cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 17/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương Về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2019 của tỉnh Hải Dương

  • Số hiệu văn bản: 17/2018/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hải Dương
  • Ngày ban hành: 13-12-2018
  • Ngày có hiệu lực: 24-12-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2162 ngày (5 năm 11 tháng 7 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2018/NQ-HĐND

Hải Dương, ngày 13 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019 CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bvn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;

Xét Báo cáo s186/BC-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018 và dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2019; Báo cáo thm tra của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2019 của tỉnh Hải Dương với các nội dung chính như sau:

1. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019:

a) Kế hoạch đầu tư công năm 2019 phải thực hiện theo các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước; các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020.

b) Xác định rõ mục tiêu, thứ tự ưu tiên trong kế hoạch đầu tư công năm 2019 phù hợp khả năng cân đối các nguồn vốn đầu tư năm 2019. Kế hoạch phải được xây dựng theo hướng tập trung, khắc phục dàn trải và nâng cao hiệu quả đầu tư; vốn bố trí cho từng dự án phải phù hợp với khả năng thực hiện và tiến độ giải ngân trong năm 2019.

c) Danh mục dự án bố trí vốn năm 2019 phải thuộc kế hoạch đầu tư công 5 năm 2016-2020 đã được các cấp có thẩm quyền quyết định và vốn bố trí theo thứ tự ưu tiên như sau:

- Phân bổ cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn, trong đó bố trí đủ vốn thanh toán nợ đọng XDCB cho dự án đã quyết toán vốn đầu tư.

- Ưu tiên bố trí vốn hỗ trợ đầu tư dự án thuộc các Đề án theo Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp và vốn đầu tư cho các công trình trọng điểm theo Nghị quyết Đại Hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XVI; các dự án vốn Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức hợp tác công tư; vốn đối ứng dự án sử dụng vốn ODA.

- Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong năm 2019 và dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2019 theo tiến độ được duyệt.

- Đối với dự án khởi công mới phải lựa chọn những dự án thật sự cấp bách, cần thiết nhất và giải quyết những vấn đề bức xúc của ngành, lĩnh vực và đáp ứng đủ các điều kiện sau:

+ Dự án thuộc kế hoạch đầu tư công 5 năm 2016-2020 được các cấp có thẩm quyền quyết định.

+ Đến ngày 31/10/2018 đã có quyết định đầu tư dự án.

+ Mức vốn bố trí bảo đảm hoàn thành dự án nhóm B có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng không quá 5 năm; dự án nhóm C không quá 3 năm.

d) Không bố trí vốn đầu tư công cho các dự án không thực hiện trình tự lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

2. Phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước năm 2019:

Tổng vốn đầu tư công nguồn trong cân đối ngân sách địa phương năm 2019 là 2.181 tỷ 809 triệu đồng, bao gồm: vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức là 741 tỷ 809 triệu đồng; thu tiền sử dụng đất là 1.400 tỷ đồng và thu xổ số kiến thiết là 40 tỷ đồng, được phân bố về các cấp ngân sách như sau:

a) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã:

Tổng số là 983 tỷ 846 triệu đồng, bao gồm: vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức phân bổ về ngân sách cấp huyện là 297 tỷ 46 triệu đồng; thu tiền sử dụng đất phân bổ về ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã là 686 tỷ 800 triệu đồng.

b) Ngân sách tỉnh:

Tổng số là 1.197 tỷ 963 triệu đồng, bao gồm: vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức là 444 tỷ 763 triệu đồng; thu tiền sử dụng đất là 713 tỷ 200 triệu đồng; thu xổ số kiến thiết là 40 tỷ đồng. Phân bổ chi tiết như sau:

- Chuẩn bị đầu tư: 19 tỷ 893 triệu đồng

- Đối ứng dự án PPP: 03 tỷ 82 triệu đồng

- Hỗ trợ đầu tư thực hiện Đề án Phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2016-2020: 37 tỷ 500 triệu đồng

- Thực hiện đầu tư dự án: 1.137 tỷ 489 triệu đồng

Bao gồm:

+ 33 dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng từ năm 2018 về trước: 44 tỷ 609 triệu đồng

+ 07 dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2019: 50 tỷ 200 triệu đồng

+ 38 dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2019: 819 tỷ 440 triệu đồng

