Thông tư số 123/2021/TT-BQP ngày 20/09/2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hướng dẫn xác định Định mức dự toán và quản lý chi phí trong dự toán rà phá bom mìn vật nổ
- Số hiệu văn bản: 123/2021/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- Ngày ban hành: 20-09-2021
- Ngày có hiệu lực: 05-11-2021
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1105 ngày (3 năm 0 tháng 10 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/2021/TT-BQP |
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2021 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TRONG DỰ TOÁN RÀ PHÁ BOM MÌN VẬT NỔ
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 18/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về Quản lý và thực hiện hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Tư lệnh Binh chủng Công binh;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định Định mức dự toán và quản lý chi phí trong dự toán rà phá bom mìn vật nổ.
Thông tư này hướng dẫn xác định Định mức dự toán và quản lý chi phí trong dự toán rà phá bom mìn vật nổ.
1. Thông tư này áp dụng đối với đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán và thanh quyết toán cho công tác rà phá bom mìn vật nổ sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn Nhà nước ngoài ngân sách.
2. Khuyến khích đạn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác dự toán và thanh quyết toán cho công tác rà phá bom mìn vật nổ sử dụng nguồn vốn khác áp dụng các quy định tại Thông tư này xác định Định mức dự toán và quản lý chi phí trong dự toán rà phá bom mìn vật nổ.
Điều 3. Định mức dự toán rà phá bom mìn vật nổ
Định mức dự toán rà phá bom mìn vật nổ bao gồm các mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng thi công quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, làm cơ sở để lập dự toán và thanh quyết toán công việc rà phá bom mìn vật nổ.
Điều 4. Xác định quản lý chi phí trong dự toán rà phá bom mìn vật nổ
Quản lý chi phí trong dự toán rà phá bom mìn vật nổ gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, các khoản thuế và chi phí khác được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, làm cơ sở để lập dự toán và thanh quyết toán công việc rà phá bom mìn vật nổ.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Các dự án, hạng mục, nhiệm vụ rà phá bom mìn vật nổ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án kỹ thuật thi công, dự toán trước ngày Thông tư này có hiệu lực thực hiện định mức dự toán và quản lý chi phí trong dự toán rà phá bom mìn vật nổ theo phương án kỹ thuật thi công, dự toán đã được phê duyệt.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2021.
2. Thông tư số 155/2013/TT-BQP ngày 19 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc ban hành Định mức dự toán rà phá bom mìn, vật nổ dưới biển; Quyết định số 117/2007/QĐ-BQP ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc ban hành Định mức dự toán rà phá bom mìn, vật nổ hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Tư lệnh Binh chủng Công binh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
ĐỊNH MỨC
DỰ TOÁN RÀ PHÁ BOM MÌN VẬT NỔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 123/2021/TT-BQP
ngày 20 tháng 9 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Phần I
THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
1. Định mức dự toán rà phá bom mìn vật nổ
Định mức rà phá bom mìn vật nổ là định mức kinh tế, kỹ thuật quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng thi công rà phá bom mìn vật nổ, phù hợp với nội dung công việc, điều kiện và yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
2. Mức hao phí vật liệu, nhân công và máy thi công
a) Mức hao phí vật liệu là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ (kể cả vật liệu tiêu hao và vật liệu luân chuyển) cần thiết để thực hiện và hoàn thành khối lượng công việc của công tác rà phá bom mìn vật nổ.
b) Mức hao phí nhân công là số ngày công trực tiếp của kỹ thuật viên và ngày công phục vụ rà phá bom mìn vật nổ. Do tính chất đặc biệt của công tác rà phá bom mìn vật nổ nên kỹ thuật viên được tính theo bậc lương bình quân các chuyên ngành kỹ thuật.
c) Mức hao phí máy thi công là số ca máy, thiết bị trực tiếp làm việc để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc rà phá bom mìn vật nổ.
a) Phân loại bãi mìn
Bảng 1. Quy định số lượng tín hiệu, tín hiệu là BMVN cho 10.000 m2
TT |
Phân loại bãi mìn |
Số lượng tín hiệu |
Số lượng tín hiệu là BMVN |
1 |
Loại 1 |
Dưới 150 |
Từ 1 đến dưới 50 quả |
2 |
Loại 2 |
Từ 150 đến 300 |
Từ 50 đến 100 quả |
3 |
Loại 3 |
Từ trên 300 đến 450 |
Từ trên 100 đến 150 quả |
4 |
Loại 4 |
Từ trên 450 đến 600 |
Từ trên 150 đến 200 quả |
5 |
Loại đặc biệt |
Trên 600 |
Trên 200 quả |
b) Phân loại mật độ tín hiệu (khu vực không phải là bãi mìn).
Bảng 2. Quy định số lượng tín hiệu BMVN theo loại mật độ cho 10.000 m2
TT |
Mật độ tín hiệu |
Số lượng tín hiệu |
Tỷ lệ BMVN (tính trên tổng số tín hiệu) |
1 |
Loại 1 |
Dưới 70 |
Dưới 2% |
2 |
Loại 2 |
Từ 70 đến 120 |
Từ trên 2% đến 4% |
3 |
Loại 3 |
Từ trên 120 đến 180 |
Từ trên 4% đến 6% |
4 |
Loại 4 |
Từ trên 180 đến 250 |
Từ trên 6% đến 8% |
5 |
Loại đặc biệt |
Trên 250 |
Trên 8% |
4. Phân loại các khu vực mật độ tín hiệu
a) Rà phá bom mìn vật nổ trên cạn và dưới nước
TT |
Phân loại |
Tên địa phương (từ huyện, thị xã trở lên) |
1 |
Khu vực 4 |
Vùng ven biên giới Việt-Trung (2,5 km tính từ đường biên giới vào nội địa) gồm: các huyện thuộc tỉnh Lạng Sơn; huyện Hà Quảng thuộc tỉnh Cao Bằng; các xã biên giới của huyện Vị Xuyên, Yên Minh, Quản Bạ, Xín Mần thuộc tỉnh Hà Giang; tỉnh Quảng Trị; huyện A Lưới tỉnh Thừa Thiên Huế. |
2 |
Khu vực 3 |
Vùng ven biên giới Việt-Trung (2,5 km tính từ đường biên giới vào nội địa) gồm tất cả các khu vực biên giới còn lại của các tỉnh Quảng Ninh, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên và những khu vực còn lại của các huyện biên giới thuộc tỉnh Lạng Sơn; tất cả các huyện (trừ Tp Đồng Hới) tỉnh Quảng Bình; Huyện Hòa Vang Tp Đà Nẵng; huyện Nam Trà My, Đông Giang, Điện Bàn, Thăng Bình, Bắc Trà My tỉnh Quảng Nam; TP Quảng Ngãi và các huyện Nghĩa Hành, Mộ Đức, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Sơn Tây tỉnh Quảng Ngãi; huyện An Lão, Hoài Nhơn, Phù Cát, Phù Mỹ tỉnh Bình Định; huyện Sông Hinh, Phú Hòa tỉnh Phú Yên; TP Nha Trang tỉnh Khánh Hòa; Tp Phan Rang-Tháp Chàm, huyện Ninh Sơn tỉnh Ninh Thuận; huyện Ngọc Hồi, Kon Rẫy, Sa Thầy, Đắc Hà tỉnh Kon Tum; huyện Chưprong, Iagrai, Đức Cơ tỉnh Gia Lai; huyện Buôn Đôn tỉnh Đắc Lắc; huyện Châu Thành tỉnh Tây Ninh; huyện Dầu Tiếng, Bến Cát, Phú Giáo tỉnh Bình Dương; huyện Cần Giờ Tp Hồ Chí Minh; Tp Bà Rịa tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu; huyện Đức Huệ tỉnh Long An; TX Gò Công và các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Châu Thành tỉnh Tiền Giang; huyện Châu Thành tỉnh Hậu Giang; huyện Kế Sách, Cù Lao Dung tỉnh Sóc Trăng. |
