lộ 61B

1,67

IV

Xã Tuân Tức

1

Đường huyện 64 (Huyện 1 cũ)

KV1- VT2

Giáp ranh nhà máy Lai Thành

Giáp ranh xã Thạnh Tân

1,25

V

Xã Vĩnh Lợi

1

Đường tỉnh 937B

KV2- VT1

Ranh xã Vĩnh Thành (Tư Duyên)

Giáp ranh đất sân bóng

1,13

 

 

KV1- VT2

Hết đất sân bóng

Cầu Chợ

1,09

VI

Xã Vĩnh Thành

1

Đường huyện 61 (Đường huyện 5 cũ)

KV1- VT2

Ranh đất bà Lê Thị Nhung

Hết đất ông Thái

1,25

VII

Xã Lâm Kiết

1

Đoạn nối đường 940 (Huyện 60, 61)

KV2- VT2

Đầu ranh đất bà Trang

Giáp ranh xã Lâm Tân

1,2

VIII

Xã Lâm Tân

1

Đường huyện 61 (Huyện 2 cũ)

KV1- VT2

Ranh xã Tuân Tức

Kênh mương điều Chắc Tức

1,2

KV1- VT1

Kênh mương điều Chắc Tức

Kênh vàm mương điều dọc theo huyện lộ 61 ấp Kiết Nhất B (Rạch Trúc)

1,17

KV1- VT2

Kênh vàm mương điều Rạch Trúc

Ranh xã Lâm Kiết

1,2

2

Đường huyện 63 (Huyện 5 cũ)

KV2

VT2

Giáp ranh xã Tuân Tức

Ranh xã Lâm Kiết

1,2

H

HUYỆN LONG PHÚ

I

Thị trấn Long Phú

1

Đường Đặng Minh Quang

1

Ngã ba Huyện ủy

Đầu hẻm Bảy Nhiên

1,28

II

Xã Châu Khánh

1

Đường huyện 24 (Đường thẻ số 9)

KV1- VT2

Giao tỉnh lộ 935B

Ranh xã Tân Thạnh

1,2

I

HUYỆN CÙ LAO DUNG

I

Xã An Thạnh 2

 

Toàn bộ diện tích đất ở trên địa bàn xã An Thạnh 2 (Trừ các đoạn đường sau:

- Đường đal Bảy Chí: Đoạn đường từ đường tỉnh 933 đến hết đường (ấp Phạm Thành Hơn A);

- Đường đal Xóm 3: Đoạn đường từ đường tỉnh 933B đến hết đường (ấp Phạm Thành Hơn B);

- Đường đal Bần I: Đoạn đường từ Đường tỉnh 933B đến hết đường (ấp Bình Danh A);

- Đường tỉnh 933B, gồm các đoạn đường:

+ Từ cầu kinh Đình Trụ đến hết đất nghĩa trang liệt sỹ;

+ Từ giáp đường 933 đến cầu Rạch Lớn (ấp Bình Du B);

+ Từ cầu Bà Chủ đến đầu lộ dal xóm mới;

+ Từ đầu lộ dal xóm mới đến rạch Mù U (Giáp xã An Thanh 3)).

1,1

II

Xã An Thạnh Tây

 

Toàn bộ diện tích đất ở trên địa bàn xã An Thạnh Tây

(Trừ các đoạn đường sau:

- Lộ đal Bần Xanh phía dưới: Đoạn đường từ giáp ranh đất ông Nguyễn Văn Dũng đến hết đất nhà ông Phạm Văn Giang;

- Lộ đal Bình Linh: Đoạn đường từ hết đất Nhà sinh hoạt cộng đồng ấp An Lạc đến hết đất nhà ông Đoàn Văn Hùng;

- Lộ dal Rạch Xóm Đạo: Đoạn đường từ đường dal đê Tả hữu đến đường ô tô Trung tâm xã Đại Ân 1;

- Đường tỉnh 933B: Đoạn đường từ giáp đường dal Bần Xanh đến ranh thị trấn Cù Lao Dung;

- Đường dal An Phú: Đoạn đường từ hết ranh đất bà Lê Thị Đẹp đến Bến đò qua rạch Già Lớn).