+ 12 dự án khởi công mới: 223 tỷ 239 triệu đồng

(Chi tiết Phụ lục biu số 01 và Phụ lục biu số 02 kèm theo)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước năm 2019 cho các địa phương, đơn vị theo quy định của pháp luật về đầu tư công và chỉ đạo các địa phương, đơn vị liên quan thực hiện tốt một số nội dung sau:

1. Các Sở, ngành, địa phương và các chủ đầu tư khẩn trương triển khai thực hiện và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tập trung thực hiện đầu tư dự án, giải ngân kế hoạch vốn năm 2019 theo quy định của pháp luật hiện hành và theo chỉ đạo của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công năm 2019. Trong đó tập trung thực hiện:

a) Đối với dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng từ năm 2018 trở về trước: Khẩn trương nghiệm thu quyết toán A-B, hoàn tất thủ tục trình phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành và giải ngân hết kế hoạch vốn giao trong quý I năm 2019.

b) Đối với dự án chuyển tiếp: Tiếp tục triển khai đầu tư ngay từ đầu năm 2019 và khẩn trương nghiệm thu khối lượng hoàn thành, bảo đảm đến tháng 10 năm 2019 giải ngân hết kế hoạch vốn giao và không phát sinh nợ khối lượng XDCB trong năm 2019.

c) Đối với dự án khởi công mới: Tập trung triển khai hoàn tất các thủ tục đầu tư, lựa chọn nhà thầu để khởi công dự án trong quý II năm 2019. Trong quá trình thực hiện đầu tư, phải sớm nghiệm thu khối lượng hoàn thành để giải ngân hết kế hoạch vốn giao trong năm 2019 và bảo đảm khối lượng thực hiện trong năm 2019 không vượt kế hoạch vốn giao.

d) Quan tâm chỉ đạo thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng và chủ động tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, bảo đảm tiến độ đầu tư của dự án theo kế hoạch vốn giao.

đ) Chủ động rà soát, kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền điều chuyển kế hoạch vốn năm 2019 của các dự án có tiến độ đầu tư chậm và dự án đã có khối lượng hoàn thành nhưng chậm làm thủ tục giải ngân sang các dự khác.

2. Đối với dự án có khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện đầu tư và giải ngân kế hoạch vốn năm 2019: Chủ động và kịp thời báo cáo, kiến nghị, đề xuất với cơ quan có thẩm quyền giải pháp thực hiện để hoàn thành kế hoạch đầu tư công năm 2019.

3. Tăng cường công tác quản lý đầu tư, tập trung hướng dẫn, đôn đốc các chủ đầu tư hoàn thiện các thủ tục đầu tư, lựa chọn nhà thầu và thực hiện đầu tư dự án; thực hiện công tác kiểm tra, giám sát đầu tư theo đúng quy định của pháp luật.

4. Ủy ban nhân dân cấp huyện tập trung triển khai thực hiện và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 và tổ chức đầu tư các dự án theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp. Đồng thời, tăng cường chỉ đạo và giám sát cấp xã tiếp tục rà soát, thực hiện giãn, hoãn tiến độ đầu tư và điều chỉnh kế hoạch đầu tư công 5 năm 2016-2020 của một số dự án chưa thực sự cấp bách để bố trí đủ vốn thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản.

5. Tiếp tục xây dựng và công bố danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

6. Tiếp tục quản lý và khai thác tốt các nguồn thu; đẩy mạnh việc xử lý đất i dư, xen kẹp và đấu giá quyền sử dụng đất để có nguồn vốn đầu tư hoàn thành kế hoạch năm 2019 và đầu tư cho các công trình xây dựng nông thôn mới, xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản. Đẩy nhanh việc tính tiền sử dụng đất của các dự án khu đô thị, khu dân cư đã lựa chọn xong nhà đầu tư; tập trung xử lý dứt điểm nguồn thu tiền sử dụng đất còn nợ đọng từ năm 2018 trở về trước. Phấn đấu tăng thu ngân sách để bổ sung cho chi đầu tư phát triển.

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các vi phạm trong đầu tư.

8. Chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác đầu tư, nhất là cán bộ trực tiếp thẩm định dự án và đội ngũ cán bộ làm công tác tư vấn đầu tư.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban TV Quốc hội; (để báo cáo)
- Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (để báo cáo)
- Bộ Tài chính; (để báo cáo)
- Cục Kiểm tra VB -Bộ Tư pháp;
(để báo cáo)
- Ban Công tác Đại biểu; (để báo cáo)
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy; (để báo cáo)
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo và CV VP HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương, Công báo tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hiển

 

Biểu số 01

TỔNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN TRONG CÂN ĐỐI NSĐP NĂM 2019 CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG

(Kèm theo Nghị quyết số 17/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Kế hoạch năm 2019

 

 

 

 

TNG SỐ

2.181.809,000

 

- Nguồn trong cân đi theo tiêu chí, định mức

741.809,000

 

- Nguồn thu sử dụng đất

1.400.000,000

 

- Nguồn thu xổ số kiến thiết

40.000,000

 

 

 

 

Phương án phân bvốn:

 

A

Dành 5% tổng vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức (1)

37.090,450

B

Vốn phân bổ về ngân sách các cấp

2.144.718,550

I

Vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức (2)

704.718,550

1

Phân bổ về ngân sách 09 huyện

77.529,278

1.1

Huyện Nam Sách

6.926,162

1.2

Huyện Kim Thành

7.402,560

1.3

Huyện Thanh Hà

7 736,450

1.4

Huyện Tứ Kỳ

9.075,664

1.5

Huyện Gia Lộc

8.383,334

1.6

Huyện Thanh Miện

10.419,560

1.7

Huyện Ninh Giang

9.287,029

1.8

Huyện Bình Giang

11.149,345

1.9

Huyện Cẩm Giàng

7.149,174

 

 

 

2

Phân bổ theo cơ chế đặc thù về tài chính

219.516,222

2.1

Thị xã Chí Linh

62.718,904

2.2

Huyện Kinh Môn

62.718,904

2.3

Thành phố Hải Dương

94.078,414

 

 

 

3

Vốn ngân sách tỉnh

407.673,050

 

 

 

II

Nguồn thu sử dụng đất

1.400.000,000

1

Vốn ngân sách tỉnh

713.200,000

2

Vốn ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã

686.800,000

2.1

Thành phố Hải Dương

100.000,000

2.2

Thị xã Chí Linh

150.000,000

2.3

Huyện Kinh Môn

70.000,000

2.4

Huyện Nam Sách

27.000,000

2.5

Huyện Kim Thành

36.900,000

2.6

Huyện Thanh Hà

65.000,000

2.7

Huyện Tứ Kỳ

32.400,000

2.8

Huyện Gia Lộc

45.000,000

2.9

Huyện Thanh Miện

33.000,000

2.10

Huyện Ninh Giang

27.000,000

2.11

Huyện Bình Giang

54.000,000

2.12

Huyện Cẩm Giàng

46.500,000

 

 

 

III

Thu xổ số kiến thiết

40.000,000

 

 

 

Ghi chú:

(1) - Thực hiện theo nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN giai đoạn 2016-2020.

(2) - Phân bổ về ngân sách huyện, thị xã và thành phố tính theo tỷ lệ tăng vốn tiêu chí, định mức Nhà nước giao năm 2019 so với kế hoạch năm 2018.

 

Biểu số 02

PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2019 - NGUỒN VỐN TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Nghị quyết số 17/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục

Quyết định đầu tư

Kế hoạch năm 2019

Số QĐ; ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Bao gồm

Vốn tiêu chí, định mức

Vốn thu tiền sử dụng đất

Vốn thu xổ số kiến thiết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TNG SỐ

 

9.152.086,3

1.197.963,5000

444.763,5000

713.200,0000

40.000,0000

 

 

 

 

 

 

 

 

A

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ + ĐỐI ỨNG PPP(1)

 

166.490,3

22.974,7950

4.785,0000

18.189,7950

 

I

Chuẩn b đu tư

 

165.470,0

19.892,7950

1.703,0000

18.189,7950

 

II

Đối ứng dự án PPP

 

1.020,3

3.082,0000

3.082,0000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

8.826.596,0

1.137.488,7050

439.978,5000

673.784,7950

23.725,4100

I

Giao thông - Công nghiệp

 

2.474.991,2

280.738,6770

80.598,0160

200.140,6610

 

I.1

Dự án đã hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng

 

162.877,6

2.106,9060

2.106,9060

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường huyện từ Lam Sơn đi Phạm Kha

2576, 12/9/2011; 1468, 16/6/2014

14.733,9

1.527,9970

1.527,9970

 

 

2

Di chuyển lộ 471-E81 GPMB của Công ty Ken Mark - thành phố Hải Dương

51; 09/01/2007

961,0

132,4330

132,4330

 