3 |
Khu vực 2 |
Tp Móng Cái, Cẩm Phả, Uông Bí, Hạ Long, và các huyện Bình Liêu, Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà, Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh; Tp Bắc Giang, huyện Lạng Giang tỉnh Bắc Giang; Tp Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên; Tp Hải Dương và huyện Kinh Môn tỉnh Hải Dương; quận Kiến An, Đồ Sơn và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, Vĩnh Bảo Tp Hải Phòng; Tp Thái Bình và các huyện Quỳnh Phụ, Hưng Hà tỉnh Thái Bình; huyện Ý Yên, Vụ Bản tỉnh Nam Định; thị xã Nghi Sơn, TP Sầm Sơn tỉnh Thanh Hóa; Tp Vinh và các huyện Nghi Lộc, Quỳnh Lưu, Diễn Châu, TX Hoàng Mai, Yên Thành, Đô Lương, Nam Đàn, Hưng Nguyên tỉnh Nghệ An; Tp Hà Tĩnh, TX Hồng Lĩnh và các huyện Lộc Hà, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Hương Sơn, Đức Thọ, Nghi Xuân, Can Lộc, Hương Khê, Kỳ Anh tỉnh Hà Tĩnh; Tp Đồng Hới tỉnh Quảng Bình; Tp Huế và các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế; Tp Tam Kỳ, Hội An và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Tiên Phước, Phú Ninh tỉnh Quảng Nam; huyện Sơn Hà, Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi; Tp Quy Nhơn và các huyện Tây Sơn, Vân Canh tỉnh Bình Định; huyện Tuy An tỉnh Phú Yên; huyện Diên Khánh tỉnh Khánh Hòa; huyện Bác Ái, Ninh Hải tỉnh Ninh Thuận; Tp Kon Tum và các huyện Đăk Grei, Kon Plong tỉnh Kon Tum; Tp Pleiku và huyện Kongchro tỉnh Gia Lai; huyện Krongno tỉnh Đăk Nông; huyện Chơn Thành tỉnh Bình Phước; huyện Hóa Thành, Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh; TX Tân Uyên, Tp Dỹ An, Thuận An tỉnh Bình Dương; huyện Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai; quận 8, 9 và huyện Bình Chánh Tp Hồ Chí Minh; huyện Chợ Gạo, Tân Phước tỉnh Tiền Giang; huyện Châu Thành, Bình Đại tỉnh Bến Tre; huyện Càng Long, Duyên Hải tỉnh Trà Vinh; huyện Tân Hồng, Châu Thành tỉnh Đồng Tháp; huyện An Phú tỉnh An Giang; quận Bình Thủy và huyện Phong Điền Tp Cần Thơ; huyện Vị Thủy, Long Mỹ tỉnh Hậu Giang; Tp Sóc Trăng và các huyện Mỹ Xuyên, Thạnh Trị, Vĩnh Châu tỉnh Sóc Trăng; huyện Hồng Dân tỉnh Bạc Liêu; huyện Thới Bình, Cái Nước tỉnh Cà Mau. |
4 |
Khu vực 1 |
Tất cả các địa phương còn lại ngoài các địa phương thuộc các khu vực 2, 3, 4 đã nêu ở trên, trên địa bàn cả nước. |
b) Rà phá bom mìn vật nổ dưới biển
TT |
Phân loại |
Tên địa phương |
1 |
Khu vực 1 |
Tất cả các vùng biển và ven biển thuộc địa phận các tỉnh nằm ngoài vùng biển và ven biển thuộc các khu vực 2, 3 trên địa bàn ven biển cả nước. |
2 |
Khu vực 2 |
Vùng biển và ven biển thuộc địa phận các tỉnh, thành phố: Thanh Hoá, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Bình Định, Bà Rịa - Vũng Tàu, Cà Mau, Kiên Giang. |
3 |
Khu vực 3 |
Vùng biển và ven biển thuộc địa phận các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Hải Phòng, Quảng Trị, Hà Tĩnh, Quảng Bình. |
4 |
Khu vực đặc biệt |
Khu vực làm bãi hủy bom, đạn cũ ngoài biển. |
5. Phân loại mật độ tín hiệu áp dụng đối với từng khu vực
a) Rà phá bom mìn vật nổ trên cạn tính cho 10.000 m2
TT |
Phân loại khu vực |
Số lượng tín hiệu |
||||
Độ sâu 0,3 m hoặc 0,5 m |
Độ sâu trên 0,3 m đến 1 m |
Độ sâu trên 1 m đến 3 m |
Độ sâu trên 3 m đến 5 m |
Độ sâu trên 5 m đến 10 m |
||
1 |
Khu vực 1 |
Từ 1 đến 70 |
Từ 1 đến 10 |
Từ 1 đến 3 |
Trên 0 đến 0,3 |
Trên 0 đến 0,03 |
2 |
Khu vực 2 |
Từ 1 đến 120 |
Từ 1 đến 15 |
Từ 1 đến 4 |
Trên 0 đến 0,5 |
Trên 0 đến 0,05 |
3 |
Khu vực 3 |
Từ 1 đến 175 |
Từ 1 đến 20 |
Từ 1 đến 5 |
Trên 0 đến 1,0 |
Trên 0 đến 0,10 |
4 |
Khu vực 4 |
Từ 1 đến 245 |
Từ 1 đến 25 |
Từ 1 đến 6 |
Trên 0 đến 1,5 |
Trên 0 đến 0,20 |
5 |
Khu vực đặc biệt |
Trên 245 |
Trên 25 |
Trên 6 |
Trên 1,5 |
Trên 0,20 |
b) Rà phá bom mìn vật nổ dưới nước tính cho 10.000 m2
TT |
Phân loại khu vực |
Số lượng tín hiệu |
||
Đến độ sâu 0,5 m |
Trên 0,5 m đến 1 m |
Độ sâu trên 1 m đến 10 m |
||
1 |
Khu vực 1 |
Trên 0 đến 20 |
Trên 0 đến 1 |
Trên 0 đến 0,1 |
2 . |
Khu vực 2 |
Trên 0 đến 40 |
Trên 0 đến 2 |
Trên 0 đến 0,3 |
3 |
Khu vực 3 |
Trên 0 đến 70 |
Trên 0 đến 3 |
Trên 0 đến 0,5 |
4 |
Khu vực 4 |
Trên 0 đến 80 |
Trên 0 đến 4 |
Trên 0 đến 1 |
5 |
Khu vực đặc biệt |
Trên 80 |
Trên 4 |
Trên 1 |
c) Rà phá bom mìn vật nổ dưới biển tính cho 10.000 m2
TT |
Phân loại khu vực |
Số lượng tín hiệu |
||
Trên bề mặt đáy nước |
Đến độ sâu 1 m tính từ đáy nước |
Đến độ sâu 5 m tính từ đáy nước |
||
1 |
Khu vực 1 |
Trên 0 đến 15 |
Trên 0 đến 1 |
Trên 0 đến 0,1 |
2 |
Khu vực 2 |
Trên 15 đến 23 |
Trên 1 đến 3 |
Trên 0 đến 0,3 |
3 |
Khu vực 3 |
Trên 23 đến 30 |
Trên 3 đến 4 |
Trên 0 đến 0,5 |
4 |
Khu vực đặc biệt |
Trên 30 |
Trên 4 |
Trên 0,5 |
6. Phân loại rừng phải phát quang để dọn mặt bằng
TT |
Loại rừng |
Nội dung |
1 |
I |
Bãi hoặc đồi tranh, lau, sim mua, cỏ lau, cỏ lác trên địa bàn khô ráo. Thỉnh thoảng có cây non hoặc cây có đường kính từ 10 cm trở lên. |
2 |
II |
- Rừng cây non, mật độ cây con, dây leo chiếm dưới 2/3 diện tích và cứ 100 m2 có từ 5 đến 25 cây có đường kính từ 5 cm đến 10 cm. - Đất có cỏ lau, cỏ lác dầy đặc trên địa hình sình lầy, ngập nước. - Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt... trên địa bàn khô ráo. |
3 |
III |
- Rừng cây đã khai thác, cây con, dây leo chiếm hơn 2/3 diện tích và cứ hơn 100 m2 rừng có từ 30 đến 100 cây có đường kính từ 5 cm đến 10 cm, xen lẫn cây có đường kính lớn hơn 10 cm. - Đồng đất có các loại tràm, đước... trên địa bàn khô ráo. - Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt... địa bàn lầy thụt, nước nổi. |
4 |
IV |
- Rừng tre, nứa già, lồ ô hoặc le, mật độ tre nứa, lồ ô, le... dầy đặc. Thỉnh thoảng có cây con có đường kinh từ 5 cm đến 10 cm, dây leo, có lẫn cây có đường kính lớn hơn 10 cm. - Đồng đất có các loại tràm, đước... trên địa hình lầy thụt, nước nổi. |
Ghi chú:
Đối với các loại cây có đường kính lớn hơn 10 cm được quy đổi ra cây tiêu chuẩn (là cây có đường kính từ 10 cm đến 20 cm).