1,1

III

Xã An Thạnh Đông

 

Toàn bộ diện tích đất ở trên địa bàn xã An Thạnh Đông

(Trừ đường trung tâm xã (đường ô tô): Đoạn đường từ cầu Bến Bạ đến hết ranh đất ông Ngô Đình Đôi)

1,1

IV

Xã Đại Ân 1

 

Toàn bộ diện tích đất ở trên địa bàn xã Đại Ân 1

(Trừ đường dal Bần Cầu: Đoạn đường từ Cầu treo Khém Bà Hành (ấp Văn Sau) đến hết đất ông Bùi Dũng)

1,1

J

HUYỆN MỸ XUYÊN

I

Thị trấn Mỹ Xuyên

1

Đường tỉnh 934

1

Giáp đường Lê Hồng Phong

Ngã tư Phước Kiện

1,4

2

Đường Trần Hưng Đạo

3

Đoạn còn lại

1,8

3

Đường Lý Thường Kiệt

1

Suốt đường

1,95

4

Đường Lê Lợi

1

Giáp đường Phan Đình Phùng

Hẻm 1 Lê Lợi

3,43

5

Huyện lộ 14

2

Đoạn còn lại

1,4

II

Xã Thạnh Phú

1

Đường tỉnh 940

KV2- VT1

Quốc lộ 1A

Ngã 4 khu 4

1,4

III

Xã Thạnh Quới

1

Quốc lộ 1A (Khu vực chợ Thanh Quới)

KV1- VT3

Phần còn lại

1,2

2

Huyện lộ 20

KV2- VT1

Giáp Quốc lộ 1A

Hết đất nhà máy nước đá Trường Hưng

2,0

IV

Xã Ngọc Tố

1

Đường tỉnh 936

KV2- VT1

Ranh xã Ngọc Đông

Cống Đập đá

1,2

2

Đường tỉnh 936B

KV2- VT2

Đường dal vào cầu Miểu Lẩm

Giáp ranh Hòa Tú 2

1,3

3

Khu vực chợ Cổ Cò

ĐB

Khu Trung tâm chợ (Giới hạn bởi: kênh Cống đập đá, sông cổ cò, đường dal vào cầu Miểu Lẩm, đường 936 và 936B)

1,1

V

Xã Ngọc Đông

1

Huyện lộ 15

KV2- VT2

Ngã ba Hòa Thượng

Ranh xã Hòa Tú 1

2,0

VI

Xã Hòa Tú 1

1

Đường tỉnh 940

KV2- VT2

Ranh xã Gia Hòa 1

Ranh xã Hòa Tú 2

3,0

VII

Xã Hòa Tú 2

1

Đường tỉnh 936B

KV2- VT1

Trường Trung học cơ sở Hòa Tú 2

Cách cầu xã 350 mét

1,2

2

Đường tỉnh 940 (Đường tỉnh 04)

KV2- VT1

Cầu Hòa Phú

Sông Cổ cò

1,5

VIII

Xã Gia Hòa 1

1

Đường tỉnh 940 (Đường tỉnh 04)

KV2- VT3

Phà Chàng Ghé

Ranh xã Hòa Tú 1

1,5

2

Đường huyện 18

KV2- VT3

Suốt tuyến

1,5

IX

Xã Gia Hòa 2

1

Khu vực trung tâm xã

KV1- VT1

Cầu xã Gia Hòa 2

Hết đt trạm y tế xã

1,5

2

Đường huyện 18

KV2- VT2

Hết đất UBND xã Gia Hòa 2

Giáp ranh Gia Hòa 1

1,5

3

Huyện lộ 20

KV2- VT2

Cầu Cà Lăm

Giáp ranh Bạc Liêu

1,5

X

Xã Tham Đôn

1

Huyện lộ 14

KV1- VT3

Ranh Thị trấn Mỹ Xuyên

Ngã ba Vũng Đùng

1,5

KV2- VT2

Ngã ba Vũng Đùng

Hết đất chùa Tắc Gồng

1,5

2

Đường tỉnh 936

KV2- VT1

Hết đất UBND xã Tham Đôn

Xuống phà Dù Tho

1,5

KV1- VT3

Ngã ba Vũng Đùng

Giáp ranh xã Đại Tâm

1,5

3

Lộ Cần Giờ 1

KV2- VT1

Giáp đường 936

Ranh thành phố Sóc Trăng

1,5

K

HUYỆN TRN Đ

I

Xã Trung Bình

1

Đường đal

KV2- VT2

Lộ Mỏ Ó tuyến 2

Suốt lộ

1,3

II

Thị trấn Trần Đề

1

Quốc lộ Nam Sông Hậu

2

Kênh 4

Cống Bãi Giá

2,55

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định
s 26/2019/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