 

3

Đường gom quốc lộ 5 đoạn từ ngã tư thị trấn Lai Cách đến KCN Đại An

601; 22/3/2013

40.193,3

319,3630

319,3630

 

 

4

Đường gom ven Quốc lộ 5 (Km45- Km59)

3383; 16/8/2002

106.989,5

127,1130

127,1130

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.2

Dự án chuyển tiếp

 

1.922.715,8

107.291,1100

59.491,1100

47.800,0000

 

1

Đường trục Bắc-Nam, tỉnh Hải Dương đoạn tuyến phía Nam, từ nút giao đường ô tô cao tốc Hà Nội Hải Phòng đến cầu Hiệp (giai đoạn 1)

1004; 29/3/2017

1.407.966,8

64.000,0000

16.200,0000

47.800,0000

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường 389B (Km0 - Km 12) đoạn từ cầu An Lưu 2 đến đường 389, huyện Kinh Môn

3325; 31/10/2017

100.400,0

5.000,0000

5.000,0000

 

 

3

Đường 62m kéo dài đoạn từ Khu đô thị mới phía Tây thành phố Hải Dương đi huyện Gia Lộc: Đoạn tuyến bổ sung nối đường 62m kéo dài đến nút giao đường ô tô cao tốc Hà Nội-Hải Phòng (giai đoạn 1)

2359; 26/8/2016

357.135,4

22.791,1100

22.791,1100

 

 

4

Xây dựng cầu giao thông nông thôn sử dụng vật tư thu hồi từ dự án nâng cao an toàn cầu đường sắt trên tuyến đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh

3075, 28/10/2016

28.174,6

8.000,0000

8.000,0000

 

 

5

Cải tạo, nâng cấp đường huyện Cao Thắng - Tiền phong đoạn từ Km5+000 đến Km8+800, huyện Thanh Miện

3324; 31/10/2017

11.511,0

2.000,0000

2.000,0000

 

 

6

Cải tạo, nâng cấp đường vào khu tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh tại xã Nam Chính, huyện Nam Sách

1439; 09/5/2017

17.528,1

5.500,0000

5.500,0000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.3

Dự án khởi công mới

 

389.397,7

171.340,6610

19.000,0000

152.340,6610

 

1

Cầu Mây - Đường tỉnh 389

 

347.660,0

152.340,6610

 

152.340,6610

 

2

Xây dựng tuyến kết nối đường tỉnh 396 (huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương) với đường huyện 80 (huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên)(2)

3801; 12/10/2018

19.354,6

14.000,0000

14.000,0000

 

 

3

Xây dựng một số đoạn tuyến thuộc đường gom phía Bắc Quốc lộ 5 đoạn đi qua thành phố Hải Dương (từ K51+035-K54+205)

957; 27/3/2018

22.383,1

5.000,0000

5.000,0000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Nông nghiệp - Thủy li

 

3.385.007,4

165.327,0870

144.174,2130

21.152,8740

 

II.l

Dự án đã hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng

 

1.133.198,3

12.246,1849

12.246,1849

 

 

1

Xây dựng, cải tạo hồ Đập Tường, thị xã Chí Linh

2370; 13/9/2010

83.814,0

29,7840

29,7840

 

 

2

Cải tạo hồ Phượng Hoàng

5017, 10/12/2004; 2279, 06/9/2010

83.889,0

3,8460

3,8460

 

 

3

Chống sạt lở, n định lòng dẫn đoạn sông Thái Bình khu vực TPHD bảo vệ và phát triển đô thị

2432, 13/6/2005; 1534, 27/4/2009; 1042, 28/4/2010; 325, 20/01/2017

341.719,4

950,9395

950,9395

 

 

4

Nạo vét kênh dẫn trạm bơm Tân Việt (T6 - Đò Phan), huyện Thanh Hà

677; 24/3/2015

4.118,3

90,0000

90,0000

 

 

5

Hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung xã Cẩm Hoàng, huyện Cẩm Giàng

178, 17/01/2011; 1563, 24/6/2014; 2595, 23/9/2016

50.611,9

893,3020

893,3020

 

 

6

Hoàn chỉnh mặt cắt và gia cố mặt đê từ cấp III trở lên

1494, 07/5/2008; 252, 31/01/2012

120.000,0

2.556,4360

2.556,4360

 

 