7. Phân cấp đất phải đào, xử lý tín hiệu (công tác đào, vận chuyển đất bằng thủ công)
TT |
Cấp đất |
Nhóm đất |
Tên đất |
Dụng cụ tiêu chuẩn xác định nhóm đất |
|
1 |
I |
1 |
- Đất phù sa, cát bồi, đất màu, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ. - Đất đồi sụt lở hoặc đất nới khác đem đến đổ (thuộc đất nhóm 4 trở xuống) chưa bị nén chặt. |
Dùng xẻng xúc dễ dàng |
|
2 |
2 |
- Đất cát pha thịt hoặc đất thịt pha cát. - Đất cát pha sét. - Đất màu ẩm nhưng chưa đến trạng thái dính dẻo. - Đất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt nhưng chưa đến trạng thái nguyên thổ. - Đất phù sa, cát bồi, đất màu, đất bùn, đất nguyên thổ tơi xốp có lẫn rễ cây, mùn rác, sỏi đá, gạch vụn, mảnh sành kiến trúc đến 10 % thể tích hoặc 50 kg đến 150 kg trong 1 m3. |
Dùng xẻng cải tiến ấn nặng tay xúc được |
||
3 |
3 |
- Đất sét pha thịt, đất sét pha cát. - Đất sét vàng hay trắng, đất thịt, đất chua, đất kiềm ở trạng thái ẩm mềm. - Đất cát, đất đen, đất mùn, có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc, mùn rác, gốc rễ cây từ 10% đến 20% thể tích hoặc từ 150 kg đến 300 kg trong 1 m3. - Đất cát có trọng lượng ngậm nước lớn, trọng lượng từ 1,7 tấn/1 m3 trở lên. |
Dùng xẻng cải tiến đạp bình thường đã ngập xẻng |
||
4 |
4 |
- Đất đen, đất mùn ngậm nước nát dính. - Đất thịt, đất sét pha thịt, pha cát, ngậm nước nhưng chưa thành bùn. - Đất do thân cây, lá cây mục tạo thành, dùng mai cuốc đào không thành tảng mà vỡ vụn, rời như xỉ. - Đất thịt, đất sét nặng kết cấu chặt. - Đất mặt sườn đồi có nhiều cỏ cây sim, mua, dành dành. - Đất màu mềm. |
Dùng mai xắn được |
||
5 |
II |
5 |
- Đất thịt pha màu xám (bao gồm màu xanh lam, màu xám của vôi). - Đất mặt sườn đồi có ít sỏi. - Đất đỏ ở đồi núi. - Đất sét pha sỏi non. - Đất sét trắng kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc hoặc rễ cây đến 10% thể tích hoặc 50 kg đến 150 kg trong 1 m3. - Đất cát, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc từ 25% đến 35% thể tích hoặc trên 300 kg/m3 đến 500 kg/m3 |
Dùng cuốc bàn cuốc được |
|
6 |
III |
6 |
- Đất thịt, đất sét, đất nâu rắn chắc cuốc ra chỉ được từng hòn nhỏ. - Đất chua, đất kiềm thô cứng. - Đất mặt đê, đất mặt đường cũ. - Đất mặt sườn đồi có lẫn sỏi đá, có sim, mua, dành dành mọc lên dày. - Đất thịt, đất sét kết cấu chặt lẫn cuội, sỏi, mảnh vụn kiến trúc gốc rễ cây trên 10% đến 20 % thể tích hoặc 150 kg/m3 đến 300 kg/m3. - Đá vôi phong hoá già nằm toong đất, đào ra từng tảng được, khi còn trong đất thì tương đối mềm, đào ra rắn dần lại, đập vỡ vụn ra như xỉ. |
Dùng cuốc bàn cuốc chối tay, phải dùng cuốc chim to lưỡi |
|
7 |
7 |
- Đất đồi lẫn từng lớp sỏi, lượng sỏi từ 25% đến 35% lẫn đá tảng, đá trái đến 20% thể tích. - Đất mặt đường đá dăm hoặc đường đất rải mảnh sành, gạch vỡ. - Đất cao lanh, đất thịt, đất sét kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 20% đến 30% thể tích hoặc trên 300 kg đến 500 kg trong 1 m3 |
Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5 kg |
||
8 |
IV |
8 |
- Đất lẫn đá tảng, đá trái trên 20% đến 30% thể tích. - Đất mặt đường nhựa hỏng. - Đất lẫn vỏ trai, ốc kết dính chặt, tạo thành tảng được (vùng ven biển thường đào để xây tường). - Đất lẫn đá bọt. |
Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng trên 2,5 kg hoặc dùng xà beng đào được |
|
9 |
9 |
- Đất lẫn đá tảng, đá trái trên 30% thể tích, cuội sỏi giao kết bởi đất sét. - Đất có lẫn từng vỉa đá, phiến đá ong xen kẽ (loại đá khi còn trong lòng đất tương đối mềm). - Đất sỏi rắn chắc. |
Dùng xà beng, choòng búa mới đào được |
||
Phần II
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
Chương I
ĐỊNH MỨC ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT XÁC ĐỊNH KHU VỰC Ô NHIỄM BOM MÌN VẬT NỔ
1. Điều tra xác định khu vực ô nhiễm bom mìn vật nổ (MS: 000.0100)
a) Thành phần công việc: phỏng vấn lãnh đạo chính quyền, hộ gia đình và các nhân chứng tại địa phương thu thập thông tin về đặc điểm, tình hình ô nhiễm bom mìn vật nổ, các khu vực có khả năng bị ô nhiễm và các khu vực đã được rà phá bom mìn, các vụ tai nạn có liên quan đến bom mìn vật nổ.
b) Định mức hao phí tính cho 1 xã
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Khu vực |
|
Đồng bằng, Trung du |
Miền núi, Hải đảo |
|||
000.0100 |
Nhân công: |
|
|
|
Cán bộ (đội trưởng) |
Công |
2,0 |
3,0 |
|
Nhân viên điều tra |
Công |
15 |
22,5 |
|
Nhân viên phục vụ |
Công |
2,0 |
3,0 |
|
|
1 |
2 |
Ghi chú: phương tiện đi lại và trang thiết bị phục vụ công tác điều tra được xác định trong phương án và kế hoạch điều tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Khảo sát xác định khu vực ô nhiễm bom mìn vật nổ
a) Dọn mặt bằng (MS: 000.0200)
- Thành phần công việc: kiểm tra, phát cây, dây leo những vị trí khảo sát có thảm thực vật dầy.
- Định mức hao phí tính cho 10.000 m2
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại rừng |
|||
I |
II |
III |
IV |
|||
000.0200 |
Nhân công: |
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10 |
Công |
33,5 |
37,5 |
41,5 |
50,5 |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
b) Khảo sát (MS: 000.0300)
- Thành phần công việc: dùng máy dò mìn, dò tìm trong ô khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Định mức hao phí vị tính cho 10.000 m2
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Mức hao phí |
000.0300 |
Vật liệu: |
|
|
Cọc gỗ (Ø3 x 120) cm |
Cọc |
0,5 |
|
Dây thừng Ø10 mm |
Mét |
67 |
|
Cờ đỏ đuôi nheo |
Cái |
2,0 |
|
Vật liệu khác |
% VL |
5,0 |
|
Nhân công: |
|
|
|
Bậc thợ QNCN 8/10 |
Công |
2,31 |
|
Thiết bị, máy: |
|
|
|
Máy dò mìn |
Ca |
9,25 |
|
Thiết bị GPS cầm tay |
Ca |
1,0 |
|
|
1 |
c) Đào kiểm tra, xử lý tín hiệu khảo sát (MS: 000.0400)
- Thành phần công việc: dùng máy dò mìn, kiểm tra lại vị trí đã đánh dấu tín hiệu. Đào từng lớp tại điểm có tín hiệu cho đến khi lộ vật gây tín hiệu.
- Định mức chi phí tính cho 1 tín hiệu
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất tại vị trí tín hiệu |
|||
I |
II |
III |
IV |
|||
000.0400 |
Nhân công: |
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 8/10 |
Công |
0,04 |
0,044 |
0,049 |
0,053 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
|
Máy dò mìn VMH3.CS |
Ca |
0,014 |
0,014 |
0,014 |
0,014 |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
Chương II
ĐỊNH MỨC RÀ PHÁ BOM MÌN VẬT NỔ
Mục 1. DỌN MẶT BẰNG
1. Dọn mặt bằng bằng thủ công khu vực là bãi mìn (MS: 010.0100)
a) Thành phần công việc: kiểm tra, xác định ranh giới an toàn, phát dọn sạch cây, dây leo; phát đến đâu tiến hành dò mìn đến độ sâu 0,07 m. Thu dọn hết cây và các chướng ngại vật ra khỏi vị trí thi công.
b) Định mức hao phí tính cho 10.000 m2
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại rừng |
|||
I |
II |
III |
IV |
|||
010.0100 |
Nhân công: |
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 8/10 |
Công |
111 |
125 |
143 |
167 |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
Ghi chú: địa hình có độ dốc trên 25 độ, chi phí nhân công được tăng 10%.
