cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2021/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 26 tháng 02 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009;

Căn cứ Luật Quản lý Thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính "Hướng dẫn về Thuế tài nguyên";

Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020 của Bộ Tài chính "Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau";

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 666/TTr-STC ngày 08/02/2021 và báo cáo thẩm định số 21/BC-STP ngày 03/02/2021 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2021 theo Phụ lục kèm Quyết định này.

Điều 2. Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế theo quy định tại Điều 2 và Điều 3 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính "Hướng dẫn về Thuế tài nguyên".

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10/03/2021. Thay thế Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 09/3/2020 "Ban hành Bảng giá tính thuế Tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2020".

1. Đối với giá tính thuế tài nguyên từ ngày 01/01/2021 đến ngày Quyết định thay thế Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 09/3/2020 của UBND tỉnh có hiệu lực, vẫn áp dụng theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 09/3/2020 của UBND tỉnh.

2. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung khung giá, giá bán của tài nguyên có biến động lớn ngoài khung giá tính thuế tài nguyên: thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 6 Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính.

3. Đối với điều chỉnh, bổ sung bảng giá tính thuế tài nguyên:

Giao Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình thi hành quyết định, kiểm tra, giám sát thực hiện kê khai, quyết toán thuế tài nguyên, tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước có phát sinh loại tài nguyên ngoài quyết định này, tài nguyên có biến động lớn (tăng từ 20% trở lên so với mức giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với mức giá tối thiểu của Khung giá), thì có văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung bảng giá tính thuế tài nguyên gửi Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trao đổi với Bộ Tài chính theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính.

4. Giá tính thuế tài nguyên đối với trường hợp tài nguyên khai thác không bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp mới bán ra:

Giao Cục Thuế tỉnh trong quá trình thi hành quyết định, thanh kiểm tra, giám sát thực hiện kê khai, quyết toán thuế tài nguyên có phát sinh tài nguyên khai thác được đưa vào sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp mới bán ra (có phương án xác định chi phí chế biến công nghiệp của công đoạn chế biến từ sản phẩm tài nguyên thành sản phẩm công nghiệp của đơn vị khai thác tài nguyên), thì có văn bản đề nghị, kèm theo phương án xác định chi phí chế biến được trừ của đơn vị khai thác tài nguyên gửi Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có liên quan thống nhất, xác định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung. Đối với trường hợp tài nguyên khai thác không bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp mới bán ra: Giao Cục Thuế tỉnh trong quá trình thi hành quyết định, thanh kiểm tra, giám sát thực hiện kê khai, quyết toán thuế tài nguyên có phát sinh tài nguyên khai thác được đưa vào sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp mới bán ra (có phương án xác định chi phí chế biến công nghiệp của công đoạn chế biến từ sản phẩm tài nguyên thành sản phẩm công nghiệp của đơn vị khai thác tài nguyên), thì có văn bản đề nghị, kèm theo phương án xác định chi phí chế biến được trừ của đơn vị khai thác tài nguyên gửi Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có liên quan thống nhất, xác định trình Ủy ban nhân dân tnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung.

Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục Trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính, Bộ TN&MT (b/cáo);
- TT Tỉnh Ủy, HĐND tỉnh (b/cáo);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- V0, V1-V2, CN;
-
Lưu: VT, TM3.
10
b. QĐ38

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Khắng

 

PHỤ LỤC

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 22/2021/QĐ-UBND ngày 26/02/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

MÃ NHÓM, LOẠI TÀI NGUYÊN (Theo tên gọi tại Thông tư 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020)

Đơn vị tính

MỨC GIÁ (đồng)

I

KHOÁNG SẢN KIM LOẠI

 

 

II

KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI

 

 

II202

Đá xây dựng

 

 

II20203

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

 

 

II2020301

Đá sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác)

đ/m3

77.000

II2020302

Đá hộc (nguyên khai)

đ/m3

117.600

Bổ sung ngoài khung giá

Đá base

đ/m3

77.100

II2020304

Đá dăm các loại

đ/m3

114.300

II2020307

Đá mạt

đ/m3

67.200

II3

Đá dùng để nung vôi; đá sản xuất xi măng

 

