cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 13-01-2022, Nghị quyết số 178/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 13/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực năm 2021”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 178/2018/NQ-HĐND

Kiên Giang, ngày 14 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; Nghị định số 120/2018/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 1178/QĐ-BKHĐT ngày 29 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016 - 2020 (đợt 2);

Căn cứ Quyết định số 1480/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách Trung ương (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016 - 2020 (đợt 4);

Căn cứ Quyết định số 719/QĐ-BKHĐT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2016 - 2020 Chương trình mục tiêu Biển Đông - Hải đảo đảm bảo cho lĩnh vực quốc phòng an ninh trên biển và hải đảo;

Xét Tờ trình số 168/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 138/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Nội dung cụ thể như sau:

1. Bổ sung nguồn vốn ngân sách Trung ương (vốn nước ngoài) 418.473 triệu đồng theo Quyết định số 1480/QĐ-BKHĐT ngày 05/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

(Chi tiết kèm theo Phụ lục I)

2. Bổ sung 10% dự phòng nguồn vốn ngân sách Trung ương (vốn nước ngoài) 88.735 triệu đồng theo Quyết định số 1178/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

 (Chi tiết kèm theo Phụ lục II)

3. Tăng vốn Chương trình mục tiêu Biển Đông - Hải đảo 559.100 triệu đồng từ nguồn ngân sách Trung ương giao theo Quyết định số 719/QĐ-BKHĐT ngày 16/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Bổ sung 1.318.932 triệu đồng để đầu tư đạt tiêu chí nông thôn mới, các dự án cần thiết mới phát sinh và vốn chuẩn bị đầu tư các dự án trọng điểm cho giai đoạn năm 2021 - 2025, từ các nguồn: (1) Tăng thu xổ số kiến thiết 350.000 triệu đồng; (2) Tăng thu sử dụng đất 400.000 triệu đồng; (3) 568.932 triệu đồng từ điều chỉnh giảm vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (bao gồm: 466.378 triệu đồng từ nguồn vốn giảm các danh mục dự án không có khả năng giải ngân hết kế hoạch trung hạn 2016 - 2020 và 102.554 triệu đồng vốn dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn).

(Danh mục dự án bổ sung mới kèm theo Phụ lục III; Danh mục giảm vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn kèm Phụ lục IV)

5. Điều chỉnh kế hoạch vốn (tăng/giảm) qua lại trong phạm vi nội bộ và giữa sở, ngành, huyện, thành phố quản lý thuộc nguồn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương, trong đó: Tăng 96.169 triệu đồng và giảm 96.169 triệu đồng.

 (Chi tiết kèm theo Phụ lục V)

6. Điều chỉnh tổng vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 như sau:

Tổng vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 là 26.907.026 triệu đồng (tăng 1.816.308 triệu đồng), cụ thể như sau:

a) Nguồn vốn đầu tư trong ngân sách địa phương sau khi điều chỉnh là 16.365.197 triệu đồng (tăng 750.000 triệu đồng), trong đó: Nguồn thu xổ số kiến thiết tăng 350.000 triệu đồng nguồn thu sử dụng đất tăng 400.000 triệu đồng.

b) Nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ sau khi điều chỉnh là 8.606.829 triệu đồng (tăng 1.066.308 triệu đồng), trong đó: Vốn nước ngoài tăng 507.208 triệu đồng được quy định chi tiết tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này và tăng vốn Chương trình mục tiêu Biển Đông - Hải đảo 559.100 triệu được quy định chi tiết tại Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểuĐại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Nghị quyết này bãi bỏ một số danh mục dự án tại các phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và Nghị quyết số 156/2018/NQ-HĐND ngày 24/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (Danh mục chi tiết kèm theo Phụ lục VI).

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2018./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đặng Tuyết Em

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC DỰ ÁN BỐ TRÍ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TỪ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC) GIAI ĐOẠN 2016-2020 (ĐỢT 4)
(Kèm theo Nghị quyết số 178/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư/Quyết định chủ trương đầu tư

Kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài giai đoạn 2016-2020 (đợt 4)

Ghi chú

Số quyết định

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: Vốn nước ngoài

 

TỔNG SỐ

 

 

 

494.518

418.473

418.473

 

 

Chương trình mục tiêu ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

 

 

 

494.518

418.473

418.473

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

494.518

418.473

418.473

 

1

Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ven biển Hòn Đất - Kiên Hà giai đoạn 2016-2020

Huyện Hòn Đất, Kiên Lương và thành phố Hà Tiên

2018-2020

52/HĐND-VP ngày 21/3/2018

187.879

177.586

177.586

 

2

Công trình kiểm soát mặn ven biển Tây trên địa bàn Rạch Giá, Châu Thành và Kiên Lương

Huyện Châu Thành và thành phố Rạch Giá

2018-2020

55/HĐND-VP ngày 21/3/2018

306.639

240.887

240.887

 

 

PHỤ LỤC II

BỔ SUNG 10% DỰ PHÒNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI) VÀO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN, GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 178/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)

 Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nguồn vốn/Danh mục sử dụng vốn dự phòng

Tổng vốn dự phòng

Bổ sung kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

I

Dự phòng ngân sách Trung ương (vốn ngoài nước)

 88.735

 88.735

Giao vốn dự phòng tại QĐ số 1178/QĐ-BKHĐT , ngày 29/8/2017

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ BỔ SUNG ĐỂ ĐẠT NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH VÀ DANH MỤC CẦN THIẾT BỔ SUNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 178/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Địa phương/Danh mục công trình

Địa điểm XD

Dự kiến tổng mức đầu tư

Kế hoạch giai đoạn 2016-2020 (bổ sung)

Dự kiến kế hoạch giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

(1)

(2)

 

(3)=(4)+(5)

(4)

(5)

(6)

 

TỔNG SỐ = (A+B+C)

 

 

 1.318.932

 521.800

 

A

VỐN TĂNG THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT (A1+A2+A3 +A4)

 

 

 350.000

 141.400

 

A1

HUYỆN NÔNG THÔN MỚI (04 huyện: Gò Quao, Vĩnh Thuận, Giồng Riềng, Kiên Lương và huyện Tân Hiệp hoàn thành các tiêu chí còn nợ)

 

 132.700

 120.300

 12.400

 

I

Huyện Gò Quao

 

58.300

51.300

7.000

 

1

Trung tâm văn hóa xã Thủy Liễu

GQ

3.500

3.500

-

 

2

Trung tâm văn hóa xã Thới Quản

GQ

3.500

3.500

-

 

3

Đường Giao thông nông thôn

GQ

27.000

20.000

7.000

 

4

Hệ thống xử lý nước thải 06 điểm chợ

GQ

4.800

4.800

-

 

5

Xử lý môi trường bãi rác Lục Phi

GQ

3.500

3.500

-

 

6

Trạm y tế xã Định Hòa (cải tạo, sửa chữa)

GQ

600

600

-

 

7

Trạm y tế xã Vĩnh Phước B (cải tạo, sửa chữa)

GQ

600

600

-

 

8

Trạm y tế xã Thới Quản (cải tạo, sửa chữa)

GQ

600

600

-

 

9

Sửa chữa bệnh viện huyện Gò Quao

GQ

8.000

8.000

-

 

10

Trường Tiểu học 1, thị trấn Gò Quao

GQ

6.200

6.200

-

 

II

Huyện Vĩnh Thuận

 

21.200

21.200

-

 

1

Khu xử lý rác thải sinh hoạt huyện Vĩnh Thuận

VT

10.000

10.000

-

 

2

Trạm y tế xã Vĩnh Bình Bắc, Trạm y tế xã Phong Đông (cải tạo, sửa chữa)

VT

1.200

1.200

-

 

3

Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Thuận (Giai đoạn 2)

VT

10.000

10.000

 

 

III

Huyện Kiên Lương

 

14.600

14.600

-

 

1

Đường Hùng Vương (nối 02 điểm Trường THPT Ba Hòn)

KL

3.000

3.000

-

 

2

Lò đốt rác xã Sơn Hải

KL

5.600

5.600

-

 

3

Sân vận động huyện Kiên Lương

KL

6.000

6.000

-

 

IV

Huyện Giồng Riềng

 

 3.600

 3.600

 -

 

1

Trạm y tế xã Thạnh Bình (cải tạo, sửa chữa)

GR

600

600

-

 

2

Trạm y tế xã Long Thạnh (cải tạo, sửa chữa)

GR

600

600

-

 

3

Trạm y tế xã Bàn Tân Định (cải tạo, sửa chữa)