2. Dọn mặt bằng bằng thủ công khu vực không phải là bãi mìn (MS: 010.0200)
a) Thành phần công việc: kiểm tra, phát dọn sạch cây, dây leo; thu gom, dọn hết cây và các chướng ngại vật ra khỏi vị trí thi công. Mở lối, đóng cọc, chia ô (25 x 25) m hoặc (50 x 50) m.
b) Định mức hao phí tính cho 10.000 m2
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại rừng |
|||
I |
II |
III |
IV |
|||
010.0200 |
Nhân công: |
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10 |
Công |
67 |
73 |
83 |
101 |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
Ghi chú: địa hình có độ dốc trên 25 độ, chi phí nhân công được tăng 10%.
3. Dọn mặt bằng bằng thủ công kết hợp đốt bằng xăng hoặc dầu (MS: 010.0300)
a) Thành phần công việc: kiểm tra, phát cây mở lối rộng 2 m đến 4 m, làm đường công vụ. Phun xăng, dầu đốt trong từng ô; kiểm tra, dọn hết cây, cành chưa cháy hết và các chướng ngại vật ra khỏi vị trí thi công.
b) Định mức hao phí tính cho 10.000 m2
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại rừng |
|||
I |
II |
III |
IV |
|||
010.0300 |
Vật liệu: |
|
|
|
|
|
Xăng, dầu |
Kg |
420 |
448 |
476 |
546 |
|
Nhân công: |
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10 |
Công |
67 |
73 |
83 |
101 |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
Ghi chú: địa hình có độ dốc trên 25 độ, chi phí nhân công được tăng 10%.
4. Dọn mặt bằng bằng thủ công kết hợp với thuốc nổ (MS: 010.0400)
a) Thành phần công việc: kiểm tra, dùng lượng nổ dài để phá hàng rào dây thép gai, mở đường phụ, cắm cọc chia ô. Dọn hết mảnh vụn dây thép, cọc thép, chướng ngại vật ra khỏi vị trí thi công.
b) Định mức hao phí tính cho 1 m hàng rào thép gai
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại hàng rào thép gai |
|
Đơn |
Kép |
|||
010.0400 |
Vật liệu: |
|
|
|
Thuốc nổ TNT |
Kg |
2,00 |
3,00 |
|
Dây cháy chậm |
m |
0,50 |
1,00 |
|
Kíp thường hoặc kíp điện |
Cái |
1,20 |
1,20 |
|
Dây điện kép (gây nổ điện) |
m |
2,0 |
2,0 |
|
Nẹp gỗ (2 x 5 x 120) cm |
Cái |
1,00 |
1,00 |
|
Dây gai Ø 3 mm |
Kg |
0,10 |
0,15 |
|
Biển báo |
Cái |
0,08 |
0,08 |
|
Vật liệu khác |
% VL |
5,00 |
5,00 |
|
Nhân công: |
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 8/10 |
Công |
0,17 |
0,25 |
|
Máy thi công (gây nổ điện) |
|
|
|
|
Ôm kế |
Ca |
0,014 |
0,014 |
|
Máy điểm hỏa |
Ca |
0,014 |
0,014 |
|
|
|
|
1 |
2 |
Ghi chú:
- Thực hiện phương pháp gây nổ thường hoặc gây nổ điện, dùng phương pháp nào thì áp dụng các hao phí theo định mức trên.
- Địa hình có độ dốc trên 25 độ, chi phí nhân công được tăng 10%.
Mục 2. ĐỊNH MỨC RÀ PHÁ BOM MÌN VẬT NỔ TRÊN CẠN
1. Rà phá, xử lý bom mìn vật nổ bằng thủ công đến độ sâu 0,07 m (MS: 020.0100)
a) Thành phần công việc: đóng cọc chia ô; dùng thuốn kết hợp quan sát bằng mắt thường, thuốn theo đúng yêu cầu kỹ thuật, dò tìm phát hiện, đào xử lý an toàn các loại bom mìn vật nổ; đánh dấu bằng cờ đỏ để hủy nổ tại chỗ các tín hiệu là bom mìn vật nổ không an toàn hoặc vật nổ lạ. Thu gom và vận chuyển bom mìn vật nổ hoặc sắt vụn về nơi quy định.
b) Định mức hao phí tính cho 10.000 m2
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại bãi mìn |
|||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
|||
020.0100 |
Vật liệu: |
|
|
|
|
|
Cọc bằng bê tông cốt thép (0,12 x 0,12 x 1,2)m |
Cái |
4,0 |
4,0 |
4,0 |
4,0 |
|
Cọc gỗ (Ø 3 x 50) cm |
Cái |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
Cờ trắng đuôi nheo |
Cái |
90 |
90 |
90 |
90 |
|
Cờ đỏ đuôi nheo |
Cái |
2,0 |
4,0 |
6,0 |
8,0 |
|
Biển cấm, biển báo |
Cái |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
|
Vật liệu khác |
%VL |
5,0 |
5,0 |
5,0 |
5,0 |
|
Nhân công: |
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 8/10 |
Công |
167 |
182 |
200 |
223 |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
2. Rà phá bom mìn vật nổ bằng máy dò mìn đến độ sâu 0,3 m hoặc 0,5 m (MS: 020.0200)
a) Thành phần công việc: dùng máy dò mìn, dò tìm trong từng dải theo đúng kỹ thuật; phát hiện hết các tín hiệu đến độ sâu 0,3 m hoặc 0,5 m, dùng cờ đỏ đánh dấu tín hiệu (độ sâu 0,5 m áp dụng cho dự án đất lâm nghiệp và chỉ thực hiện khi chủ đầu tư yêu cầu).
b) Định mức hao phí tính cho 10.000 m2
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại mật độ |
|||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
|||
020.0200 |
Vật liệu: |
|
|
|
|
|
Cọc bằng bê tông cốt thép (0,12 x 0,12 x 1,2) m |
Cái |
4,0 |
4,0 |
4,0 |
4,0 |
|
Cọc gỗ (Ø 3 x 50) cm |
Cái |
34 |
34 |
34 |
34 |
|
Dây thừng Ø10 mm |
Mét |
67 |
67 |
67 |
67 |
|
Cờ đỏ đuôi nheo |
Cái |
2,0 |
4,0 |
6,0 |
8,0 |
|
Vật liệu khác |
%VL |
5,0 |
5,0 |
5,0 |
5,0 |
|
Nhân công: |
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10 |
Công |
17,36 |
19,10 |
21,00 |
23,10 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
|
Máy dò mìn VMH3.CS |
Ca |
11,57 |
12,73 |
14,00 |
15,40 |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
Ghi chú: Cọc bê tông cốt thép chỉ được áp dụng một lần cho khu vực rà phá bom mìn, nếu đã áp dụng ở độ sâu 0,07 m thì không áp dụng ở các độ sâu khác.
3. Đào đất, kiểm tra, xử lý tín hiệu đến độ sâu 0,3 m (MS: 020.0300)
a) Thành phần công việc: dùng máy dò mìn kết hợp thuốn, kiểm tra lại vị trí đã đánh dấu tín hiệu. Dùng dụng cụ cầm tay đào từng lớp đất ≤ 0,1 m, đào lộ toàn bộ vật gây tín hiệu. Kiểm tra xác định tín hiệu, xử lý, thu gom chuyển về nơi quy định nếu BMVN an toàn, đánh dấu bằng cờ đỏ để xử lý tại chỗ với BMVN không an toàn hoặc vật nổ lạ.
b) Định mức hao phí tính cho 1 tín hiệu
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất tại vị trí tín hiệu |
|||
I |
II |
III |
IV |
|||
020.0300 |
Nhân công: |
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 8/10 |
Công |
0,060 |
0,078 |
0,107 |
0,160 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
|
Máy dò mìn VMH3.CS |
Ca |
0,014 |
0,014 |
0,014 |
0,014 |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
Ghi chú: nếu tín hiệu là BMVN thì được cộng thêm 0,028 công để thu gom, vận chuyển về nơi cất giữ cho 1 tín hiệu.