 

II301

Đá vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản khai thác)

đ/m3

63.000

II302

Đá sản xuất xi măng

 

 

II30201

Đá vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)

đ/m3

84.000

II30202

Đá sét sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)

đ/m3

63.000

II501

Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)

đ/m3

85.500

II6

Cát làm thủy tinh (cát trắng)

 

 

 

- Cát làm thủy tinh (cát trắng) do Công ty CP Viglacera Vân Hải khai thác

đ/m3

439.300

II11

Cao lanh (Kaolin/đất sét trắng/đất sét trầm tích; Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ)

 

 

II1101

Đá Cao lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây)

đ/tấn

150.000

II16

II17

Than (an-tra-xit) hầm lò + lộ thiên

 

 

*

Than cục, cám (Cty Vietmindo)

 

 

II1602

II1702

Than cục

 

 

II1603

II1703

Than cám

 

 

Bổ sung ngoài khung giá

Than chất lượng thấp

đ/tấn

456.360

*

Than do Công ty CP XM&XD Quảng Ninh khai thác

 

 

II1603

II1703

Than cám

 

 

II160306

II170306

Than cám 6a

 

1.065.120

Than cám 6b

đ/tấn

1.065.120

II160307

II170307

Than cám 7a

đ/tấn

803.040

Than cám 7b

đ/tấn

803.040

Than cám 7c

đ/tấn

803.040

*

Than do Tập đoàn CN Than - KS Việt Nam khai thác

 

 

II1602

II1702

Than cục

 

 

II160201

II170201

Than cục xô 1a

đ/tấn

2.789.100

Than cục xô 1b

đ/tấn

2.840.900

Than cục xô 1c

đ/tấn

2.784.600

II160202

II170202

Than cục 2a

đ/tấn

3.281.000

Than cục 2b

đ/tấn

3.281.000

II160204

II170204

Than cục 4a

đ/tấn

3.544.150

Than cục 4b

d/tấn

3.404.520

II160205

II170205

Than cục 5a

đ/tấn

3.675.780

Than cục 5b

đ/tấn

3.050.880

II160206

II170206

Than cục don 6c

đ/tấn

2.747.000

II160207

II170207

Than cục don 7a

đ/tấn

1.722.890

Than cục don 7c

đ/tấn

1.351.560

II160208

II170208

Than cục don 8a

đ/tấn

996.860

Than cục don 8b

đ/tấn

862.030

Than cục don 8c

đ/tấn

893.620

II1603

II1703

Than cám

 

 

II160301

II170301

Than cám 1

đ/tấn

2.807.920

II160302

II170302

Than cám 2

đ/tấn

2.763.880

II160303

II170303

Than cám 3b

đ/tấn

2.474.260

Than cám 3c

đ/tấn

2.237.760

II160304

II170304

Than cám 4a

đ/tấn

1.961.280

Than cám 4b

đ/tấn

1.822.550

II160305

II170305

Than cám 5a

đ/tấn

1.742.820

Than cám 5b

đ/tấn

1.518.290

II160306

II170306

Than cám 6a

đ/tấn

1.454.700

Than cám 6b

đ/tấn

1.191.260

II160307

II170307

Than cám 7a

đ/tấn

902.740

Than cám 7b

đ/tấn

803.040

Than cám 7c

đ/tấn

803.040

Bổ sung ngoài khung giá

Than cám 8a

đ/tấn

456.000

Than cám 8b

đ/tấn

309.400

Than cám 8c

đ/tấn

198.000

II1604

II1704

Than bùn

 

 

II160403

II170403

Than bùn tuyển 3a

đ/tấn

673.560

Than bùn tuyển 3b

đ/tấn

632.660

Than bùn tuyển 3c

đ/tấn

620.620

II160404

II170404

Than bùn tuyển 4a

đ/tấn

553.620

II1601

II1701

Than sạch trong than khai thác (cám 0-15, cục 15)_Tập đoàn CN Than - KS Việt Nam

đ/tấn

1.424.010

*

Than do Tổng Công ty Đông Bắc khai thác

 

