Công văn số 266/BHXH-PC ngày 26/01/2015 Thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính về BHXH, BHYT (Tình trạng hiệu lực không xác định)
- Số hiệu văn bản: 266/BHXH-PC
- Loại văn bản: Công văn
- Cơ quan ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Ngày ban hành: 26-01-2015
- Ngày có hiệu lực: 26-01-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-10-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 248 ngày (0 năm 8 tháng 8 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-10-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 266/BHXH-PC | Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thời gian vừa qua, Bảo hiểm xã hội (BHXH) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã có nhiều cố gắng trong việc thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý và cải cách thủ tục hành chính (TTHC) trong lĩnh vực thuế, hải quan, BHXH và Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của BHXH Việt Nam về việc sửa đổi một số nội dung tại các quyết định ban hành quy định quản lý thu, chi BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT) nhằm thực hiện mục tiêu giảm số giờ giao dịch của doanh nghiệp về BHXH, BHYT.
Tuy nhiên việc thực hiện các văn bản nêu trên tại một số BHXH tỉnh, thành phố còn hạn chế như: công tác quán triệt, phổ biến nội dung Nghị quyết số 19/NQ-CP Chỉ thị số 24/CT-TTg và Quyết định số 1018/QĐ-BHXH còn chưa được sâu sắc dẫn đến viên chức chưa hiểu rõ mục đích, ý nghĩa của công tác cải cách TTHC trong giai đoạn hiện nay; triển khai các nội dung văn bản còn chậm, chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra.
Để thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Nghị quyết số 19/NQ-CP Chỉ thị số 24/CT-TTg và Quyết định số 1018/QĐ-BHXH BHXH Việt Nam yêu cầu Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố thực hiện ngay một số nội dung sau:
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt sâu sắc Nghị quyết số 19/NQ-CP Chỉ thị số 24/CT-TTg Công văn số 84CV/BCS ngày 10/11/2014 của Ban cán sự Đảng BHXH Việt Nam về cải cách TTHC trong giao dịch với cơ quan BHXH và Quyết định số 1018/QĐ-BHXH đến toàn thể công chức, viên chức trong đơn vị; phấn đấu cuối năm 2015 số giờ giao dịch của doanh nghiệp về BHXH, BHYT còn 49,5 giờ, bằng mức bình quân của các nước ASEAN 6.
2. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền để nâng cao nhận thức của đơn vị sử dụng lao động, người lao động và nhân dân về chính sách BHXH, BHYT trong đó có công tác cải cách TTHC về BHXH, BHYT.
3. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các nội dung Nghị quyết số 19/NQ-CP Chỉ thị số 24/CT-TTg Công văn số 84CV/BCS và Quyết định số 1018/QĐ-BHXH trong đó thực hiện nghiêm túc việc cử cán bộ tới đơn vị sử dụng lao động hoặc ký hợp đồng với dịch vụ bưu điện để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC.
4. Hàng tháng báo cáo nhanh việc thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC tại đơn vị sử dụng lao động hoặc qua dịch vụ bưu điện về BHXH Việt Nam (qua Ban Pháp chế) trước ngày 03 của tháng kế tiếp (theo Phụ lục đính kèm), đồng thời gửi email tới địa chỉ banphapche@vss.gov.vn để tổng hợp.
5. Định kỳ hàng quý báo cáo kết quả tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC về BHXH, BHYT theo Điểm a, Khoản 2, Điều 10, quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1366/QĐ-BHXH ngày 12/12/2014 của BHXH Việt Nam.
BHXH Việt Nam yêu cầu BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiêm túc thực hiện các nội dung trên, nếu có khó khăn, vướng mắc phản ánh về BHXH Việt Nam để xem xét giải quyết.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Công văn số 266/BHXH-PC ngày 26 tháng 01 năm 2015 của BHXH Việt Nam)
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày tháng năm 2015 |
BÁO CÁO
Kết quả tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
(Tháng ....)
STT | Tiêu chí | Số đơn vị | Số hồ sơ tiếp nhận | Số hồ sơ đã trả |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Tổng số đơn vị sử dụng lao động tham gia BHXH đang quản lý tại địa phương: |
| (Không điền số hồ sơ) | (Không điền số hồ sơ) |
- Doanh nghiệp: |
| |||
- Cơ quan nhà nước, đơn vị hành chính sự nghiệp: |
| |||
- Tổ chức khác: |
| |||
2 | Số đơn vị được cán bộ BHXH nhận và trả kết quả tại đơn vị: |
|
|
|
- Doanh nghiệp: |
|
|
| |
- Cơ quan nhà nước, đơn vị hành chính sự nghiệp: |
|
|
| |
- Tổ chức khác: |
|
|
| |
3 | Số đơn vị do bưu điện nhận và trả kết quả giải quyết tại đơn vị: |
|
|
|
- Doanh nghiệp: |
|
|
| |
- Cơ quan nhà nước, đơn vị hành chính sự nghiệp: |
|
|
| |
- Tổ chức khác: |
|
|
|
Người lập biểu | GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: Cách tính số hồ sơ tại cột (4), (5) thực hiện theo Điểm b, Khoản 2, Điều 10, quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1366/QĐ-BHXH ngày 12/12/2014 của BHXH Việt Nam.