7

Xây dựng, cải tạo, nâng cấp kênh và công trình trên kênh trung thủy nông Bá Nha-Thuần

150, 13/01/2011; 2347, 17/10/2013; 453, 04/02/2016

68.565,7

3.613,0000

3.613,0000

 

 

8

Xây dựng trạm bơm Phí Xá, huyện Thanh Miện (GPMB)

1460; 25/5/2009

148.992,0

2.366,9704

2.366,9704

 

 

9

Cải tạo, nâng cấp và kiên cố hóa hệ thống thủy lợi sau nhà máy nhiệt điện Phả Lại (GPMB)

1470, 25/5/2009; 1444, 27/4/2015; 1876, 18/5/2017

156.110,1

1.542,3930

1.542,3930

 

 

10

Xử lý khẩn cấp kè An Bình, huyện Nam Sách

544; 01/3/2011

53.502,9

116,0140

116,0140

 

 

11

Tu bổ đê điều thường xuyên năm 2011

640; 27/03/2012

21.875,0

83,5000

83,5000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2

Dự án chuyển tiếp

 

2.069.129,0

144.780,9021

123.628,0281

21.152,8740

 

1

Nâng cấp các tuyến đê tả sông Mía, hữu sông Văn Úc, huyện Thanh Hà

1969, 05/7/2011; 1723, 09/7/2014

205.987,3

8.000,0000

8.000,0000

 

 

2

Xây dựng trạm bơm Đò Hàn, thành phố Hải Dương

3301, 30/11/2010; 2656, 24/10/2014; 1428, 08/5/2017

190.406,8

16.000,0000

16.000,0000

 

 

3

Nâng cấp tuyến đê tả sông Kinh Môn (K0+00 đến K3+300), huyện Kinh Môn

1161; 04/5/2011

29.979,3

8.000,0000

8.000,0000

 

 

4

Nâng cấp các tuyến đê tThái Bình, huyện Thanh Hà

2161, 20/8/2010; 1964, 05/7/2011

375.818,7

15.000,0000

15.000,0000

 

 

5

Chng sạt lở, tăng cường khả năng chống lũ cho hệ thống đê huyện Kim Thành

3496, 5/8/2005; 610, 11/3/2010

294.536,9

8.000,0000

8.000,0000

 

 

6

Tu bổ đê, kè, cống địa phương giai đoạn 2016-2020

 

200.000,0

16.500,0000

4.440,6530

12.059,3470

 

7

Tu bbờ kênh trục Bắc Hưng Hải; nạo vét kênh dẫn và cải tạo, nâng cấp một số trạm bơm trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016- 2020

836; 31/3/2016

220.000,0

35.780,9021

26.687,3751

9.093,5270

 

8

Chống ngập úng và nuôi trồng thủy sản khu vực Hưng Dạo, thị xã Chí Linh

4400; 27/10/2016

166.400,0

3.000,0000

3.000,0000

 

 

9

Nâng cấp tuyến đê hữu Kinh Thầy, hữu Lai Vu, thuộc địa bàn huyện Nam Sách và TPHD

3255; 24/10/2017

70.000,0

10.000,0000

10.000,0000

 

 

10

Xây dựng và cải tạo hệ thống kênh trung thủy nông Cẩm Đông - Phí Xá, huyện Cẩm Giàng

3337; 31/10/2017

150.000,0

15.000,0000

15.000,0000

 

 

11

Xử lý cấp bách các công trình đê điều bị sự cố do ảnh hưởng của bão, lũ năm 2017

 

156.000,0

6.000,0000

6.000,0000

 

 

12

Cải tạo 20 ha đất ngoài đê nhằm nâng cao hiệu quả canh tác, góp phần ổn định đời sống nhân dân xã Lai Vu, huyn Kim Thành

3323; 31/10/2017

10.000,0

3.500,0000

3.500,0000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.3

Dự án khi công mới

 

182.680,0

8.300,0000

8.300,0000

 

 

1

Tiểu dự án: Sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Hải Dương

4638/QĐ-BNN-HTQT; 09/11/2015

176.830,0

4.800,0000

4.800,0000

 

 

2

Xây dựng, cải tạo kho chứa thuốc bảo vệ thực vật tại xã Cao An, huyện Cẩm Giàng

4009; 31/10/2018

5.850,0

3.500,0000

3.500,0000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Giáo dục và đào tạo

 

778.930,4

91.433,4100

74.568,0000

 