4. Đào đất, kiểm tra, xử lý tín hiệu đến độ sâu 0,5 m (MS: 020.0400)
a) Thành phần công việc: dùng máy dò mìn kết hợp thuốn, kiểm tra lại vị trí đã đánh dấu tín hiệu. Dùng dụng cụ cầm tay đào đúng yêu cầu kỹ thuật tại điểm có tín hiệu cho đến khi lộ toàn bộ vật gây tín hiệu. Kiểm tra xác định tín hiệu, thu gom chuyển về nơi quy định hoặc xử lý nếu BMVN không an toàn.
b) Định mức hao phí tính cho 1 tín hiệu
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất tại vị trí tín hiệu |
|||
I |
II |
III |
IV |
|||
020.0400 |
Nhân công: |
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 8/10 |
Công |
0,070 |
0,094 |
0,132 |
0,199 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
|
Máy dò mìn VMH3.CS |
Ca |
0,014 |
0,014 |
0,014 |
0,014 |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
Ghi chú: nếu tín hiệu là BMVN thì được cộng thêm 0,028 công để thu gom, vận chuyển về nơi cất giữ cho 1 tín hiệu.
a) Thành phần công việc: dùng máy dò bom tiến hành rà phá theo đúng kỹ thuật để phát hiện hết các tín hiệu đến độ sâu cần dò tìm (độ sâu 1 m áp dụng cho dự án đất lâm nghiệp và chỉ thực hiện khi chủ đầu tư yêu cầu)
b) Định mức hao phí tính cho 10.000 m2
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Độ sâu cần dò tìm |
|||
Đến 1 m |
Đến 3 m |
Đến 5 m |
Đến 10 m |
|||
020.0500 |
Vật liệu: |
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (Ø3 x 50) cm |
Cọc |
50 |
50 |
50 |
50 |
|
Dây thừng Ø10 mm |
Mét |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
Cờ đỏ (0,4 x 0,6) m |
Cái |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
Vật liệu khác |
%VL |
5,0 |
5,0 |
5,0 |
5,0 |
|
Nhân công: |
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10 |
Công |
6,40 |
7,05 |
7,76 |
8,54 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
|
Máy dò bom Vallon 1303A1 |
Ca |
4,27 |
4,70 |
5,17 |
- |
|
Máy dò bom Vet 1 |
Ca |
- |
- |
- |
5,69 |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
6. Đào đất, kiểm tra, xử lý tín hiệu ở độ sâu đến 1 m (MS: 020.0600)
a) Thành phần công việc: dùng dụng cụ cầm tay đào đúng yêu cầu kỹ thuật cho lộ toàn bộ vật gây tín hiệu (kích thước hố đào trung bình miệng hố: 1,5 m x 1,5 m, đáy hố: 0,8 m x 0,7 m, độ sâu: 0,5 m; khối lượng đất đào trung bình: 0,65 m3/hố). Kiểm tra xác định tín hiệu, thu gom chuyển về nơi quy định hoặc xử lý nếu BMVN không an toàn.
b) Định mức hao phí tính cho 1 m3 đất đào
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất tại vị trí tín hiệu |
|||
I |
II |
III |
IV |
|||
020.0600 |
Nhân công: |
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 8/10 |
Công |
0,71 |
1,04 |
1,51 |
2,34 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
|
Máy dò bom Vallon 1303A1 |
Ca |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
Ghi chú: trường hợp đào đất có nước thì được tính thêm 0,012 ca máy bơm cho 1 m3 đất đào. Khi thi công khối lượng đất đào theo nghiệm thu thực tế.
7. Đào đất, kiểm tra, xử lý tín hiệu ở độ sâu đến 3 m (MS: 020.0700)
a) Thành phần công việc: dùng dụng cụ cầm tay đào đúng yêu cầu kỹ thuật cho lộ toàn bộ vật gây tín hiệu (kích thước hố đào trung bình miệng,hố: 2 m x 1,5 m, đáy hố: 1 m x 1 m, độ sâu: 1,5 m; khối lượng đất đào trung bình: 2,86 m3/hố). Kiểm tra xác định tín hiệu, thu gom chuyển về nơi quy định hoặc xử lý nếu BMVN không an toàn.
b) Định mức hao phí tính cho 1 m3 đất đào
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất tại vị trí tín hiệu |
|||
I |
II |
III |
IV |
|||
020.0700 |
Vật liệu: |
|
|
|
|
|
Cọc tre (Ø8 x 200) cm |
Cọc |
0,20 |
0,20 |
0 |
0 |
|
Ván gỗ dày 3 cm |
m3 |
0,004 |
0,004 |
0 |
0 |
|
Đinh 10 cm. |
Kg |
0,15 |
0,15 |
0 |
0 |
|
Vật liệu khác. |
%VL |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
Nhân công: |
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 8/10 |
Công |
0,78 |
1,14 |
1,66 |
2,57 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
|
Máy dò bom Vallon 1303A1 |
Ca |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
Ghi chú: trường hợp đào đất có nước thì được tính thêm 0,012 ca máy bơm cho 1 m3 đất đào. Khi thi công khối lượng đất đào theo nghiệm thu thực tế.
8. Đào kiểm tra, xử lý tín hiệu ở độ sâu đến 5 m (MS: 020.0800)
a) Thành phần công việc: dùng dụng cụ làm tay đào đúng yêu cầu kỹ thuật cho lộ toàn bộ vật tín hiệu (kích thước trung bình miệng hố: 3,5 m x 3 m, đáy hố: 1,5 m x 1,5 m, độ sâu: 2,5 m; khối lượng đất đào trung bình: 14,67 m3/hố). Kiểm tra xác định tín hiệu, thu gom vận chuyển hoặc xử lý theo quy định.
b) Định mức hao phí tính cho 1 m3 đất đào
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất tại vị trí tín hiệu |
|||
I |
II |
III |
IV |
|||
020.0800 |
Vật liệu: |
|
|
|
|
|
Cọc tre (Ø8 x 200) cm |
Cọc |
0,40 |
0,40 |
0,20 |
0,10 |
|
Ván gỗ dày 3cm |
m3 |
0,008 |
0,008 |
0,004 |
0,002 |
|
Đinh 2 mỏ |
Cái |
0,40 |
0,40 |
0,20 |
0 |
|
Đinh 10 cm |
Kg |
0,15 |
0,15 |
0,10 |
0,05 |
|
Dây thép buộc Ø2 mm |
Kg |
0,20 |
0,15 |
0,12 |
0,01 |
|
Vật liệu khác |
%VL |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
Nhân công: |
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 8/10 |
Công |
0,66 |
0,88 |
1,28 |
1,87 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
|
Máy dò bom Vallon 1303A1 |
Ca |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
Ghi chú: trường hợp đào đất có nước thì được tính thêm 0,012 ca máy bơm cho 1 m3 đất đào. Khi thi công khối lượng đất đào theo nghiệm thu thực tế.
9. Đào kiểm tra, xử lý tín hiệu ở độ sâu đến 10 m (MS: 020.0900)
a) Thành phần công việc: dùng máy xúc và khí tài công binh đào đúng yêu cầu kỹ thuật cho lộ toàn bộ vật tín hiệu (kích thước trung bình miệng hố: 4,5 m x 4 m, đáy hố: 2 m x 1,5 m, độ sâu: 5 m; khối lượng đất đào trung bình: 47,24 m3/hố). Kiểm tra xác định tín hiệu, thu gom vận chuyển hoặc xử lý theo quy định.
b) Định mức hao phí tính cho 1 m3 đất đào
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất tại vị trí tín hiệu |
|||
I |
II |
III |
IV |
|||
020.0900 |
Vật liệu: |
|
|
|
|
|
Cọc tre (Ø8 x 200) cm |
Cọc |
0,20 |
0,20 |
0,10 |
0 |
|
Ván gỗ dày 3 cm |
m3 |
0,004 |
0,004 |
0,002 |
0 |
|
Đinh 2 mỏ |
Cái |
0,40 |
0,40 |
0,20 |
0 |
|
Đinh 10 cm |
Kg |
0,15 |
0,15 |
0,10 |
0 |
|
Dây thép buộc 02 mm |
Kg |
0,20 |
0,15 |
0,12 |
0 |
|
Vật liệu khác |
%VL |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
0 |
|
Nhân công: |
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10 |
Công |
0,0300 |
0,0390 |
0,0461 |
0,0518 |
|
Bậc thợ QNCN 8/10 |
Công |
0,72 |
0,96 |
1,40 |
2,04 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
|
Máy dò bom Vallon 1303 A1 hoặc Vet 1 |
Ca |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
|
Máy xúc loại < 0,4 m3 |
Ca |
0,0053 |
0,0063 |
0,0090 |
0,0104 |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
Ghi chú: trường hợp đào đất có nước thì được tính thêm 0,012 ca máy bơm cho 1 m3 đất đào. Khi thi công khối lượng đất đào theo nghiệm thu thực tế.