GR

600

600

-

 

4

Phòng khám Đa khoa khu vực xã Hòa Thuận (cải tạo, sửa chữa)

GR

600

600

-

 

5

Trạm y tế xã Ngọc Thành (cải tạo, sửa chữa)

GR

600

600

-

 

6

Trạm y tế xã Ngọc Hòa (cải tạo, sửa chữa)

GR

600

600

-

 

V

Huyện Tân Hiệp

 

35.000

29.600

5.400

 

1

Trường TH và THCS Đông Thọ

TH

5.000

5.000

-

 

2

Cầu Tân Thành

TH

14.900

9.500

5.400

Huyện đối ứng 5.400 triệu đồng

3

Cầu ngang sông Ba Vàm giáp xã Thạnh Đông B

TH

4.000

4.000

-

 

4

XD mới nhà vệ sinh các điểm trường bổ sung 2019-2020

TH

4.000

4.000

-

 

5

Đường Kênh 6 (phía trên nước) đoạn từ kênh KH1 đến kênh xáng Chưng Bầu

TH

7.100

7.100

-

 

A2

XÃ NÔNG THÔN MỚI (15 xã)

 

119.220

117.220

-

 

I

Huyện An Minh (2 xã: Đông Hòa; Đông Thạnh)

 

 4.000

 4.000

 -

 

1

Cải tạo, nâng cấp và hạng mục phụ các điểm trường xã Đông Thạnh

AM

1.100

1.100

-

 

2

Tuyến đường kênh Thầy Hai xã Đông Thạnh

AM

900

900

-

 

3

Cải tạo, nâng cấp và hạng mục phụ các điểm trường xã Đông Hòa

AM

1.100

1.100

-

 

4

Tuyến đường kênh làng Thứ Bảy, xã Đông Hòa

AM

900

900

-

 

II

Huyện Giang Thành (2 xã: Phú Mỹ; Tân Khánh Hòa)

 

46.600

44.600

-

 

1

Xã Phú Mỹ

GT

17.700

17.700

-

 

-

Đường HT6 bờ nam (đoạn cuối)

GT

1.600

1.600

-

 

-

Đường kênh Nông Trường bờ Tây - Thuận Ấn

GT

2.200

2.200

-

 

-

Đường kênh Nông Trường bờ Tây - Trần Thệ

GT

2.100

2.100

-

 

-

Xử lý môi trường bãi rác xã Phú Mỹ

GT

2.000

2.000

-

 

-

03 cầu đường HT6 bờ nam

GT

3.000

3.000

-

 

-

Tuyến DC Hà Giang

GT

2.600

2.600

-

 

-

Đường kênh Đông Hòa

GT

2.000

2.000

-

 

-

Hệ thống đường ống nước xã Phú Mỹ

GT

2.200

2.200

-

Trung tâm NS & VSMT NT quản lý

2

Xã Tân Khánh Hòa

GT

28.900

26.900

-

 

-

Đường đê bao quốc phòng

GT

6.300

6.300

-

 

-

02 cầu đường đê bao quốc phòng

GT

4.600

4.600

-

 

-

Hệ thống đường ống nước xã Tân Khánh Hòa

GT

18.000

16.000

 

Trung tâm NS & VSMT NT quản lý

III

Huyện Kiên Hải (1 xã Hòn Tre)

 

5.000

5.000

-

 

1

Hệ thống thoát nước đường trung tâm xã Hòn Tre

KH

5.000

5.000

-

 

IV

Huyện Phú Quốc (1 xã: Cửa Dương)

 

30.420

30.420

-

 

1

Nhà văn hóa xã

PQ

2.500

2.500

 

 

2

Lò đốt rác

PQ

2.500

2.500

 

 

3

XDM nhà hiệu bộ Trường Tiểu học Cửa Dương 1

PQ

4.692

4.692

 

 

4

XDM nhà hiệu bộ Trường Tiểu học Cửa Dương 2

PQ

4.700

4.700

 

 

5

XDM nhà hiệu bộ Trường TH-THCS Cửa Dương

PQ

4.800

4.800

 

 

6

XDM hàng rào, sân nền Trường Tiểu học Cửa Dương 1

PQ

2.200

2.200

 

 

7

Đường giao thông nông thôn

PQ

9.028

9.028

 

 

V

Huyện An Biên (2 xã: Tây Yên A; Đông Thái)

 

3.000

3.000

-

 

1

Cải tạo, sửa chữa trụ sở xã Tây Yên A

AB

1.000

1.000

-

 

2

Trung tâm văn hóa xã Đông Thái

AB

2.000

2.000

-

 

VI

Huyện U Minh Thượng (3 xã: Thạnh Yên; Thạnh Yên A; Vĩnh Hòa)

 

5.500

5.500

-

 

1

Xây dựng nhà vệ sinh các ấp: Cây Bàng, Lô 12, Xẻo Kè, Cạn Ngọn, Cạn Ngọn A, Cạn Vàm) thuộc các xã Vĩnh Hòa và xã Thạnh Yên

UMT

700

700

-

 

2

Mua sắm thiết bị nhà văn hóa 07 ấp của xã Thạnh Yên A

UMT

700

700

 

 

3

Sửa chữa nhà văn hóa + trang thiết bị xã Vĩnh Hòa

UMT

600

600

 

 

4

Cổng, hàng rào + thiết bị nhà văn hóa xã Thạnh Yên A

UMT

1.500

1.500

 

 

5

GTNT huyện UMT

UMT

2.000

2.000

 

 

VII

Huyện Châu Thành (1 xã Minh Hòa)

 

9.700

9.700

-

 

1

Trường THCS Minh Hòa

CT

4.100

4.100

-

 

2

Khu xử lý rác thải sinh hoạt huyện Châu Thành

CT

5.600

5.600

 

 

VIII

Huyện Hòn Đất (1 xã Lình Huỳnh)

 

2.500

2.500

-

 

1

Trường Tiểu học Lình Huỳnh - SLMB

2.500

2.500

-

 

IX

Thành phố Hà Tiên (1 xã Tiên Hải)

 

8.500

8.500

-

 

1

Trường Tiểu học Tiên Hải, HM: Xây mới phòng học, phòng chức năng, nhà lưu học sinh

HT

3.500

3.500

-

 

2

Hệ thống xử lý nước thải xã đảoTiên Hải

HT

5.000

5.000

 

 

X

Thành phố Rạch Giá

 

4.000

4.000

-

 

1

Đường cặp kênh vành đai (đoạn từ cầu Láng Cát đến đường Cao Văn Lầu) và cầu Rạch Lác

RG

4.000

4.000

-

 

A3

ĐẦU TƯ XÓA CÁC ĐIỂM VƯỢT SÔNG BẰNG PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

 

60.000

20.000

34.000

 

1

Cầu Mỹ Thái (vượt kênh Rạch Giá - Hà Tiên)

 60.000

 20.000

 34.000

Thực hiện Kế hoạch số 50/KH-UBND ngày 31/3/2017 của UBND tỉnh về xóa các điểm vượt sông bằng phà trên các tuyến đường huyện

A4

BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THIẾT MỚI PHÁT SINH

 

195.200

92.480

95.000

 

I

Thành phố Hà Tiên

 

140.000

37.280

95.000

 

1

Trường THCS Đông Hồ, Tp. Hà Tiên

HT

10.000

10.000

-

 

2

Nâng cấp các tuyến đường nội ô Tp. Hà Tiên

HT

130.000

27.280

95.000

 Bố trí 02 nguồn

II

Sở Giao thông vận tải

 

55.200

55.200

 

 

1

Dự án Đường An Thới - Dương Đông

PQ

65.000

55.200

 

 Bố trí vốn thi công đoạn còn lại

B

VỐN TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT (B1+B2+B3)

 

226.900

400.000

181.600

 

B1

Thực hiện đo đạt, lập bản đồ (10%)

 

 

40.000

 

 

B2

Thực hiện đầu tư (30%) = (I+II)

 

226.900

120.000

181.600

 

I

BỔ SUNG DANH MỤC CÔNG TRÌNH CẦN THIẾT, MỚI PHÁT SINH

 

226.900

37.500

181.600

 

1

Nâng cấp Hồ chứa nước Dương Đông (giai đoạn 2)

PQ

224.000

20.000

181.600

 

2

Bồi thường GPMB BCH Quân sự huyện An Minh

AM

 

14.600

 

 

3

Xây dựng Ụ chống nổ lây kho vũ khí đạn Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Kiên Giang

2.900

2.900

 

 

II

DỰ PHÒNG (chưa phân bổ)