16.865,4100

III.1

Dự án đã hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng

 

160.155,7

8.334,9000

5.068,0000

 

3.266,9000

1

Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng, nhà hiệu bộ và một số hạng mục phụ trợ của Trường THPT Thanh Miện, huyện Thanh Miện

1630; 26/6/2015

20.645,1

377,9000

 

 

377,9000

2

Trường THPT Hoàng Văn Thụ (địa điểm mới)

4918, 7/12/2004; 612, 12/3/2010

50.179,4

628,0000

628,0000

 

 

3

Xây dựng Nhà làm việc Trường Chính trị tỉnh

2557; 06/10/2015

34.410,5

2.000,0000

2.000,0000

 

 

4

Trường mầm non xã Hồng Đức, huyện Ninh Giang

2134; 04/8/2016

14.902,2

599,0000

 

 

599,0000

5

Xây dựng nhà lớp học 3 tầng 12 phòng, Trường THPT Chí Linh, thị xã Chí Linh

2092; 29/7/2016

8.115,8

700,0000

700,0000

 

 

6

Xây dựng nhà lớp học 3 tầng 12 phòng, Trường THPT Hà Đông, huyện Thanh Hà

2700; 05/10/2016

11.975,0

1.000,0000

1.000,0000

 

 

7

Nhà lớp học bộ môn 2 tầng 6 phòng (móng 3 tầng) của Trường THPT Đường An, huyện Bình Giang

2538; 19/9/2016

7.934,8

740,0000

740,0000

 

 

8

Nhà lớp học 3 tầng 9 phòng của Trường THPT Hà Bắc, huyện Thanh Hà

3068; 28/10/2016

11.992,8

2.290,0000

 

 

2.290,0000

 

 

 

 

 

 

 

 

III.2

Dự án chuyển tiếp

 

566.909,0

69.500,0000

69.500,0000

 

 

1

Xây dựng Trường Đại học Hải Dương

1972, 02/8/2010; 996, 15/4/2011; 1985, 08/7/2011; 3196, 17/12/2014

413.762,5

15.000,0000

15.000,0000

 

 

2

Ký túc xá học sinh của Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi

1455; 07/6/2016

27.622,9

10.000,0000

10.000,0000

 

 

3

Mua phương tiện phòng cháy chữa cháy cho các Trường THPT, Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Trung tâm Hướng nghiệp dạy nghề thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương

3401; 27/10/2016

29.190,7

6.000,0000

6.000,0000

 

 

4

Trường THPT Nhị Chiểu (địa điểm mới - giai đoạn 1)

3129; 31/10/2016

41.410,0

8.000,0000

8.000,0000

 

 

5

Nhà lớp học bộ môn 3 tầng 9 phòng Trường TPHT Mạc Đĩnh Chi, huyện Nam Sách

2160; 24/7/2017

9.980,6

5.500,0000

5.500,0000

 

 

6

Nhà giảng đường, thực hành của Trường Cao đẳng Hải Dương

3170; 17/10/2017

44.942,3

25.000,0000

25.000,0000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III.3

Dự án khi công mới

 

51.865,7

13.598,5100

 

 

13.598,5100

1

Xây dựng nhà lớp học của Trường THPT Kinh Môn

3999; 29/10/2018

7.999,6

4.000,0000

 

 

4.000,0000

2

Nhà lớp học của Trường THPT Hồng Quang, TPHD

3826; 15/10/2018

43.866,1

9.598,5100

 

 

9.598,5100

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Khoa học công nghệ và điều tra cơ bản

 

155.409,7

16.375,1660

16.375,1660

 

 

IV.1

Dự án đã hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng

 

10.775,0

1.675,1660

1.675,1660

 

 

1

Nâng cấp, mở rộng ứng dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và quản lý hồ sơ, công việc tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hải Dương

3107; 31/10/2016

10.775,0

1.675,1660

1.675,1660

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.2

Dự án chuyển tiếp

 

84.634,7

4.700,0000

4.700,0000

 

 

1

Dự án cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm (LIFSAP) (bao gồm cả khoản vay bổ sung)

2305, 17/8/2009; 1962, 27/5/2015

12.907,7

1.200,0000

1.200,0000

 

 

2

Xây dựng hệ thống trục tích hợp kết nối liên thông các hệ thống thông tin và ứng dụng quản lý, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Hải Dương

3312; 30/10/2017

48.000,0

1.000,0000

1.000,0000

 

 

3

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2016-2020

3126a; 31/10/2016

23.727,0

2.500,0000

2.500,0000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.3

Dự án khi công mới

 

60.000,0

10.000,0000

10.000,0000

 

 

1

Lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021- 2030

 

60.000,0

10.000,0000

10.000,0000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Y tế - Xã hội

 

511.887,6

51.161,9910

44.301,9910

 

6.860,0000

V.1

Dự án đã hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng

 

207.828,7

7.161,9910

6.201,9910

 

960,0000

1

Trung tâm Giáo dục lao động xã hội

3031, 21/9/2006; 3287, 30/11/2010

96.241,8

1.016,3230

1.016,3230

 

 

2

Trung tâm nuôi dưỡng tâm thần Hải Dương

2536a, 31/10/2013; 2357, 25/8/2016; 764, 10/3/2017

32.901,8

1.571,4700

1.571,4700

 

 

 

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư vùng sạt lở xã Hiệp Cát, huyện Nam Sách

3484, 15/12/2010; 148, 13/01/2011; 2560, 21/9/2016

54.914,7

852,9680

852,9680

 

 

4

Xây dựng, cải tạo Bệnh viện Đa khoa thị xã Chí Linh

2789; 07/10/2016

10.613,0

960,0000

 

 

960,0000

5

Nhà khoa truyền nhiễm và tường rào của Bệnh viện Đa khoa huyện Nam Sách

3067; 28/10/2016

13.157,5

2.761,2300

2.761,2300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V.2

Dự án chuyển tiếp

 

282.097,3

37.000,0000

31.100,0000

 

5.900,0000

1

Xây dựng Nhà ở xã hội tại khu dân cư phía Đông Ngô Quyền, TPHD

40; 24/10/2014

156.355,4

10.000,0000

10.000,0000

 

 

2

Nhà vật lý trị liệu 3 tầng (móng 7 tầng) của Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng

1193; 10/5/2016

21.408,8

3.000,0000

3.000,0000

 

 

3

Nhà khoa ngoại, khoa sản và khoa nội của Bệnh viện Đa khoa Cẩm Giàng

3066; 28/10/2016

18.219,8

4.000,0000

4.000,0000

 

 

4

Nhà khám bệnh và các khoa cận lâm sàng của Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Hải Dương

3070; 09/10/2017

44.960,6

10.000,0000

10.000,0000

 

 

5

Nhà khoa khám bệnh cận lâm sàng, hồi sức cấp cứu, phòng mvà khoa nhi của Bệnh viện Đa khoa huyện Tứ Kỳ

3069; 28/10/2016

19.904,4

5.000,0000

4.100,0000

 

900,0000

6

Nhà xạ trị thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh

3486; 14/11/2017

21.248,3

5.000,0000

 

 

5.000,0000

 

 

 

 

 

 

 

 

V.3

Dự án khi công mới

 

21.961,5

7.000,0000

7.000,0000

 

 

1

Xây dựng, cải tạo Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh

4008; 31/10/2018

21.961,5

7.000,0000

7.000,0000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Công cộng, văn hóa thông tin và thể dục thể thao

 

341.344,6

40.161,1140

40.161,1140

 

 

VI.1

Dự án đã hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng

 

115.431,7

1.161,1140

1.161,1140

 

 

1

Thư viện tổng hợp tỉnh Hải Dương

5791, 12/8/2005; 843, 04/3/2009

92.568,0

201,1140

201,1140

 

 

2

Cải tạo, nâng cấp khu tượng đài Bác Hồ tại xã Hiệp Lực, huyện Ninh Giang

3279; 25/12/2014

22.863,7

960,0000

960,0000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI.2

Dự án chuyển tiếp

 

175.937,5

29.000,0000

29.000,0000

 

 

1

Hỗ trợ xây dựng hạ tầng chợ (thực hiện theo QĐ s 14 ngày 31/7/2013 của UBND tỉnh)(1)

 

70.500,0

3.000,0000

3.000,0000

 

 

2

Hạ tầng du lịch sinh thái sông Hương, huyện Thanh Hà

3311; 30/10/2017

59.978,2

20.000,0000

20.000,0000

 

 

3

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu du lịch và bảo tồn sinh thái Đảo Cò, xã Chi Lăng Nam, huyện Thanh Miện

3204; 07/11/2016

45.459,3

6.000,0000

6.000,0000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI.3

Dự án khi công mới

 

