cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 10/07/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Bổ sung Khoản 6, Khoản 7 vào Điều 1 Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020

  • Số hiệu văn bản: 12/2019/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 10-07-2019
  • Ngày có hiệu lực: 01-08-2019
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-01-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 910 ngày (2 năm 6 tháng )
  • Ngày hết hiệu lực: 27-01-2022
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-01-2022, Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 10/07/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Bổ sung Khoản 6, Khoản 7 vào Điều 1 Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 236/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2021”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2019/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 10 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

BỔ SUNG KHOẢN 6, KHOẢN 7 VÀO ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 58/2016/NQ-HĐND NGÀY 18/7/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI VỀ CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, GIAI ĐOẠN 2016-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo - Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;

Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;

Căn cứ Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

Xét Tờ trình số 120/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc bổ sung một số điều Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về các chính sách hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016 - 2020.Báo cáo thẩm tra số 123/BC-BVHXH ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Ban Văn hóa-Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Bổ sung Khoản 6, Khoản 7 vào Điều 1 Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về các chính sách hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020, cụ thể như sau:

1. Bổ sung Khoản 6 vào Điều 1 Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày18 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định mức hỗ trợ kinh phí tổ chức nấu ăn trong các trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai,giai đoạn 2019 - 2020.

a) Định suất hỗ trợ: Tính theo tổng số học sinh toàn trường; cứ 35 trẻ nhà trẻ (hoặc 35 trẻ nhà trẻ và trẻ mẫu giáo đối với lớp ghép) hoặc 50 trẻ mẫu giáo thì được hỗ trợ một định suất. Trường hợp dư từ 20 trẻ nhà trẻ hoặc từ 30 trẻ mẫu giáo thì hỗ trợ thêm 1/2 định suất;

b) Mức hỗ trợ: 2.000.000 đồng/tháng/định suất;

c) Thời gian hỗ trợ: 09 tháng/năm học;

d) Thời điểm thực hiện: Từ ngày 01 tháng 9 năm 2019;

đ) Nguyên tắc hỗ trợ: Mức hỗ trợ nêu trên là mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách. Tùy khả năng cân đối từ nguồn kinh phí tự chủ, các trường hợp đồng với người lao động để thực hiện nhiệm vụ nấu ăn tại đơn vị theo quy định của pháp luật;

e) Kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục theo phân cấp.

2. Bổ sung Khoản 7 vào Điều 1 Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định mức hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ bảo vệ trong các trường mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019-2020.

a) Mức hỗ trợ: 200% mức lương cơ sở/tháng/trường;

b) Thời gian hỗ trợ: 12 tháng/năm học;

c) Thời điểm thực hiện: Từ ngày 01 tháng 8 năm 2019;

d) Nguyên tắc hỗ trợ: Mức hỗ trợ nêu trên là mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách. Tùy khả năng cân đối từ nguồn kinh phí tự chủ, các trường hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tại đơn vị theo quy định của pháp luật;

đ) Nguồn kinh phí thực hiện: Kinh phí sự nghiệp giáo dục theo phân cấp.

Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành

1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XV - Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực VII;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Chuyên viên TH;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Vịnh