Quyết định số 54/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân nhân tỉnh Nghệ An Về ủy quyền xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất, giá đất cụ thể để giao đất tái định cư và giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 54/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Ngày ban hành: 28-12-2018
- Ngày có hiệu lực: 06-01-2019
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 15-03-2019
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-01-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 745 ngày (2 năm 0 tháng 15 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-01-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2018/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ TÍNH TIỀN BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT, GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ GIAO ĐẤT TÁI ĐỊNH CƯ VÀ GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ KHỞI ĐIỂM ĐẤU GIÁ QSD ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất, số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất, số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi, bổ sung một số nghị đinh quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 7881/STNMT-KHTC ngày 24/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về việc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Vinh xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá đất cụ thể để bồi thường giải phóng mặt bằng, giá đất cụ thể để giao đất tái định cư và giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Vinh và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc phê duyệt giá đất cụ thể được quy định tại Khoản 1 điều này.
Điều 2. Nội dung ủy quyền
1. Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Vinh xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá đất cụ thể như sau:
a) Giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp (mức giá đất không cao hơn giá trong Bảng giá đất nhân với hệ số k do UBND tỉnh ban hành hàng năm);
b) Giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở;
c) Giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất ở để giao đất có thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của khu đất hoặc thửa đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên (mức giá đất không được thấp hơn mức giá trong Bảng giá đất nhân với hệ số K do UBND tỉnh ban hành hàng năm. Mức giá này chưa bao gồm: Chi phí xây dựng hạ tầng, bồi thường GPMB, các chi phí khác nếu có);
d) Giá đất cụ thể để giao đất tái định cư và giá đất các lô đất ở giao thêm có thu tiền sử dụng đất (theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày 10/9/2018 của UBND tỉnh).
2. Thời gian ủy quyền đến hết ngày 31/12/2019.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Vinh thực hiện việc phê duyệt giá đất tại Khoản 1 Điều này phải phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Vinh thực hiện việc xác định giá đất cụ thể; tổ chức giám sát, kiểm soát và báo cáo UBND tỉnh định kỳ hàng quý việc tổ chức thực hiện xác định giá đất cụ thể theo Quyết định này;
b) Phối hợp với Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Vinh để tổng hợp xử lý các khó khăn, vướng mắc theo chức năng và thẩm quyền.
2. Định kỳ hàng quý Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Vinh: Báo cáo công tác tổ chức thực hiện việc xác định giá đất cụ thể theo Quyết định này về Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2019 và thay thế Quyết định số 81/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh về việc ủy quyền phê duyệt giá đất cụ thể để bồi thường giải phóng mặt bằng, giá đất cụ thể để giao đất tái định cư và giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
2. Các trường hợp phát sinh kể từ ngày 01/01/2019 đến ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng theo quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Vinh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |