cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 32/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình Thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2018-2020

  • Số hiệu văn bản: 32/2018/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Bình
  • Ngày ban hành: 12-12-2018
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2019
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 26-12-2018
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 01-01-2019
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-12-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 10 ngày ( 10 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-12-2018
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-12-2018, Nghị quyết số 32/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình Thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2018-2020 bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 184/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2018-2020”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2018/NQ-HĐND

Ninh Bình, ngày 12 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NINH BÌNH, GIAI ĐOẠN 2018-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Căn cứ Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy li giai đoạn 2018-2020;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 22/11/2018 về việc đề nghị thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2018-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2018-2020, cụ thể như sau:

1. Đối với tưới, tiêu, cấp nước trên diện tích trồng lúa do Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình thủy lợi tỉnh, các Hợp tác xã nông nghiệp (HTXNN) và các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi (KTCTTL) tự phục vụ.

ĐVT: đồng/ha/vụ

STT

Biện pháp

Mức giá dịch vụ

Đồng bằng

Miền núi

1

Tưới tiêu bằng động lực

1.646.000

1.811.000

2

Tưới tiêu bằng trọng lực

1.152.000

1.267.000

3

Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

1.399.000

1.539.000

a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên.

b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại biểu trên.

c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên.

d) Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực.

đ) Trường hợp tạo nguồn tưới, tiêu bằng biện pháp kết hợp động lực và trọng lực thì mức giá bằng 40% mức chủ động.

e) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu trên.

f) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.

2. Đối với tưới, tiêu, cấp nước trên diện tích trồng lúa do Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi tỉnh, các Hợp tác xã nông nghiệp và các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi cùng phục vụ (Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình thủy lợi tỉnh đã tạo nguồn hoặc chủ động 1 phần).

Đơn vị: đồng/ha/vụ

TT

Biện pháp tưi, tiêu

Mức giá của Công ty TNHH MTV KTCTTL tỉnh

Mức giá của HTXNN và các đơn vị quản lý, KTCTTL khác

Vùng đồng bằng

Vùng miền núi

Vùng đồng bằng

Vùng miền núi

Tạo nguồn

Chủ động 1 phần

Tạo nguồn

Chủ động 1 phần

Chủ động sau tạo nguồn

Sau chủ động 1 phần

Chủ động sau tạo nguồn

Sau chủ động 1 phần

1

Tưới, tiêu bằng động lực

823.000

987.600

905.500

1.086.600

823.000

658.400

905.500

724.400

2

Tưới, tiêu bằng trọng lực

460.800

691.200

506.800

760.200

691.200

460.800

760.200

506.800

3

Tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ

559.600

839.400

615.600

923.400

839.400

559.600

923.400

615.600

4

Tưới, tiêu bằng lợi dụng thủy triều

322.560

483.840

354.760

532.140

483.840

322.560

532.140

354.760

Trường hợp tạo nguồn tưới, tiêu bằng biện pháp kết hợp động lực và trọng lực thì mức giá bằng 40% mức chủ động.

3. Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức giá bằng 40% mức giá đối với diện tích trồng lúa (theo từng biện pháp công trình).

4. Đối với cấp nước để nuôi trồng thủy sản, mức giá là: 250 đồng/m2/mặt thoáng/năm. Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều, mức giá là: 125 đồng/m2/mặt thoáng/năm.

5. Đối với tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị: Mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.

6. Mức giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này áp dụng đối với từng biện pháp tưới tiêu, từng vùng và được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.

7. Giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi thông qua tại Nghị quyết này là giá không có thuế giá trị gia tăng.

Điều 2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 12/12/2018 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2019.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biu Hội đng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội; VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh kh
óa XIV;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh, HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
-
Ban Thường vụ các huyện, thành ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN c
ác huyện, TP;
- Website Chính phủ, Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, Phòng TH.

CHỦ TỊCH




Trần Hồng Quảng