10. Rà phá bom mìn vật nổ ở độ sâu lớn hơn 5 m đến 10 m bằng phương pháp khoan lỗ (MS: 020.10.00)
a) Thành phần công việc: đánh dấu các hàng lỗ khoan và tiến hành khoan trên toàn bộ diện tích cần RPBM, khoảng cách giữa các lỗ trong hàng và giữa các hàng là 2 m; độ sâu tối đa của lỗ khoan là 5 m. Thả đầu dò của máy dò bom vào từng lỗ khoan, dò theo đúng kỹ thuật để phát hiện hết các tín hiệu đến độ sâu yêu cầu, ghi và phân tích các số liệu để phát hiện tín hiệu nghi ngờ và đánh dấu trên thực địa để đào và xử lý.
b) Định mức hao phí tính cho 10.000 m2
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Độ sâu dò tìm lớn hơn 5 m đến 10 m |
020.1000 |
Vật liệu: |
|
|
Ống nhựa nòng trơn (Ø ≤ 76 mm, chiều dài 5,0 m) |
Ống |
125 |
|
Cọc gỗ (03 x 50) cm |
Cọc |
50 |
|
Dây thừng Ø10 mm |
Mét |
100 |
|
Cờ đỏ (0,4 x 0,6) m |
Cái |
1,00 |
|
Vật liệu khác |
%VL |
1,0 |
|
Nhân công: |
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10 |
Công |
7,76 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
Máy dò bom Vallon 1303A1 |
Ca |
5,17 |
|
|
1 |
Ghi chú:
- Rà phá bom mìn vật nổ bằng phương pháp khoan lỗ chỉ áp dụng các khu vực có địa chất phức tạp, có pha trộn nhiều mảnh, vật kim loại trong lòng đất; những dự án có tầm quan trọng đặc biệt và theo yêu cầu của chủ đầu tư.
- Do máy khoan đất và thợ khoan chưa được biên chế, trang bị đồng bộ tại các đơn vị làm nhiệm vụ RPBM, nên cho phép thuê đơn vị khác có chuyên môn để thực hiện công tác khoan lỗ; việc xác định đơn giá khoan do đơn vị dược thuê khoan lập dự toán. Khi lập dự toán RPBM bằng phương pháp khoan lẽ phải bao gồm cả dự toán của công tác khoan.
11. Đào kiểm tra, xử lý tín hiệu ở độ sâu đến 10 m (MS: 020.1100)
a) Thành phần công việc: dùng máy xúc và khí tài công binh đào đúng yêu cầu kỹ thuật cho lộ toàn bộ vật tín hiệu (kích thước trung bình miệng hố: 4,5 m x 4 m, đáy hố: 2 m x 1,5 m, độ sâu: 5 m; khối lượng đất đào trung bình: 47,24 m3/hố). Kiểm tra xác định tín hiệu, thu gom vận chuyển hoặc xử lý theo quy định.
b) Định mức hao phí tính cho 1 m3 đất đào
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất tại vị trí tín hiệu |
|||
I |
II |
III |
IV |
|||
020.1100 |
Vật liệu: |
|
|
|
|
|
Cọc tre (Ø8 x 200) cm |
Cọc |
0,20 |
0,20 |
0,10 |
0 |
|
Ván gỗ dày 3 cm |
m3 |
0,004 |
0,004 |
0,002 |
0 |
|
Đinh 2 mỏ |
Cái |
0,40 |
0,40 |
0,20 |
0 |
|
Đinh 10 cm |
Kg |
0,15 |
0,15 |
0,10 |
0 |
|
Dây thép buộc Ø2 mm |
Kg |
0,20 |
0,15 |
0,12 |
0 |
|
Vật liệu khác |
%VL |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
0 |
|
Nhân công: |
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10 |
Công |
0,0300 |
0,0390 |
0,0461 |
0,0518 |
|
Bậc thợ QNCN 8/10 |
Công |
0,72 |
0,96 |
1,40 |
2,04 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
|
Máy dò bom Vallon 1303A1 |
Ca |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
|
Máy xúc loại < 0,4 m3 |
Ca |
0,0053 |
0,0063 |
0,0090 |
0,0104 |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
12. Hủy nổ bom mìn vật nổ tại chỗ trên cạn (MS: 020.1200)
a) Thành phần công việc: tổ chức trạm gây nổ, cảnh giới; gói buộc và bố trí lượng nổ, tra lắp hoả cụ; thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, quy định tín hiệu; tiến hành gây nổ lượng nổ để kích nổ phá hủy bom mìn vật nổ theo đúng kỹ thuật và phương án được duyệt.
b) Định mức hao phí tính cho 1 quả bom mìn vật nổ
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trọng lượng 1 quả bom mìn (kg) |
|||||
≤ 3 |
> 3 ÷15 |
> 15 ÷ 50 |
> 50 ÷ 120 |
>120 ÷250 |
> 250 |
|||
020.1200 |
Vật liệu: |
|
|
|
|
|
|
|
Thuốc nổ |
Kg |
0,20 |
0,40 |
1,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
|
Kíp điện số 8 |
Cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Dây điện kép |
Mét |
2 |
4 |
6 |
10 |
20 |
20 |
|
Vải gói thuốc nổ |
|
0 |
0 |
0,40 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
Dây gai Ø3 mm |
Kg |
0 |
0 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
|
Biển báo |
Cái |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
|
Vật liệu khác |
%VL |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
Nhân công: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10 |
Công |
0,12 |
0,12 |
0,14 |
0,14 |
0,17 |
0,17 |
|
Bậc thợ QNCN 8/10 |
Công |
0,060 |
0,060 |
0,070 |
0,070 |
0,085 |
0,085 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôm kế |
Ca |
0,014 |
0,014 |
0,014 |
0,014 |
0,014 |
0,014 |
|
Máy điểm hỏa |
Ca |
0,014 |
0,014 |
0,014 |
0,014 |
0,014 |
0,014 |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Mục 3. ĐỊNH MỨC RÀ PHÁ BOM MÌN VẬT NỔ DƯỚI NƯỚC
1. Rà phá bom mìn vật nổ ở độ sâu đến 0,5 m tính từ đáy nước (MS: 030.0100)
a) Thành phần công việc: kiểm tra, xác định độ sâu, lưu tốc nước, độ nhiễm từ của đất; đóng cọc mốc; thả phao, neo định vị; sử dụng thuyền composit căng dây kết hợp với phao, neo các loại chia các ô dò theo quy định. Dùng máy dò bom đặt trên thuyền dò đúng yêu cầu kỹ thuật; phát hiện hết tín hiệu từ mật đất đáy nước xuống độ sâu 0,5 m.
b) Định mức hao phí tính cho 10.000 m2
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Độ sâu của nước (m) |
||
0,5 ÷ 12 |
> 12 ÷ 22 |
> 22 ÷ 25 |
|||
030.0100 |
Vật liệu: |
|
|
|
|
Mỏ neo loại 50 kg |
Cái |
0,032 |
0,032 |
0,032 |
|
Mỏ neo 20 kg |
Cái |
0,064 |
0,064 |
0,064 |
|
Phao bằng săm ô tô (hoặc phao cứu sinh loại đại) |
Cái |
0,32 |
0,32 |
0,32 |
|
Phao nhỏ Ø12 cm |
Cái |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
|
Dây nilon Ø10 mm |
Mét |
210 |
210 |
210 |
|
Dây nilon Ø12mm |
Mét |
8,00 |
18,50 |
27,00 |
|
Dây nilon Ø18mm |
Mét |
8,64 |
8,64 |
8,64 |
|
Vật liệu khác |
%VL |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
Nhân công: |
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10 |
Công |
23,82 |
26,19 |
28,80 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
Máy dò bom dưới nước |
Ca |
9,26 |
10,19 |
12,22 |
|
Thuyền cao su trung |
Ca |
9,26 |
10,19 |
12,22 |
|
Thuyền cao su tiểu |
Ca |
18,52 |
20,38 |
24,44 |
|
Thuyền composit |
Ca |
10,19 |
12,12 |
13,44 |
|
|
1 |
2 |
3 |
Ghi chú:
- Rà phá bom mìn dưới nước áp dụng đối với khu vực có độ sâu nước nhỏ hơn 25 m.
- Trường hợp thi công tại vùng nước có dòng chảy chi phí nhân công và máy theo bảng trên được điều chỉnh với hệ số như sau.
+ Khi lưu tốc của nước > 0 đến 0,5 m/s, được nhân với hệ số 1,1;
+ Khi lưu tốc của nước > 0,5 m/s đến 1 m/s, được nhân với hệ số 1,25;
+ Khi lưu tốc của nước > 1 m/s trở lên, được nhân với hệ số 1,5;
+ Khi lưu tốc của nước > 2 m/s khuyến cáo không tiến hành RPBM.