TT

 

82.500

 

 

B3

Thực hiện đầu tư - ngân sách cấp huyện (60%)

 

 

240.000

 

Do HĐND cấp huyện tự phân bổ

C

DANH MỤC DỰ ÁN CẤP THIẾT (C1+C2+C3)

 

 

 568.932

 198.800

 

C1

Vốn cân đối ngân sách (dự phòng kế hoạch trung hạn 2016-2020)

 

 

102.554

-

 

I

BCH Quân sự tỉnh

 

 

1.540

 

 

1

Chốt dân quân tuyến biên giới huyện Giang Thành, Tp. Hà Tiên; HM: Mở rộng diện tích các chốt + thiết bị

HT,GT

1.540

1.540

 

 Bổ sung mua sắm thiết bị

II

Văn phòng Tỉnh ủy

 

3.716

3.716

-

 

1

Phù điêu thuộc cụm tượng đài chiến thắng khu di tích Tỉnh Ủy huyện UMT

UMT

3.716

3.716

 

 

III

Sở Nội vụ

 

2.000

2.000

-

 

1

Cải tạo sửa chữa Trụ sở làm việc Sở Nội vụ

RG

2.000

2.000

 

 Công trình xuống cấp

IV

UBND thành phố Rạch Giá

 

11.000

11.000

-

 

1

Trụ sở UBND phường An Hòa

RG

11.000

11.000

 

 Công trình xuống cấp

V

UBND huyện Kiên Hải

 

9.000

4.038

-

 

1

Đầu tư máy phát điện xã An Sơn và xã Nam Du

KH

9.000

4.038

 

 Có ý kiến cơ quan quản lý ngành

VI

Văn phòng UBND tỉnh

 

4.000

4.000

-

 

1

Cải tạo, sửa chữa mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm phục vụ hành chính công thuộc Văn phòng UBND tỉnh.

RG

4.000

4.000

 

 

VII

UBND huyện Châu Thành

 

16.000

16.000

-

 

1

Cải thiện môi trường cống Tám Đô (ĐTXD Rãnh thoát nước BTCT+ đan BTCT - đoạn từ cống Tám Đô đến kênh So Đủa)

CT

6.000

6.000

 

 Khắc phục ô nhiễm môi trường

2

Cải tạo, mở rộng Hội trường A huyện Châu Thành (HM: Cải tạo, mở rộng)

CT

10.000

10.000

 

 Sửa chữa, mở rộng phục vụ Đại hội Đảng

VIII

Huyện Hòn Đất

 

20.000

20.000

-

 

1

Trụ sở UBND xã Nam Thái Sơn

10.000

10.000

 

 Công trình xuống cấp

2

Trường Mẫu giáo Thổ Sơn (điểm Bến Đá)

10.000

10.000

 

 

IX

Huyện U Minh Thượng

 

10.270

10.270

-

 

1

Trường Mầm non Hòa Chánh

UMT

3.270

3.270

 

 Đối ứng nhà tài trợ

2

Trường Mầm non Hoa Mai

UMT

7.000

7.000

 

 Theo ý kiến lãnh đạo tỉnh

XI

Danh mục công trình phục vụ Đại hội Đảng

 

29.990

29.990

-

 

 

Dự án xây dựng mới các hội trường cấp xã, huyện, thị, thành ủy và nhà ăn trong tỉnh để chuẩn bị phục vụ Đại hội Đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2020 - 2025.

 

29.990

29.990

 

 

 

Xây mới nhà ăn Huyện ủy An Biên, huyện An Biên

AB

4.100

4.100

 

 

 

Xây mới Hội trường xã Thuận Hòa, huyện An Minh

AM

3.490

3.490

 

 

 

Xây mới Hội trường xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành

GT

3.370

3.370

 

 

 

Xây mới Hội trường xã Vĩnh Phước B, huyện Gò Quao

GQ

4.000

4.000

 

 

 

Xây mới Hội trường xã Bình Trị, huyện Kiên Lương

KL

3.500

3.500

 

 

 

Xây mới Hội trường xã An Minh Bắc, huyện U Minh Thượng

UMT

4.000

4.000

 

 

 

Xây mới Hội trường xã Bình Minh, huyện Vĩnh Thuận

VT

3.500

3.500

 

 

 

Xây mới Hội trường xã Ngọc Thành, huyện Giồng Riềng

GR

4.030

4.030

 

 

C2

Vốn cân đối ngân sách (do các đơn vị trả về)

 

 111.239

 173.378

 -

 

I

Trả nợ đọng xây dựng cơ bản

 

 

12.019

 

 

1

Dự án ĐTXD công trình đường và bến cập tàu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội xã Lại Sơn

KH

 

9.446

 

Chủ trương tại Công văn số 5781/VP-KTTH, 15/10/2018

2

Dự án ĐTXD cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế -xã hội xã An Sơn

KH

 

334

 

3

Dự án đường cơ động tuyến Bắc - Nam huyện Phú Quốc (09 cầu trên tuyến Dương Đông - Bãi Thơm)

PQ

 

68

 

4

Dự án đường cơ động vành đai phòng thủ phía Đông, huyện Phú Quốc

PQ

 

187

 

5

Trường PTTH Minh Thuận (trả nợ - Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị)

UMT

 

1.040

 

Chủ trương tại Công văn số 5850/VP-KTTH, 17/10/2018;

6

Trường TH Giục Tượng 1

CT

 

336

 

 Trả nợ quyết toán

7

Trường TH Mong Thọ B1

CT

 

309

 

 Trả nợ quyết toán

8

Trả nợ các công trình quyết toán hoàn thành và tất toán tài khoản của huyện An Biên (chi tiết kèm theo Tờ trình số 195/TTr-UBND ngày 13/9/2018)

AB

 

299

 

 Trả nợ quyết toán

II

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

50.000

50.000

0

 

1

Chi phí tư vấn lập Quy hoạch tỉnh Kiên Giang

TT

50.000

50.000

 

 Thực hiện theo Luật Quy hoạch

III

Công an tỉnh

 

31.489

597

-

 

1

Cơ sở làm việc Đội PCCC & CHCN huyện Kiên Lương.

KL

13.989

33

 

 Bổ sung vốn trả nợ quyết toán

2

Cơ sở làm việc Công an xã Vĩnh Thạnh, Hòn Nghệ, Tây Yên, Mỹ Hiệp Sơn, Vĩnh Tuy, Nam Du.

GR, KL, AB, HĐ, GQ, KH

9.800

452

 

 Bổ sung vốn trả nợ quyết toán

3

Cơ sở làm việc Công an 02 thị trấn: Thứ 11, Hòn Đất

AM, HĐ

7.700

112

 

 Bổ sung vốn trả nợ quyết toán

IV

UBND huyện An Minh

 

-

9.300

-

 

1

Đường trục chính Khu trung tâm hành chính huyện An Minh

AM

 

9.300

 

 Bổ sung vốn do huyện không cân đối đủ vốn thực hiện từ bán lô nền

V

BCH Quân sự tỉnh

 

 

8.700

 

 

1

Đại đội Bộ binh hỗn hợp 7/Tiểu đoàn Bộ binh 519/Trung đoàn Bộ Binh 893 (Bồi thường giải phóng mặt bằng)

HT

 

3.500

 

 Vốn NSĐP bố trí GPMB đối ứng NSTW thực hiện dự án

2

Bến cập tàu BCH quân sự tỉnh

HT

15.000

700

 

 Khắc phục kè do bão tháng 10/2017 gây ra

3

Bồi thường GPMB phía trước Trạm sửa chữa tổng hợp (cầu số 3)

3.446

2.446

 

 Bổ sung vốn thực hiện GPMB

4

Chốt dân quân thường trực tuyến biên giới huyện Giang Thành, TX Hà Tiên

HT, GT

20.594

2.054

 

 Bổ sung vốn trả nợ khối lượng thực hiện

VI

UBND huyện Phú Quốc

 

3.500

3.500

 

 

1

Đầu tư máy phát điện xã Thổ Châu, huyện Phú Quốc

PQ

3.500

3.500

 

 

VIII

Sở Thông tin và Truyền thông

 

15.000

15.000

0

 

1

Đầu tư triển khai hệ thống một cửa điện tử tại các xã, phường, thị trấn tỉnh Kiên Giang

TT

15.000

15.000

 

 Đầu tư thực hiện chính quyền điện tử

IX

Văn phòng Tỉnh ủy

 

2.250

2.000

0

 

1

Cải tạo, sửa chữa nhà ăn, nhà xe, sân nền, cột cờ và nhà làm việc Văn phòng Huyện ủy Gò Quao.