STT

KHU VỰC, V TRÍ

RANH GIỚI, VỊ TRÍ

HỆ SỐ ĐIU CHỈNH GIÁ ĐẤT

A

THỊ XÃ VĨNH CHÂU

 

I

Phường 1

1

 

Toàn bộ đất trồng cây hàng năm trên địa bàn của phường (Tiếp giáp Quốc lộ)

1,3

2

 

Toàn bộ đất trồng cây hàng năm trên địa bàn của phường (Không tiếp giáp Quốc lộ)

1,1

II

Xã Lai Hòa

1

 

Toàn bộ đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã (Tiếp giáp Quốc lộ)

1,1

III

Xã Vĩnh Hải

 

1

 

Toàn bộ đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã

1,1

B

HUYỆN KẾ SÁCH

I

KV2

Thị trấn Kế sách

1

VT4

Các khu vực còn lại.

1,1

II

KV3

Kế Thành

1

VT3

Phía Đông giáp rạch Bưng Túc, phía Tây giáp rạch Hai Giáp, phía Nam giáp sông Kinh Giữa, phía Bắc giáp kênh 9 Quang, kênh Rạch Bần.

1,1

Phía Đông giáp rạch Ba Lăng, phía Tây giáp rạch Cầu Chùa, phía Nam giáp rạch Bồ Đề, phía Bắc giáp sông Kinh Giữa.

1,1

2

VT4

Phía Đông giáp thị trấn Kế Sách, phía Tây giáp xã Kế An, phía Nam giáp xã Phú Tâm, phía Bắc giáp rạch Bồ Đề.

1,1

Phía Đông giáp ranh xã Thới An Hội, phía Tây giáp ranh xã Kế An, phía Nam giáp kênh 9 Quang, phía Bắc giáp ranh xã Trinh Phú.

1,1

III

KV3

Xã Trinh Phú

1

VT3

Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã

1,1

IV

KV3

Xã Đại Hải

 

1

VT2

Phía Đông giáp xã Kế An, phía Tây giáp kênh 30/4, phía Nam giáp kênh Hậu Bối, phía Bắc giáp sông Số 1.

1,2

Phía Đông giáp xã Kế An, phía Tây giáp tỉnh Hậu Giang, phía Nam giáp kênh số 1, phía Bắc giáp xã Ba Trinh.

1,2

Phía Đông giáp kênh Trung Hải, phía Tây giáp tỉnh Hậu Giang, phía Bắc giáp kênh 30/4, phía Nam giáp xã Hồ Đắc Kiện.

1,2

2

VT3

Các khu vực còn lại.

1,2

V

KV3

Xã An Lạc Tây

 

1

VT2

Toàn bộ đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã.

1,1

VI

KV3

Xã Nhơn Mỹ

 

1

VT2

Toàn bộ đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã.

1,1

C

HUYỆN LONG PHÚ

I

KV3

Xã Long Đức 2

1

VT2

Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã

1,33

D

HUYỆN CÙ LAO DUNG

I

KV2

Thị trấn Cù Lao Dung

1

VT2

Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn thị trấn.

1,1

II

KV3

Xã An Thạnh 1

 

1

VT1

Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã.