- Trường hợp nước sâu ≤3 m dùng sào tre cắm trực tiếp để đánh dấu.
- Riêng thiết bị lặn chỉ được tính khi độ sâu nước >1,5m.
- Các loại phao, neo (rùa) để định vị và đánh dấu khu vực chỉ dùng cho các khu vực RPBM có độ sâu nước tối thiểu 3 m và chiều rộng khu vực RPBM tối thiểu 50 m.
- Chỉ đóng cọc mốc bằng bê tông cốt thép đánh dấu phạm vi RPBM ở những khu vực tiếp giáp với bờ, khoảng cách giữa 2 cọc ≥ 100 m.
a) Thành phần công việc: sử dụng thuyền composit căng dây kết hợp với phao, neo các loại ô dò theo quy định. Dùng máy dò bom đặt trên thuyền dò đúng yêu cầu kỹ thuật; phát hiện hết tín hiệu từ mặt đất đáy nước xuống độ sâu cần dò tìm.
b) Định mức hao phí tính cho 10.000 m2
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Độ sâu của nước (m) |
||
0,5 ÷ 12 |
>12 ÷ 22 |
>22 ÷ 25 |
|||
030.0200 |
Vật liệu: |
|
|
|
|
Mỏ neo loại 50 kg |
Cái |
0,032 |
0,032 |
0,032 |
|
Mỏ neo 20 kg |
Cái |
0,064 |
0,064 |
0,064 |
|
Phao bằng săm ô tô (hoặc phao cứu sinh loại đại) |
Cái |
0,32 |
0,32 |
0,32 |
|
Phao nhỏ Ø12 cm |
Cái |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
|
Dây nilon Ø10 mm |
Mét |
105 |
105 |
105 |
|
Dây nilon Ø12 mm |
Mét |
8,00 |
18,50 |
27,00 |
|
Dây nilon Ø18 mm |
Mét |
8,64 |
8,64 |
8,64 |
|
Vật liệu khác |
%VL |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
Nhân công: |
|
|
|
|
|
QNCN bậc 7/10 |
Công |
9,81 |
10,80 |
11,88 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
Máy dò bom dưới nước |
Ca |
4,63 |
5,10 |
5,61 |
|
Thuyền cao su trung |
Ca |
4,63 |
5,10 |
5,61 |
|
Thuyền cao su tiểu |
Ca |
9,26 |
10,20 |
11,22 |
|
Thuyền composit |
Ca |
5,10 |
5,61 |
6,17 |
|
|
1 |
2 |
3 |
Ghi chú: các yếu tố khác liên quan đến tính toán, lập dự toán áp dụng như Ghi chú tại khoản 1, Mục 3 Định mức dự toán này.
3. Đánh dấu tín hiệu ở độ sâu đến 0,5 m, đến 3 m hoặc đến 5 m tính từ đáy nước (MS: 030.0300)
a) Thành phần công việc: dùng máy dò bom kiểm tra xác định chính xác tâm tín hiệu; thả phao có cắm cờ đỏ, neo đánh dấu tâm tín hiệu theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
b) Định mức hao phí tính cho 1 tín hiệu
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Độ sâu của nước (m) |
|||
0,5÷3 |
>3÷12 |
>12÷22 |
>22÷25 |
|||
030.0300 |
Vật liệu: |
|
|
|
|
|
Mỏ neo đặc biệt 20 kg |
Cọc |
0,00 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
|
Phao nhựa Ø30 cm |
Cái |
0,00 |
0,067 |
0,067 |
0,067 |
|
Dây nilon Ø12 mm |
Mét |
0,00 |
0,16 |
0,38 |
0,56 |
|
Sào tre Ø7 cm, dài 5 m |
Cái |
0,20 |
0 |
0 |
0 |
|
Vật liệu khác |
%VL |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
Nhân công: |
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10 |
Công |
0,056 |
0,056 |
0,067 |
0,081 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
|
Máy dò bom dưới nước |
Ca |
0,014 |
0,016 |
0,017 |
0,019 |
|
Thuyền cao su trung |
Ca |
0,014 |
0,016 |
0,017 |
0,019 |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
Ghi chú: các yếu tố khác liên quan đến tính toán, lập dự toán áp dụng như Ghi chú tại khoản 1, Mục 3 Định mức dự toán này.
4. Lặn kiểm tra, đào xử lý tín hiệu ở độ sâu đến 0,5 m tính từ đáy nước (MS: 030.0400)
a) Thành phần công việc: sử dụng máy dò bom để xác định chính xác vị trí tín hiệu; thợ lặn mang thiết bị lặn, khí tài công binh xăm tìm, đào bới tại điểm đã đánh dấu tín hiệu theo đúng yêu cầu kỹ thuật cho đến khi lộ toàn bộ vật gây tín hiệu. Kiểm tra xác định tín hiệu nếu là các vật nhiễm từ hoặc BMVN an toàn thì trục vớt lên bờ đưa vào nơi quy định, nếu là các loại BMVN không an toàn đánh dấu hoặc xử lý theo quy định.
b) Định mức hao phí tính cho 1 tín hiệu
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Độ sâu của nước (m) |
||
0,5 ÷ 12 |
>12 ÷ 22 |
>22 ÷ 25 |
|||
030.0400 |
Nhân công: |
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10 |
Công |
0,23 |
0,26 |
0,29 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
Máy dò bom dưới nước |
Ca |
0,014 |
0,015 |
0,017 |
|
Thiết bị lặn |
Ca |
0,193 |
0,212 |
0,233 |
|
Thuyền composit |
Ca |
0,207 |
0,227 |
0,250 |
|
|
1 |
2 |
3 |
Ghi chú: các yếu tố khác liên quan đến tính toán, lập dự toán áp dụng như Ghi chú tại khoản 1, Mục 3 Định mức dự toán này.
5. Lặn kiểm tra, đào xử lý tín hiệu ở độ sâu lớn hơn 0,5 m đến 1 m tính từ đáy nước (MS: 030.0500)
a) Thành phần công việc: sử dụng máy dò bom để xác định chính xác vị trí tín hiệu; thợ lặn mang thiết bị lặn, khí tài công binh xăm tìm, sử dụng thiết bị xói và hút bùn cát đào bới tại điểm đã đánh dấu tín hiệu theo đúng yêu cầu kỹ thuật cho lộ toàn bộ vật gây tín hiệu. Kiểm tra xác định tín hiệu nếu là các vật nhiễm từ hoặc BMVN an toàn thì trục vớt lên bờ đưa vào nơi quy định, nếu là các loại BMVN không an toàn đánh dấu hoặc xử lý theo quy định.
b) Định mức hao phí tính cho 1 tín hiệu
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Độ sâu của nước (m) |
|
||
0,5 ÷ 12 |
>12 ÷ 22 |
>22 ÷ 25 |
||||
030.0500 |
Nhân công: |
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10 |
Công |
0,23 |
0,26 |
0,29 |
||
Máy thi công: |
|
|
|
|
||
Máy dò bom dưới nước |
Ca |
0,014 |
0,015 |
0,017 |
||
Thuyền cao su trung |
Ca |
0,014 |
0,015 |
0,017 |
||
Thiết bị lặn |
Ca |
0,153 |
0,168 |
0,185 |
||
Thiết bị xói, hút bùn cát |
Ca |
0,125 |
0,138 |
0,152 |
||
Thuyền composit |
Ca |
0,198 |
0,213 |
0,230 |
||
|
1 |
2 |
3 |
|||
Ghi chú: các yếu tố khác liên quan đến tính toán, lập dự toán áp dụng như Ghi chú tại khoản 1, Mục 3 Định mức dự toán này.
a) Thành phần công việc: dùng máy dò bom mìn để xác định chính xác vị trí tín hiệu, lắp và hạ các khung vây bao quanh vị trí tâm tín hiệu đã xác định với đường kính hố sẽ đào là 3 m; thợ lặn sử dụng thiết bị lặn và các khí tài công binh xăm tìm; dùng thiết bị xói và hút bùn, cát đào bới tại điểm đã đánh dấu cho lộ toàn bộ vật gây tín hiệu. Kiểm tra xác định tín hiệu nếu là các vật nhiễm từ hoặc BMVN an toàn thì trục vớt lên bờ đưa vào nơi quy định, nếu là các loại BMVN không an toàn đánh dấu hoặc xử lý theo quy định.