GQ

2.250

2.000

 

 Trả nợ thực hiện năm 2017

X

UBND huyện Kiên Hải

 

 9.000

 4.962

 -

 

1

Đầu tư máy phát điện xã An Sơn và xã Nam Du

KH

9.000

4.962

 

 Có ý kiến cơ quan quản lý ngành

XI

Chuẩn bị đầu tư các công trình trọng điểm thực hiện GĐ 2021 - 2025

 

 

67.300

 

 

C3

Vốn xổ số kiến thiết (do các đơn vị trả về)

 

735.991

293.000

198.800

 

I

Sở Giao thông vận tải

 

315.000

141.000

93.800

 

1

 Dự án đường Thứ 2 đến Công Sự, huyện An Biên và U Minh Thượng

AB-UMT

200.000

100.000

80.000

 Bố trí vốn tỉnh do không vay được từ nguồn TW

2

Dự án Đường An Thới - Dương Đông

PQ

65.000

9.800

 

 Bố trí vốn thi công đoạn còn lại

3

Dự án Nâng cấp mở rộng cầu Hùng Vương, huyện Phú Quốc

PQ

50.000

31.200

13.800

 Nâng cấp cầu

II

Thành phố Hà Tiên

 

130.000

17.720

-

 

1

Nâng cấp các tuyến đường nội ô Tp. Hà Tiên

HT

130.000

17.720

 

 Bố trí 02 nguồn

III

Huyện An Minh

 

200.000

75.000

105.000

 

1

Đường KT 1, huyện An Minh

AM

200.000

75.000

105.000

 Đã được TW bố trí vốn chuẩn bị đầu tư

IV

Huyện Vĩnh Thuận

 

16.800

6.900

-

 

1

Cầu Sắt (thị trấn Vĩnh Thuận – Phong Đông)

VT

16.800

6.900

 

 Bổ sung vốn do tăng chi phí GPMB + quy mô

V

Huyện Phú Quốc

 

74.191

4.100

-

 

1

Mua sắm trang thiết bị - BVĐK Phú Quốc

PQ

74.191

4.100

 

 Bổ sung mua sắm thiết bị

VI

Dự phòng (chưa phân bổ)

TT

 -

 48.280

 

 

 

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC DỰ ÁN GIẢM VỐN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 178/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Quyết định chủ trương đầu tư

Kế hoạch 2016-2020 theo NQ số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 và 156/2018/NQ-HĐND ngày 24/7/2018

Kế hoạch vốn 2016-2020 (sau điều chỉnh

Chênh lệch

Ghi chú

 

Số, ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

 

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSĐP

Tăng (+)

Giảm (-)

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

A

DANH MỤC DỰ ÁN GIẢM VÀ SỬ DỤNG VỐN SAU RÀ SOÁT (A1+A2)

 

 

 

 

2.090.433

1.521.501

0

-568.932

 

 

A1

Vốn cân đối ngân sách

 

 

 

 

281.860

5.928

0

-275.932

 

 

I

Sở Công Thương

 

 

 

 

10.300

0

0

-10.300

 

 

1

Chương trình khuyến công quốc gia

TT

270/TB-HĐND, 27/10/2015;

10.300

10.300

10.300

0

 

-10.300

 Không có đơn vị đủ điều kiện hỗ trợ vốn

 

II

Trả nợ đọng xây dựng cơ bản

 

 

 

 

155.000

0

0

-155.000

 

 

1

Trả nợ quyết toán công trình (chưa phân khai danh mục chi tiết)

TT

 

 

 

155.000

0

 

-155.000

 

 

III

Sở Tài chính

 

 

 

 

9.271

1.193

0

-8.078

 

 

1

Thanh toán nợ xi măng (Sở Tài chính)

TT

 

 

 

9.271

1.193

 

-8.078

 Đã trả hết nợ

 

IV

Dự phòng trung hạn 2016-2020

 

 

 

 

107.289

4.735

 

-102.554

 

 

A2

Vốn xổ số kiến thiết

 

 

 

 

1.808.573

1.515.573

0

-293.000

 

 

I

Sở Y tế

 

 

 

 

1.808.573

1.515.573

0

-293.000

 

 

1

BVĐK tỉnh Kiên Giang - quy mô 1020 giường

RG

490/QĐ-TTg, 14/4/2017;

4.113.078

1.890.000

1.493.573

1.320.573

 

-173.000

 Chuyển tập trung ưu tiên đầu tư vốn TPCP (10% dự phòng)

 

2

Trung tâm Y tế huyện Giang Thành

GT

233/TB-HĐND, 03/10/2015

160.000

160.000

144.000

94.000

 

-50.000

 Giảm do khả năng không giải ngân hết kế hoạch vốn

 

3

Trung tâm Y tế huyện U Minh Thượng

UMT

234/TB-HĐND, 12/10/2015

190.000

190.000

171.000

101.000

 

-70.000

 Giảm do khả năng không giải ngân hết kế hoạch vốn

 

 

PHỤ LỤC V

DANH MỤC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020 - ĐIỀU CHỈNH NỘI BỘ VỐN QUẢN LÝ CỦA SỞ, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 178/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm xây dựng

Quyết định đầu tư được cấp có thẩm quyền giao KH các năm

Kế hoạch vốn đầu tư trung hạn 2016-2020

Tăng/giảm sau điều chỉnh

Ghi chú

 

Số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư

Theo NQ số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 và 156/2018/NQ-HĐND ngày 24/7/2018

Đề nghị điều chỉnh

Tăng (+)

Giảm (-)

 

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: Ngân sách tỉnh

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

A

TỔNG VỐN

 

 

 

 

631.897

631.897

96.169

-96.169

 

 

I

Công an tỉnh

 

 

 

 

5.000

5.000

5.000

-5.000

 

 

1

Trụ sở làm việc công an phường Rạch Sỏi

RG

 

5.000

5.000

5.000

0

 

-5.000

 Chuyển đầu tư nguồn TW hỗ trợ

 

2

Cơ sở làm việc công an xã Vĩnh Điều, Vĩnh Bình Nam, Vĩnh Phước B thuộc công an tỉnh Kiên Giang

GT, VT, GQ

 

5.000

5.000

 

5.000

5.000

 

 

 

II

Văn phòng Tỉnh ủy

 

 

 

 

2.700

2.700

1.350

-1.350

 

 

1

Sửa chữa nhà làm việc Huyện ủy Kiên Lương

KL

 

3.000

3.000

1.350

2.700

1.350

 

 Tăng tổng mức đầu tư

 

2

Sửa chữa, bảo dưỡng nhà công vụ, nhà ăn Huyện ủy Kiên Lương

KL

 

1.500

1.500

1.350

0

 

-1.350

Giảm không đầu tư

 

III

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

258.592

258.592

10.964

-10.964

 

 

1

Trường THPT Phan Thị Ràng

468, 30/10/2014

11.079

11.079

4.085

4.000

 

-85

Quyết toán xong

 

2

Trường THPT Thạnh Đông (Dãy 12P)

TH

2497, 21/10/2013

39.151

39.151

12.970

13.402

432

 

Quyết toán xong

 

3

Trường THPT Hòa Thuận (XM nhà hiệu bộ, 4 P học bộ môn, HT PCCC, bể nước 60m3)

GR

347, 28/10/2013

14.741

14.741

4.300

4.100

 

-200

Quyết toán xong

 

4

Trường THPT Tân Hiệp (Điểm bán công)

TH

2571, 30/10/2013; 975, 26/4/2017;

80.447

80.447

42.000

47.748

5.748

 

Quyết toán xong

 

5

Trường PTDTNT THCS An Biên

AB

2180, 06/9/2013

81.961

56.761

17.200

15.731

 

-1.469

Quyết toán xong

 

6

Trường PT DTNT THCS Gò Quao

GQ

2574, 30/10/2013

53.110

53.110

16.802

16.890

88

 

Quyết toán xong

 

7

Trường THPT Lại Sơn

KH

351/QĐ-SKHĐT, 28/10/2013; 56/QĐ-SKHĐT, 06/3/2017;

14.945

14.945

7.800

7.346

 

-454

Quyết toán xong

 

8

Phòng Giáo dục và Đào tạo U Minh Thượng

UMT

466, 30/10/2014

11.000

11.000

5.000

4.936

 

-64

Quyết toán xong

 

9

Trường THPT Đông Thái (bổ sung)

AB

2233, 29/10/2014;

24.222

24.222

10.400

13.490

3.090

 