 

II1602

II1702

Than cục

 

 

II160201

II170201

Than cục xô 1a

đ/tấn

3.110.000

Than cục xô 1b

đ/tấn

2.951.260

Than cục xô 1c

đ/tấn

2.784.600

II160204

II170204

Than cục 4a, 4b

đ/tấn

 

- Than cục 4a.1

đ/tấn

3.950.000

- Than cục 4a.2

đ/tấn

3.404.520

- Than cục 4b.1

đ/tấn

3.404.520

- Than cục 4b.2

đ/tấn

3.404.520

II160205

II170205

Than cục 5a, 5b

đ/tấn

 

- Than cục 5a.1

đ/tấn

3.800.000

- Than cục 5a.2

đ/tấn

3.590.000

- Than cục 5b.1

đ/tấn

3.050.880

II1603

II1703

Than cám

 

 

II160302

II170302

Than cám 2

đ/tấn

2.713.000

II160303

II170303

Than cám 3a, 3b, 3c

đ/tấn

 

- Than cám 3a.1

đ/tấn

2.520.000

- Than cám 3b.1

đ/tấn

2.400.000

- Than cám 3c.1

đ/tấn

2.237.760

II160304

II170304

Than cám 4a, 4b

đ/tấn

 

- Than cám 4a.1

đ/tấn

2.080.980

- Than cám 4a.4

đ/tấn

1.955.000

- Than cám 4b.1

đ/tấn

1.962.000

- Than cám 4b.4

đ/tấn

1.879.000

II160305

II170305

Than cám 5a, 5b

 

 

- Than cám 5a.1

đ/tấn

1.804.790

- Than cám 5a.4

đ/tấn

1.764.000

- Than cám 5b.1

đ/tấn

1.634.540

- Than cám 5b.4

đ/tấn

1.556.000

II160306

II170306

Than cám 6a, 6b

 

 

- Than cám 6a.1

đ/tấn

1.479.140

- Than cám 6a.4

đ/tấn

1.453.000

- Than cám 6b.1

đ/tấn

1.328.000

- Than cám 6b.4

đ/tấn

1.192.560

II160307

II170307

Than cám 7a, 7b, 7c

 

 

- Than cám 7a

đ/tấn

944.500

- Than cám 7b

đ/tấn

803.040

- Than cám 7c

đ/tấn

803.040

Bổ sung ngoài khung giá

Than cám 8a, 8b, 8c

 

 

- Than cám 8a

đ/tấn

458.000

- Than cám 8b

đ/tấn

332.500

- Than cám 8c

đ/tấn

206.000

II1604

II1704

Than bùn 4c

đ/tấn

464.520

II1601

II1701

Than sạch trong than khai thác (cám 0-15, cục 15)_Tổng Công ty Đông Bắc

đ/tấn

1.482.740

III

SẢN PHẨM TỪ RỪNG TỰ NHIÊN

 

 

III8

Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô

 

 

V

NƯỚC THIÊN NHIÊN

 

 

V1

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

 

 

V101

Nước khoáng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp

 

 

V10104

Nước khoáng thiên nhiên (gồm cả nước nóng thiên nhiên) dùng để ngâm, tắm, dịch vụ du lịch...

đ/m3

22.000

V102

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

 

 

V10201

Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp

đ/m3

322.200

V10202

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

đ/m3

1.057.800

V2

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch

 

 

V201

Nước mặt

đ/m3

10.295

V202

Nước dưới đất (nước ngầm)

đ/m3

10.400

V301

Nước thiên nhiên sử dụng làm nguyên liệu chính hoặc phụ tạo thành yếu tố vật chất sản xuất sản phẩm (Bia, nước ngọt...)

đ/m3

 

V303

Nước thiên nhiên dùng mục đích khác (làm mát, tạo hơi, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản...)

đ/m3

3.000

Bổ sung ngoài khung giá

Nước thiên nhiên (nước lợ) dùng mục đích khác (làm mát, tạo hơi, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản...)

đ/m3

316