49.975,4

10.000,0000

10.000,0000

 

 

1

Đường hạ tầng du lịch vào chùa Huyền Thiên, Chí Linh

3849; 17/10/2018

49.975,4

10.000,0000

10.000,0000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

Cấp thoát nước và bảo vệ môi trường

 

155.649,7

20.800,0000

20.800,0000

 

 

VII.1

Dự án đã hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng

 

22.200,0

2.000,0000

2.000,0000

 

 

1

Tiểu dự án cấp nước và vệ sinh 4 thị trấn: Gia Lộc, Thanh Hà, Thanh Miện, Minh Tân (Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư)

4244; 19/11/2008

22.200,0

2.000,0000

2.000,0000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII.2

Dự án chuyển tiếp

 

124.240,6

10.800,0000

10.800,0000

 

 

1

Nạo vét, mở rộng kênh T2 và xây dựng trạm bơm Bình Lâu, thành phố Hải Dương

3865; 23/12/2016

71.941,2

5.000,0000

5.000,0000

 

 

2

Trạm bơm tăng áp phường Hoàng Tân cấp nước sạch cho các phường, xã khu vực Đông Bắc thị xã Chí Linh

2542; 18/8/2017

14.972,0

1.600,0000

1.600,0000

 

 

3

Trạm bơm tăng áp xã Kim Giang cấp nước sạch cho Khu công nghiệp Lương Điền, các xã nông thôn huyện Cẩm Giàng và khu vực lân cận

3856; 22/12/2016

15.863,9

1.600,0000

1.600,0000

 

 

4

Hệ thống cấp nước sạch phường Bến Tắm, thị xã Chí Linh

1294; 27/4/2014

10.423,4

1.200,0000

1.200,0000

 

 

5

Hệ thống cấp nước sạch phường Hoàng Tân, thị xã Chí Linh

1295; 27/4/2017

11.040,1

1.400,0000

1.400,0000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII.3

Dự án khởi công mới

 

9.209,1

8.000,0000

8.000,0000

 

 

1

Xây dựng hệ thống tiêu thoát nước cho khu dân cư lân cận khu công nghiệp Cẩm Điền-Lương Điền

4004; 30/10/2018

9.209,1

8.000,0000

8.000,0000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX

Quản lý nhà nước

 

663.550,9

417.000,0000

9.000,0000

408.000,0000

 

IX.1

Dự án đã hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng

 

 

 

 

 

 

IX.2

Dự án chuyển tiếp

 

648.705,5

408.000,0000

 

408.000,0000

 

1

Trung tâm văn hóa xứ Đông

1200; 17/4/2018

648.705,5

408.000,0000

 

408.000,0000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX.3

Dự án khi công mới

 

14.845,4

9.000,0000

9.000,0000

 

 

1

Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc 5 tầng UBND tỉnh Hải Dương

121; 15/01/2018

6.847,1

5.000,0000

5.000,0000

 

 

2

Nhà làm việc 3 tầng của Nhà hát chèo Hải Dương

1840; 22/6/2017

7.998,3

4.000,0000

4.000,0000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

An ninh - Quốc phòng

 

359.824,6

54.491,2600

10.000,0000

44.491,2600

 

X.1

Dự án đã hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng

 

155.539,6

9.923,0200

 

9.923,0200

 

1

Sở chỉ huy và cơ quan Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hải Dương

4033, 30/10/2009; 4976, 16/12/2013

155.539,6

9.923,0200

 

9.923,0200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X.2

Dự án chuyển tiếp

 

204.285,1

44.568,2400

10.000,0000

34.568,2400

 

1

Sở Chỉ huy cơ bản/Căn cứ chiến đấu 1 tỉnh Hải Dương

3106; 31/10/2016

88.409,2

34.568,2400

 

34.568,2400

 

2

Xây dựng Trụ sở làm việc Công an tnh Hải Dương

77; 21/4/2017

110.875,9

10.000,0000

10.000,0000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X.3

Dự án khi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN VÀ KHÁC

 

159.000,0

37.500,0000

 

21.225,4100

16.274,5900

1

Phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2016-2020(1)

 

159.000,0

37.500,0000

 

21.225,4100

16.274,5900

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) - Phân bổ chi tiết sau.

(2) - Kế hoạch năm 2019 đã bao gồm thu hồi vốn ứng trước là 10 tỷ đồng.