Quyết toán xong

 

10

Trường THPT Võ Văn Kiệt

RG

819, 25/4/2015; 1945, 30/8/2016;

113.644

8.144

7.012

6.862

 

-150

Quyết toán xong

 

11

Trường cấp 2,3 huyện Vĩnh Thuận (trường THPT Vĩnh Thuận - đối ứng NHNN)

VT

395,
29/10/2015

11.000

1.000

1.000

912

 

-88

Quyết toán xong

 

12

Dự án THCS Vùng khó khăn GĐ 2 + dự án nước sạch (đối ứng):

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.1

 - Trường THCS Hòa Thuận 2 (04 phòng học, 01 phòng bộ môn, 03 phòng công vụ) - Dự án THCS Vùng khó khăn GĐ 2 + dự án nước sạch (đối ứng)

GR

68,10/3/2016

4.319

1.096

796

752

 

-44

Quyết toán xong

 

12.2

 - Trường THCS Thủy Liễu (04 phòng học, 01 thư viện, 02 phòng công vụ) - Dự án THCS Vùng khó khăn GĐ 2 + dự án nước sạch (đối ứng)

GQ

120,
30/3/2016

4.460

1.209

1.084

865

 

-219

Quyết toán xong

 

12.3

 - Trường THCS Vân Khánh Đông (04 phòng học, 01 phòng bộ môn, 01 thư viện) - Dự án THCS Vùng khó khăn GĐ 2 + dự án nước sạch (đối ứng)

AM

61,
9/3/2016

3.492

953

953

761

 

-192

Quyết toán xong

 

12.4

 - Trường THCS Lình Huỳnh (04 phòng học, 01 thư viện) - Dự án THCS Vùng khó khăn GĐ 2 + dự án nước sạch (đối ứng)

62,
9/3/2016

3.066

786

786

547

 

-239

Quyết toán xong

 

13

Nhà công vụ THCS An Hòa 9p, THCS An Sơn 8p, TH Hòn Tre 8p, TH Trần Quốc Toản 12p

KH

388,
29/10/2015

8.800

8.800

6.420

6.403

 

-17

Quyết toán xong

 

14

Trường THPT Nguyễn Thần Hiến

HT

2592,
30/10/2015

23.000

23.000

13.630

13.428

 

-202

Quyết toán xong

 

15

Phòng Giáo dục và Đào tạo Kiên Hải.

KH

387,
28/10/2015

7.578

7.578

5.052

5.912

860

 

Quyết toán xong

 

16

Trường THPT Gò Quao, THPT Thới Quản, THPT Vĩnh Hòa Hưng Bắc

GQ

402,
30/10/2015

12.063

12.063

10.890

10.649

 

-241

Quyết toán xong

 

17

Trường THPT Mong Thọ

CT

83

29/3/2016

13.664

13.664

12.600

12.242

 

-358

Quyết toán xong

 

18

Trường THPT Thạnh Lộc, huyện GR.

GR

2238,
29/10/2015

22.000

22.000

17.800

12.930

 

-4.870

Đang thi công

 

19

Trường TH Kim Đồng

RG

394,
29/10/2015

12.848

12.848

11.700

11.897

197

 

Quyết toán xong

 

20

Trường THCS Mong Thọ A

CT

405,
30/10/2015

5.000

5.000

4.500

4.858

358

 

Quyết toán xong

 

21

Trường TH Vĩnh Hòa Phú 2

CT

393,
29/10/2015

4.942

4.942

4.500

4.557

57

 

Quyết toán xong

 

22

Các dự án đối ứng NHCT tài trợ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22.1

 - Trường Mầm non Hoa Hồng (đối ứng NHCT)

RG

32,
03/02/2016

6.785

3.285

2.018

2.152

134

 

Quyết toán xong

 

22.2

 - Trường Mầm non xã Định An (đối ứng NHCT)

GQ

130, 31/3/2016

7.660

2.660

2.660

1.813

 

-847

Quyết toán xong

 

22.3

 - Trường Mầm non xã Phong Đông (đối ứng NHCT)

VT

31,
03/02/2016

5.739

2.239

1.700

1.467

 

-233

Quyết toán xong

 

22.4

 - Trường Mầm non xã Ngọc Thành (đối ứng NHCT)

GR

47,
29/02/2016

8.715

5.215

4.225

4.221

 

-4

Quyết toán xong

 

23

Trường THCS Nguyễn Du (Sở GD quản lý)

RG

576/QĐ-SKHĐT, 31/10/2016

10.974

10.974

7.400

7.094

 

-306

Đang quyết toán

 

24

Trường THPT An Biên

AB

335/QĐ-SKHĐT, 30/10/2017;

1.080

1.080

1.080

1.059

 

-21

Quyết toán xong

 

25

Trường THPT Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất

315/QĐ-SKHĐT, 30/10/2017;

7.650

7.650

7.650

7.450

 

-200

Đã đấu thầu, đang thi công

 

26

Dự án THCS vùng khó khăn giai đoạn 2 (đối ứng): Trường THCS Hòa Thuận 2, Trường THCS Thủy Liễu, Trường THCS Vân Khánh Đông, Trường THCS Lình Huỳnh

TT

789/QĐ-UBND, 31/3/2017;

4.800

4.800

4.800

4.600

 

-200

Đang quyết toán

 

27

Sửa chữa Trung tâm Ngoại ngữ Tin học + Trung tâm Giáo dục thường xuyên

RG

343/QĐ-SKHĐT, 31/10/2017;

5.220

5.220

5.220

5.018

 

-202

Quyết toán xong

 

28

Sửa chữa Trường THPT Đông Thái huyện An Biên và Trường THPT Sóc Sơn huyện Hòn Đất

AB, HĐ

 

2.559

2.559

2.559

2.500

 

-59

 

 

IV

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

94.735

94.735

26.953

-26.953

 

 

1

Bồi hoàn + SLMB + XDM Trường MG Bình An

CT

1229, ngày 26/3/2014

14.792

14.792

2.729

2.682

 

-47

 Vốn thừa do công trình đã quyết toán

 

2

Trường Tiểu học Giục Tượng 3

CT

4062, ngày 28/10/2014

13.297

13.297

7.035

4.644

 

-2.391

 Vốn thừa do công trình đã quyết toán

 

3

Trường Mẫu giáo Mong Thọ A

CT

 4065, ngày 28/10/2014

2.054

2.054

1.848

1.652

 

-196

 Vốn thừa do công trình đã quyết toán

 

4

Dự án sửa chữa chống xuống cấp

CT

 

 

 

6.957

4.138

 

-2.819

 Công trình giảm TMĐT

 

5

Trường Tiểu học Mong Thọ 2

CT

3749, ngày 28/10/2014

8.556

8.556

7.700

8.117

417

 

 Tăng vốn bố trí nhưng không vượt tổng mức đầu tư

 

6

Trường Tiểu học Mong Thọ 1

CT

3449, ngày 18/10/2016

4.481

4.481

4.032

4.481

449

 

 Tăng vốn bố trí nhưng không vượt tổng mức đầu tư

 

7

Trường Mẫu giáo Vĩnh Hòa Phú

CT

 4070, ngày 28/10/2016

1.285

1.285

1.157

1.178

21

 

 Tăng vốn bố trí nhưng không vượt tổng mức đầu tư

 

8

Trường Mẫu giáo Mong Thọ B (giai đoạn 2)

CT

3935, ngày 26/10/2016

2.863

2.088

1.879

2.725

846

 

 Tăng vốn bố trí nhưng không vượt tổng mức đầu tư

 

9

Trường THCS Thạnh Lộc

CT

3936, ngày 26/10/2016

3.218

2.544

2.290

3.208

918

 

 Tăng vốn bố trí nhưng không vượt tổng mức đầu tư

 

10

Trường Tiểu học Thạnh Lộc 1

CT

3448, ngày 18/10/2016

6.164

6.164

5.548

6.164

616

 

 Tăng vốn bố trí nhưng không vượt tổng mức đầu tư

 

11

Trường Tiểu học Thạnh Lộc 2

CT

4566, ngày 19/9/2017

2.616

2.616

2.354

3.989

1.635

 

 Tăng vốn bố trí nhưng không vượt tổng mức đầu tư

 

12

Trường Tiểu học Bình An 4

CT

 4568, ngày 19/9/2017

4.286

4.286

3.857

6.370

2.513

 

 Tăng vốn bố trí nhưng không vượt tổng mức đầu tư

 

13

Trường Tiểu học Minh Hòa 3

CT

4569, ngày 19/9/2017

5.143

4.286

3.857

7.645

3.788

 