1,2

III

KV3

Xã An Thạnh Nam

 

1

VT4+VT5

Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã

1,2

IV

KV3

Xã An Thạnh Đông

1

VT2

Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã

1,1

V

KV3

Xã Đại Ân 1

1

VT3+VT4

Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã

1,1

E

HUYỆN CHÂU THÀNH

I

KV3

Xã Phú Tân

1

VT5

Phía Đông giáp ranh xã Phú Tâm; phía Tây giáp kênh 6 thước, kênh 30/4; phía Nam các vị trí tiếp giáp thành phố Sóc Trăng; phía Bắc giáp kênh Xây Chô

1,1

2

VT6

Các vùng còn lại

1,1

F

HUYỆN MỸ XUYÊN

I

 

Đất nông nghiệp nằm trong khu dân cư, tiếp giáp quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, từ mép lộ vào 50 mét

 

1

 

Đất khu vực nông thôn

1,5

2

 

Đất khu vực thị trấn và đô thị loại V

2,3

 

PHỤ LỤC 3

BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định s 26 /2019/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của y ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

STT

KHU VỰC, VỊ TRÍ

RANH GIỚI, VỊ TRÍ

HỆ SỐ ĐIU CHỈNH GIÁ ĐẤT

A

THỊ XÃ VĨNH CHÂU

I

Phường 1

1

 

Toàn bộ đất trồng cây lâu năm trên địa bàn của phường (Tiếp giáp Quốc lộ)

1,3

2

 

Toàn bộ đất trồng cây lâu năm trên địa bàn của phường (Không tiếp giáp Quốc lộ)

1,1

II

Phường Khánh Hòa

1

 

Toàn bộ đất trồng cây lâu năm trên địa bàn của phường

1,1

III

Xã Vĩnh Tân

1

 

Toàn bộ đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã

1,1

IV

Xã Lai Hòa

1

 

Toàn bộ đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã (Tiếp giáp Quốc lộ)

1,1

V

Xã Vĩnh Hải

1

 

Toàn bộ đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã

1,1

B

HUYỆN KẾ SÁCH

I

KV3

Xã Trinh Phú

1

VT2

Phía Đông giáp xã An Lạc Tây; phía Tây giáp kênh Tư Liễu, rạch Tha La; phía Nam giáp sông Rạch Vọp; phía Bc giáp kênh Cái Trâm xã An Lạc Thôn

1,1

II

KV3

Xã An Mỹ

1

VT4

Phía Đông giáp ranh huyện Long Phú, phía Tây giáp rạch Phụng An, phía Bắc giáp xã Song Phụng, phía Nam giáp rạch Phụng An.

1,1

Phía Đông giáp rạch Phụng An, phía Tây giáp kênh Trại Giống, phía Nam giáp rạch An Nghiệp, phía Bắc giáp kênh S 1.

III

KV3

Xã Đại Hải

1

VT3

Phía Đông giáp xã Kế An, phía Tây giáp kênh 30/4, phía Nam giáp kênh Hậu Bối, phía Bắc giáp sông Số 1.

1,1

Phía Đông giáp xã Kế An, phía Tây giáp tỉnh Hậu Giang, phía Nam giáp kênh số 1, phía Bắc giáp xã Ba Trinh.

Phía Đông giáp kênh Trung Hải, phía Tây giáp tỉnh Hậu Giang, phía Bắc giáp kênh 30/4, phía Nam giáp xã Hồ Đắc Kiện.

2

VT4

Các khu vực còn lại.

1.1

IV

KV3

Xã Thới An Hội

1

VT3

Toàn bộ đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã.

1,1

V

KV3

Xã Nhơn Mỹ

1

VT2

Toàn bộ đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã.

1,1

C

HUYỆN LONG PHÚ

I

KV2

Thtrấn Đi Ngãi

1

VT2

Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn thị trấn.

1,4

II

KV3

Xã Long Đức

1

VT1

Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã.

1,45

D

HUYỆN CÙ LAO DUNG

I

KV2

Thị trấn Cù Lao Dung

1

VT2

Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm của thị trấn.

1,1

II

KV3

Xã An Thạnh 1

1

VT1

Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã.

1,1

E

HUYỆN MỸ XUYÊN

I

 

Đất nông nghiệp nằm trong khu dân cư, tiếp giáp quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, từ mép lộ vào 50 mét

 

1

 

Đất khu vực nông thôn

1,5

2

 

Đất khu vực thị trấn và đô thị loại V

2,3