 Tăng vốn bố trí nhưng không vượt tổng mức đầu tư

 

14

Trường Tiểu học Minh Lương 1

CT

4567, ngày 19/9/2017

3.486

3.486

3.138

3.822

684

 

 Tăng vốn bố trí nhưng không vượt tổng mức đầu tư

 

15

Trường THCS Vĩnh Hòa Phú

CT

 

2.544

2.544

2.290

3.822

1.532

 

 Tăng vốn bố trí nhưng không vượt tổng mức đầu tư

 

16

Trường Tiểu học Vĩnh Hòa Phú 1

CT

 

3.288

3.288

2.960

6.370

3.410

 

 Tăng vốn bố trí nhưng không vượt tổng mức đầu tư

 

17

Trường Mẫu giáo Thạnh Lộc

CT

 4574, ngày 19/9/2017

2.852

2.852

2.567

4.013

1.446

 

 Tăng vốn bố trí nhưng không vượt tổng mức đầu tư

 

18

Trường Mầm non Minh Lương

CT

4575, ngày 19/9/2017

5.360

5.360

4.824

6.517

1.693

 

 Tăng vốn bố trí nhưng không vượt tổng mức đầu tư

 

19

Trường Tiểu học Minh Hòa 4

CT

4570, ngày 19/9/2017

1.708

1.708

1.537

2.648

1.111

 

 Tăng vốn bố trí nhưng không vượt tổng mức đầu tư

 

20

Trường TH Vĩnh Hòa Hiệp 2

CT

3937, ngày 26/10/2016

2.580

2.580

2.322

6.700

4.378

 

 Tăng vốn bố trí nhưng không vượt tổng mức đầu tư

 

21

Trường Tiểu học Minh Hòa 2

CT

 

2.616

2.616

2.354

3.850

1.496

 

 Tăng vốn bố trí nhưng không vượt tổng mức đầu tư

 

22

Trường Tiểu học Mong Thọ B2

CT

 

 

 

4.527

0

 

-4.527

Theo ý kiến của Thường trực HĐND huyện, không đầu tư

 

23

Trường TH Vĩnh Hòa Phú 2 (điểm Vĩnh Hòa 2)

CT

 

 

 

2.470

0

 

-2.470

Theo ý kiến của Thường trực HĐND huyện, không đầu tư

 

24

Trường Tiểu học Giục Tượng 2

CT

 

 

 

2.322

0

 

-2.322

Theo ý kiến của Thường trực HĐND huyện, không đầu tư

 

25

Trường Tiểu học Bình An 2

CT

 

 

 

2.354

0

 

-2.354

Theo ý kiến của Thường trực HĐND huyện, không đầu tư

 

26

Trường Tiểu học Mong Thọ B3

CT

 

 

 

1.177

0

 

-1.177

Theo ý kiến của Thường trực HĐND huyện, không đầu tư

 

27

Trường Mầm non xã Giục Tượng

CT

 

 

 

2.077

0

 

-2.077

Theo ý kiến của Thường trực HĐND huyện, không đầu tư

 

28

Trường Mẫu giáo xã Mong Thọ A

CT

 

 

 

1.717

0

 

-1.717

Theo ý kiến của Thường trực HĐND huyện, không đầu tư

 

29

Trường Mầm non xã Vĩnh Hòa Hiệp

CT

 

 

 

1.717

0

 

-1.717

Theo ý kiến của Thường trực HĐND huyện, không đầu tư

 

30

Trường THCS An Lạc

CT

 

 

 

3.139

0

 

-3.139

Theo ý kiến của Thường trực HĐND huyện, không đầu tư

 

V

Huyện Tân Hiệp

 

 

 

 

1.170

1.170

-

0

 

 

1

 Đính chính danh mục Trường TH thị trấn Tân Hiệp 2 (10P) thành Trường TH thị trấn Tân Hiệp 1 (10P)

TH

 

 

 

1.170

1.170

 

 

 Đính chính tên Tân Hiệp 2 thành Tân Hiệp 1

 

VI

Huyện Gò Quao

 

 

 

 

18.733

18.733

743

-743

 

 

a

Cân đối ngân sách

 

 

 

 

11.700

11.700

294

-294

 

 

1

Trụ sở HĐND huyện Gò Quao

GQ

4678, 25/10/2016

3.262

3.000

2.700

2.994

294

 

 Quyết toán công trình

 

2

XD trụ sở UBND xã Vĩnh Hòa Hưng Nam

GQ

 

 

 

9.000

8.706

 

-294

 

 

b

Xổ số kiến thiết

 

 

 

 

7.033

7.033

449

-449

 

 

1

Trường TH-VHH Bắc 1

GQ

3669,
30/9/2015

4.900

4.509

4.059

4.508

449

 

 Quyết toán công trình

 

2

Trường TH Định An 3

GQ

7251, 23/10/2014

4.574

4.574

2.974

2.525

 

-449

 Quyết toán công trình

 

VII

Huyện Hòn Đất

 

 

 

 

25.844

25.844

15.667

-15.667

 

 

a

Xổ số kiến thiết

 

 

 

 

25.844

25.844

15.667

-15.667

 

 

1

Trường MG Lình Huỳnh

 

 

 

 

3.950

3.950

 

 

 

2

Trường THCS Sóc Sơn

 

 

 

 

4.574

4.574

 

 

 

3

Trường TH Bình Sơn 3

 

 

 

3.600

0

 

-3.600

 

 

4

Trường TH Hòn Sóc

 

 

 

3.600

0

 

-3.600

 

 

5

Trường Tiểu học Mỹ Lâm 3

 

 

 

2.020

2.281

261

 

 

 

6

Trường Tiểu học Hiệp Bình

 

 

 

4.275

4.208

 

-67

 

 

7

Trường TH Phước Thạnh

 

 

 

3.600

0

 

-3.600

 

 

8

Trường THCS Sơn Bình

 

 

 

3.600

0

 

-3.600

 

 

9

Trường Tiểu học Bình Sơn 1

 

 

 

1.200

0

 

-1.200

 

 

10

Trường Tiểu học Nam Thái

 

 

 

0

3.416

3.416

 

 

 

11

Trường Tiểu học Hòa Tiến

 

 

 

0

3.416

3.416

 

 

 

12

Trường Tiểu học Sơn Kiên 3

 

 

 

3.949

3.999

50

 

 

 

VIII

Sở Nông nghiệp PTNT

 

 

 

 

35.300

35.300

1.300

-1.300

 

 

1

Tiểu dự án ĐTXD cơ sở hạ tầng phòng chống xói lở bờ biển và hỗ trợ nuôi trồng thủy sản huyện An Minh, An Biên - thuộc dự án chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững Đồng bằng sông Cửu Long (MD-ICRSL) - 09 cống

AB, AM

1044/QĐ-UBND, 06/5/2016

 736.800

 109.373

 35.300

34.000

 

-1.300

 

 

2

Trại giống Thứ 6 Biển, xã Nam Thái, huyện An Biên; HM: Sân nền, thoát nước, bể chứa.

AB

 

 

 

-

1.300

1.300

 

 Chủ trương tại Công văn số 4313/VP-KTCN, 08/8/2018;

 

IX

Thành phố Rạch Giá

 

 

 

 

67.585

67.585

2.812

-2.812

 

 

1

Trụ sở Đảng ủy - UBND phường Vĩnh Thanh Vân.

RG

619, 30/10/2015

11.679

11.679

9.130

9.580

450

 

 

 

2

Trụ sở Đảng ủy - UBND phường Vĩnh Thanh

RG

535, 27/10/2015

11.417

11.417

10.000

9.200

 

-800

 

 

3

Trường THCS An Bình

RG

2769, 16/12/2010; 2327, 07/11/2014

53.969

53.969

20.608

20.108

 

-500

 

 

4

Trường Tiểu học Lương Thế Vinh

RG

736 27/10/2016

10.000

10.000

9.000

10.000

1.000

 

 

 

5

Trường THCS Ngô Quyền

RG

738 28/10/2016

12.289

12.289

11.060

12.289

1.229

 

 

 

6

Trường Mầm non Vành Khuyên

RG

 

 

 

3.467

3.600

133

 

 

 

7

Cải tạo sửa chữa phòng học 2020

RG

 

 

 

4.320

2.808

 

-1.512

 

 

X

Sở Giao thông vận tải

 

 

 

 

122.238

122.238

31.380

-31.380

 

 

1

ĐTXD đường Mỹ Thái; hạng mục xây dựng 06 cầu, huyện Hòn Đất

 

 15.836

 

 9.000

14.250

5.250

 

 

 

2

ĐTXD đường tỉnh ĐT.964; hạng mục xây dựng cầu; huyện An Biên, An Minh

AM, AB

 

 63.307

 

 13.500

39.630

26.130

 

 

 

3

Đường Lâm Quang Ky (đoạn Đống Đa - Trần Khánh Dư)

RG

2594, 30/10/2015

119.996

119.996

 99.738

68.358

 

-31.380

 Đã quyết toán công trình

 

 

PHỤ LỤC VI

DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020 TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 114/2017/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2017 VÀ SỐ 156/2018/NQ-HĐND NGÀY 24/7/2018 HẾT HIỆU LỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 178/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm xây dựng

Quyết định đầu tư được cấp có thẩm quyền giao KH các năm

Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2016-2020 theo NQ số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 và 156/2018/NQ-HĐND ngày 24/7/2018

Ghi chú

 

Số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư

 

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: Ngân sách tỉnh

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

 

A

TỔNG VỐN

 

 

 

 

2.722.330

 

 

I

Công an tỉnh

 

 

 

 

5.000

 

 

1

Trụ sở làm việc công an phường Rạch Sỏi

RG

 

5.000

5.000

5.000

Theo NQ số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017

 

II

Văn phòng Tỉnh ủy

 

 

 

 

2.700

 

 

1

Sửa chữa nhà làm việc Huyện ủy Kiên Lương

KL

 

3.000

3.000

1.350

 Theo NQ số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017

 

2

Sửa chữa, bảo dưỡng nhà công vụ, nhà ăn Huyện ủy Kiên Lương

KL

 

1.500

1.500

1.350

 

III

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

258.592

 

 

1

Trường THPT Phan Thị Ràng

468, 30/10/2014

11.079

11.079

4.085

Theo NQ số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017

 

2

Trường THPT Thạnh Đông (Dãy 12P)

TH

2497, 21/10/2013

39.151

39.151

12.970

 

3

Trường THPT Hòa Thuận (XM nhà hiệu bộ, 4 P học bộ môn, HT PCCC, bể nước 60m3)

GR

347, 28/10/2013

14.741

14.741

4.300

 

4

Trường THPT Tân Hiệp (Điểm bán công)

TH

2571, 30/10/2013; 975, 26/4/2017;

80.447

80.447

42.000

 

5

Trường PTDTNT THCS An Biên

AB

2180, 06/9/2013

81.961

56.761

17.200

 

6

Trường PT DTNT THCS Gò Quao

GQ

2574, 30/10/2013

 53.110

 53.110

16.802

 

7

Trường THPT Lại Sơn

KH

351/QĐ-SKHĐT, 28/10/2013; 56/QĐ-SKHĐT, 06/3/2017;

 14.945

 14.945

7.800

 

8

Phòng Giáo dục và Đào tạo U Minh Thượng

UMT

466, 30/10/2014

 11.000

 11.000

5.000

Theo NQ số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017

 

9

Trường THPT Đông Thái (bổ sung)

AB

2233, 29/10/2014;

 24.222

 24.222

10.400

 

10

Trường THPT Võ Văn Kiệt

RG

819, 25/4/2015; 1945, 30/8/2016;

 113.644

 8.144

7.012

 

11

Trường cấp 2, 3 huyện Vĩnh Thuận (trường THPT Vĩnh Thuận - đối ứng NHNN)

VT

395,
29/10/2015

 11.000

 1.000

1.000

 

12

Dự án THCS Vùng khó khăn GĐ 2 + dự án nước sạch (đối ứng):

 

 

 

 

 

 

12.1

 - Trường THCS Hòa Thuận 2 (04 phòng học, 01 phòng bộ môn, 03 phòng công vụ) - Dự án THCS Vùng khó khăn GĐ 2 + dự án nước sạch (đối ứng)

GR

68,
10/3/2016

 4.319

 1.096

796

 

 

12.2

 - Trường THCS Thủy Liễu (04 phòng học, 01 thư viện, 02 phòng công vụ) - Dự án THCS Vùng khó khăn GĐ 2 + dự án nước sạch (đối ứng)

GQ

120,
30/3/2016

 4.460

 1.209

1.084

 

 

12.3

 - Trường THCS Vân Khánh Đông (04 phòng học, 01 phòng bộ môn, 01 thư viện) - Dự án THCS Vùng khó khăn GĐ 2 + dự án nước sạch (đối ứng)

AM

61,

09/3/2016

 3.492

 953

953

 

 

12.4

 - Trường THCS Lình Huỳnh (04 phòng học, 01 thư viện) - Dự án THCS Vùng khó khăn GĐ 2 + dự án nước sạch (đối ứng)

62,
09/3/2016

 3.066

 786

786

 

 

13

Nhà công vụ THCS An Hòa 9p, THCS An Sơn 8p, TH Hòn Tre 8p, TH Trần Quốc Toản 12p

KH

388,
29/10/2015

 8.800

 8.800

6.420

Theo NQ số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017

 

14

Trường THPT Nguyễn Thần Hiến

HT

2592,
30/10/2015

 23.000

 23.000

13.630

 

15

Phòng Giáo dục và Đào tạo Kiên Hải.

KH

387,
28/10/2015

 7.578

 7.578

5.052

 

16

Trường THPT Gò Quao, THPT Thới Quản, THPT Vĩnh Hòa Hưng Bắc

GQ

402,
30/10/2015

 12.063

 12.063

10.890

 

17

Trường THPT Mong Thọ

CT

83
29/3/2016

 13.664

 13.664

12.600

 

18

Trường THPT Thạnh Lộc, huyện GR.

GR

2238,
29/10/2015

 22.000

 22.000

17.800

 

19

Trường TH Kim Đồng

RG

394,
29/10/2015

 12.848

 12.848

11.700

Theo NQ số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017

 

20

Trường THCS Mong Thọ A

CT

405,
30/10/2015

 5.000

 5.000

4.500

 

21

Trường TH Vĩnh Hòa Phú 2

CT

393,
29/10/2015

 4.942

 4.942

4.500

 

22

Các dự án đối ứng NHCT tài trợ:

 

 

 

 

 

 

22.1

 - Trường Mầm non Hoa Hồng (đối ứng NHCT)

RG

32,
03/02/2016

 6.785

 3.285

2.018

 

 

22.2

 - Trường Mầm non xã Định An (đối ứng NHCT)

GQ

130, 31/3/2016

 7.660

 2.660

2.660

 

 

22.3

 - Trường Mầm non xã Phong Đông (đối ứng NHCT)

VT

31,
03/02/2016

 5.739

 2.239

1.700

 

 

22.4

 - Trường Mầm non xã Ngọc Thành (đối ứng NHCT)

GR

47,
29/2/2016

 8.715

 5.215

4.225

 

 

23

Trường THCS Nguyễn Du (Sở GD quản lý)

RG

576/QĐ-SKHĐT, 31/10/2016

 10.974

 10.974

7.400

Theo NQ số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017

 

24

Trường THPT An Biên

AB

335/QĐ-SKHĐT, 30/10/2017;

 1.080

 1.080

1.080

 

25

Trường THPT Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất

315/QĐ-SKHĐT, 30/10/2017;

7.650

7.650

7.650

Theo NQ số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017

 

26

Dự án THCS vùng khó khăn giai đoạn 2 (đối ứng): Trường THCS Hòa Thuận 2, Trường THCS Thủy Liễu, Trường THCS Vân Khánh Đông, Trường THCS Lình Huỳnh

TT

789/QĐ-UBND, 31/3/2017;

4.800

4.800

4.800

 

27

Sửa chữa Trung tâm Ngoại ngữ Tin học + Trung tâm Giáo dục thường xuyên

RG

343/QĐ-SKHĐT, 31/10/2017;

5.220

5.220

5.220

 

28

Sửa chữa Trường THPT Đông Thái huyện An Biên và Trường THPT Sóc Sơn huyện Hòn Đất

AB, HĐ

 

2.559

2.559

2.559

 

IV

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

94.735

 

 

1

Bồi hoàn + SLMB + XDM Trường MG Bình An

CT

1229, ngày 26/3/2014

14.792

14.792

2.729

Theo NQ số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017

 

2

Trường Tiểu học Giục Tượng 3

CT

4062, ngày 28/10/2014

13.297

13.297

7.035

 

3

Trường Mẫu giáo Mong Thọ A

CT

 4065, ngày 28/10/2014

2.054

2.054

1.848

Theo NQ số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017

 

4

Dự án sửa chữa chống xuống cấp

CT

 

 

 

6.957

 

5

Trường Tiểu học Mong Thọ 2

CT

3749, ngày 28/10/2014

8.556

8.556

7.700

 

6

Trường Tiểu học Mong Thọ 1

CT

3449, ngày 18/10/2016

4.481

4.481

4.032

 

7

Trường Mẫu giáo Vĩnh Hòa Phú

CT

 4070, ngày 28/10/2016

1.285

1.285

1.157

 

8

Trường Mẫu giáo Mong Thọ B (giai đoạn 2)

CT

3935, ngày 26/10/2016

2.863

2.088

1.879

 

9

Trường THCS Thạnh Lộc

CT

3936, ngày 26/10/2016

3.218

2.544

2.290

 

10

Trường Tiểu học Thạnh Lộc 1

CT

3448, ngày 18/10/2016

6.164

6.164

5.548

 

11

Trường Tiểu học Thạnh Lộc 2

CT

4566, ngày 19/9/2017

2.616

2.616

2.354

 

12

Trường Tiểu học Bình An 4

CT

 4568, ngày 19/9/2017

4.286

4.286

3.857

Theo NQ số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017

 

13

Trường Tiểu học Minh Hòa 3

CT

4569, ngày 19/9/2017

5.143

4.286

3.857

 

14

Trường Tiểu học Minh Lương 1

CT

4567, ngày 19/9/2017

3.486

3.486

3.138

 

15

Trường THCS Vĩnh Hòa Phú

CT

 

2.544

2.544

2.290

 

16

Trường Tiểu học Vĩnh Hòa Phú 1

CT

 

3.288

3.288

2.960

 

17

Trường Mẫu giáo Thạnh Lộc

CT

 4574, ngày 19/9/2017

2.852

2.852

2.567

 

18

Trường Mầm non Minh Lương

CT

4575, ngày 19/9/2017

5.360

5.360

4.824

 

19

Trường Tiểu học Minh Hòa 4

CT

4570, ngày 19/9/2017

1.708

1.708

1.537

 

20

Trường TH Vĩnh Hòa Hiệp 2

CT

3937, ngày 26/10/2016

2.580

2.580

2.322

 

21

Trường Tiểu học Minh Hòa 2

CT

 

2.616

2.616

2.354

 

22

Trường Tiểu học Mong Thọ B2

CT

 

 

 

4.527

Theo NQ số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017

 

23

Trường TH Vĩnh Hòa Phú 2 (điểm Vĩnh Hòa 2)

CT

 

 

 

2.470

 

24

Trường Tiểu học Giục Tượng 2

CT

 

 

 

2.322

 

25

Trường Tiểu học Bình An 2

CT

 

 

 

2.354

 

26

Trường Tiểu học Mong Thọ B3

CT

 

 

 

1.177

 

27

Trường Mầm non xã Giục Tượng

CT

 

 

 

2.077

 

28

Trường Mẫu giáo xã Mong Thọ A

CT

 

 

 

1.717

 

29

Trường Mầm non xã Vĩnh Hòa Hiệp

CT

 

 

 

1.717

 

30

Trường THCS An Lạc

CT

 

 

 

3.139

 

V

Huyện Tân Hiệp

 

 

 

 

1.170

 

 

1

 Đính chính danh mục Trường TH thị trấn Tân Hiệp 2 (10P) thành Trường TH thị trấn Tân Hiệp 1 (10P)

TH

 

 

 

1.170

 Theo NQ số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017

 

VI

Huyện Gò Quao

 

 

 

 

18.733

 

 

a

Cân đối ngân sách

 

 

 

 

11.700

 

 

1

Trụ sở HĐND huyện Gò Quao

GQ

4678, 25/10/2016

3.262

3.000

2.700

 Theo NQ số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017

 

2

XD trụ sở UBND xã Vĩnh Hòa Hưng Nam

GQ

 

 

 

9.000

 Theo NQ số 156/2018/NQ-HĐND ngày 24/7/2018

 

b

Xổ số kiến thiết

 

 

 

 

7.033

 

 

1

Trường TH-VHH Bắc 1

GQ

3669,
30/9/2015

4.900

4.509

4.059

 Theo NQ số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017

 

2

Trường TH Định An 3

GQ

7251, 23/10/2014

4.574

4.574

2.974

 

VII

Huyện Hòn Đất

 

 

 

 

25.844

 

 

a

Xổ số kiến thiết

 

 

 

 

25.844

 

 

1

Trường TH Bình Sơn 3

 

 

 

3.600

 Theo NQ số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017

 

2

Trường TH Hòn Sóc

 

 

 

3.600

 Theo NQ số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017

 

3

Trường Tiểu học Mỹ Lâm 3

 

 

 

2.020

 

4

Trường Tiểu học Hiệp Bình

 

 

 

4.275

 

5

Trường TH Phước Thạnh

 

 

 

3.600

 

6

Trường THCS Sơn Bình

 

 

 

3.600

 

7

Trường Tiểu học Bình Sơn 1

 

 

 

1.200

 

8

Trường Tiểu học Sơn Kiên 3

 

 

 

3.949

 

VIII

Sở Nông nghiệp PTNT

 

 

 

 

35.300

 

 

1

Tiểu dự án ĐTXD cơ sở hạ tầng phòng chống xói lở bờ biển và hỗ trợ nuôi trồng thủy sản huyện An Minh, An Biên - thuộc dự án chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững Đồng bằng sông Cửu Long (MD-ICRSL) - 09 cống

AB, AM

1044/QĐ-UBND, 06/5/2016

736.800

109.373

35.300

 Theo NQ số 156/2018/NQ-HĐND ngày 24/7/2018

 

IX

Thành phố Rạch Giá

 

 

 

 

67.585

 

 

1

Trụ sở Đảng ủy - UBND phường Vĩnh Thanh Vân.

RG

619, 30/10/2015

11.679

11.679

9.130

Theo NQ số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017

 

2

Trụ sở Đảng ủy - UBND phường Vĩnh Thanh

RG

535, 27/10/2015

11.417

11.417

10.000

 

3

Trường THCS An Bình

RG

2769, 16/12/2010; 2327, 07/11/2014

53.969

53.969

20.608

 

4

Trường Tiểu học Lương Thế Vinh

RG

736 27/10/2016

10.000

10.000

9.000

 

5

Trường THCS Ngô Quyền

RG

738 28/10/2016

12.289

12.289

11.060

 

6

Trường Mầm non Vành Khuyên

RG

 

 

 

3.467

 

7

Cải tạo sửa chữa phòng học 2020

RG

 

 

 

4.320

 

X

Sở Giao thông vận tải

 

 

 

 

122.238

 

 

1

ĐTXD đường Mỹ Thái; hạng mục xây dựng 06 cầu, huyện Hòn Đất

 

15.836

 

9.000

Theo NQ số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017

 

2

ĐTXD đường tỉnh ĐT.964; hạng mục xây dựng cầu; huyện An Biên, An Minh

AM, AB

 

63.307

 

13.500

 

3

Đường Lâm Quang Ky (đoạn Đống Đa - Trần Khánh Dư)

RG

2594, 30/10/2015

119.996

119.996

99.738

 

XI

Sở Công Thương

 

 

 

 

10.300

 

 

1

Chương trình khuyến công quốc gia

TT

 

 

 

10.300

 Theo NQ số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017

 

XII

Trả nợ đọng xây dựng cơ bản

 

 

 

 

155.000

 

 

1

Trả nợ quyết toán công trình (chưa phân khai danh mục chi tiết)

TT

 

 

 

155.000

 Theo NQ số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017

 

XIII

Sở Tài chính

 

 

 

 

9.271

 

 

1

Thanh toán nợ xi măng (Sở Tài chính)

TT

 

 

 

9.271

 Theo NQ số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017

 

XIV

Sở Y tế

 

 

 

 

1.808.573

 

 

1

BVĐK tỉnh Kiên Giang - quy mô 1020 giường

RG

 

 

 

1.493.573

 Theo NQ số 156/2018//NQ-HĐND ngày 24/7/2018

 

2

Trung tâm Y tế huyện Giang Thành

GT

 

 

 

144.000

 Theo NQ số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017

 

3

Trung tâm Y tế huyện U Minh Thượng

UMT

 

 

 

171.000

 

XV

Dự phòng trung hạn 2016 - 2020 (CĐNS)

TT

 

 

 

107.289

 Theo NQ số 156/2018/NQ-HĐND ngày 24/7/2018