b) Định mức hao phí tính cho 1 tín hiệu
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Độ sâu của nước (m) |
||
0,5 ÷ 12 |
>12 ÷ 22 |
>22 ÷ 25 |
|||
030.0600 |
Vật liệu: |
|
|
|
|
Khung vây bằng tôn 3 mm và sắt góc (45x45x5) mm |
Kg |
24,32 |
24,32 |
24,32 |
|
Nhân công: |
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10 |
Công |
1,00 |
1,10 |
1,21 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
Máy dò bom dưới nước |
Ca |
0,014 |
0,015 |
0,017 |
|
Thuyền cao su trung |
Ca |
0,014 |
0,015 |
0,017 |
|
Thiết bị lặn |
Ca |
0,264 |
0,290 |
0,319 |
|
Thiết bị xói và hút bùn cát |
Ca |
0,125 |
0,138 |
0,152 |
|
Thuyền composit |
Ca |
0,419 |
0,445 |
0,474 |
|
|
1 |
2 |
3 |
Ghi chú: các yếu tố khác liên quan đến tính toán, lập dự toán áp dụng như Ghi chú tại khoản 1, Mục 3 Định mức dự toán này.
a) Thành phần công việc: sử dụng thiết bị phụ trợ, tiến hành lắp dựng khung vây bao quanh vị trí tâm tín hiệu đã được xác định với đường kính hố đào là 5 m, chiều sâu tối đa là 5 m; thợ lặn dụng thiết bị lặn và các khí tài công binh xăm tìm; dùng thiết bị xói và hút bùn, cát áp lực cao đào bới tại điểm đã đánh dấu hạ dần hệ thống khung vây đúng kỹ thuật cho lộ toàn bộ tín hiệu. Kiểm tra xác định tín hiệu nếu là các vật nhiễm từ hoặc BMVN an toàn thì trục vớt lên bờ đưa vào nơi quy định, nếu là các loại BMVN không an toàn đánh dấu hoặc xử lý theo quy định.
b) Định mức hao phí tính cho 1 tín hiệu
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Độ sâu của nước (m) |
||
0,5 ÷ 12 |
>12 ÷ 22 |
>22 ÷ 25 |
|||
030.0700 |
Vật liệu: |
|
|
|
|
Khung vây bằng tôn 3 mm và sắt góc (45x45x5) mm |
Kg |
40,50 |
40,50 |
40,50 |
|
Nhân công: |
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10 |
Công |
1,33 |
1,46 |
1,61 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
Máy dò bom dưới nước |
Ca |
0,014 |
0,015 |
0,017 |
|
Thuyền cao su trung |
Ca |
0,014 |
0,015 |
0,017 |
|
Thiết bị lặn |
Ca |
0,640 |
0,704 |
0,774 |
|
Thiết bị xói và hút bùn cát |
Ca |
0,420 |
0,462 |
0,510 |
|
Thuyền composit |
Ca |
0,640 |
0,704 |
0,774 |
|
|
1 |
2 |
3 |
Ghi chú: các yếu tố khác liên quan đến tính toán, lập dự toán áp dụng như Ghi chú tại khoản 1, Mục 3 Định mức dự toán này.
8. Hủy nổ bom mìn vật nổ tại chỗ dưới nước (MS: 030.0800)
a) Thành phần công việc: tổ chức trạm gây nổ, gói buộc và bố trí lượng nổ, tra lắp hoả cụ; kiểm tra bảo đảm an toàn, tổ chức cảnh giới, quy định tín hiệu; tiến hành gây nổ lượng nổ để kích nổ phá hủy BMVN theo đúng kỹ thuật và phương án được duyệt; hủy xong kiểm tra kết quả hủy và thu dọn trang bị.
b) Định mức hao phí tính cho 1 quả bom mìn, vật nổ
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trọng lượng 1 quả bom mìn (kg) |
|||||
≤ 3 |
>3 ÷ 15 |
>15 ÷ 50 |
>50 ÷ 120 |
>120 ÷ 250 |
> 250 |
|||
030.0800 |
Vật liệu: |
|
|
|
|
|
|
|
Thuốc nổ TNT bánh |
Kg |
0,20 |
0,40 |
1,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
|
Kíp điện số 8 |
Cái |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
Dây điện kép |
Mét |
2 |
4 |
6 |
10 |
20 |
30 |
|
Vải gói thuốc nổ |
|
0 |
0 |
0,40 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
Dây gai Ø 3 mm |
Kg |
0 |
0,10 |
0,15 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
|
Biển báo, biển cấm |
Cái |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
|
Vật liệu khác |
%VL |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
Nhân công: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10 |
Công |
2,04 |
2,04 |
2,04 |
2,34 |
2,34 |
2,34 |
|
Bậc thợ QNCN 8/10 |
Công |
0,34 |
0,34 |
0,34 |
0,39 |
0,39 |
0,39 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy dò bom dưới nước |
Ca |
0,014 |
0,014 |
0,014 |
0,014 |
0,014 |
0,014 |
|
Ôm kế |
Ca |
0,014 |
0,014 |
0,014 |
0,014 |
0,014 |
0,014 |
|
Máy điểm hỏa |
Ca |
0,014 |
0,014 |
0,014 |
0,014 |
0,014 |
0,014 |
|
Thuyền composit |
Ca |
0,17 |
0,17 |
0,17 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
|
Thuyền cao su tiểu |
Ca |
0,34 |
0,34 |
0,34 |
0,39 |
0,39 |
0,39 |
|
Thiết bị lặn |
Ca |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Ghi chú: các yếu tố khác liên quan đến tính toán, lập dự toán áp dụng như Ghi chú tại khoản 1, Mục 3 Định mức dự toán này.
Mục 4. ĐỊNH MỨC RÀ PHÁ BOM MÌN VẬT NỔ DƯỚI BIỂN
1. Điều kiện sử dụng phương pháp rà phá bom mìn vật nổ
a) Trường hợp vị trí thi công RPBM cách bờ nhỏ hơn 2 hải lý, độ sâu nước nhỏ hơn 25 m áp dụng định mức như RPBM dưới nước quy định tại Mục 3 Định mức dự toán này; thay thế thuyền composit bằng thuyền gỗ sức chở ≥ 3 tấn có máy đẩy để thực hiện.
b) Trường hợp vị trí thi công RPBM cách bờ từ 2 hải lý trở lên, độ sâu nước từ 25 m đến 150 m phải sử dụng phương pháp dò tìm bằng thiết bị sona, từ kế để thực hiện. Trường hợp độ sâu nước trên 150 m trở lên phải lập phương án kỹ thuật thi công, dự toán riêng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Định vị các điểm mốc đánh dấu phạm vi thi công (MS: 040.0100)
a) Thành phần công việc: theo tọa độ được cung cấp, tàu di chuyển đến điểm mốc, sử dụng trang thiết bị chuyên dùng thực hiện việc thả phao và neo định vị tại các điểm cần thiết ở độ sâu nước nhỏ hơn 25 m; dùng phương pháp định vị trên hải đồ của tàu dò tìm theo toạ độ chuẩn của Việt Nam khi độ sâu nước từ 25 m trở lên; dùng thiết bị định vị vệ tinh (DGPS) để định vị các điểm mốc đánh dấu khu vực thi công.
b) Định mức hao phí tính cho 1 điểm
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Mức tiêu hao |
040.0100 |
Nhân công: |
|
|
Bậc thợ QNCN bậc 7/10 |
Công |
0,125 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
Thiết bị DGPS |
Ca |
0,042 |
|
Định vị trên hải đồ |
Ca |
0,042 |
|
Tàu công suất 650 cv |
Ca |
0,042 |
|
Tàu khống chế giao thông 350 cv |
Ca |
0,042 |
|
|
1 |
a) Thành phần công việc: định vị vị trí thi công bằng thiết bị DGPS hoặc trên hải đồ; dùng tàu kéo dò tìm có công suất ≥ 1.200 cv kéo theo thiết bị sona và từ kế thực hiện việc dò tìm. Phát hiện, định vị trên hải đồ theo toạ độ chuẩn của Việt Nam tất cả tín hiệu mà thiết bị dò tìm phát hiện được.
b) Định mức hao phí tính cho 10.000 m2
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Mức tiêu hao |
040.0200 |
Nhân công: |
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10 |
Công |
0,33 |
|
Bậc thợ QNCN 8/10 |
Công |
0,17 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
Tàu công suất ≥ 1200 cv |
Ca |
0,085 |
|
Tàu khống chế giao thông 350 cv |
Ca |
0,085 |
|
Tàu hậu cần 350 cv |
Ca |
0,009 |
|
Thiết bị DGPS |
Ca |
0,085 |
|
Định vị thủy âm |
Ca |
0,085 |
|
Thiết bị sona |
Ca |
0,085 |
|
Thiết bị từ kế |
Ca |
0,085 |
|
|
1 |
4. Kiểm tra, xử lý tín hiệu nằm trên bề mặt đáy biển, độ sâu nước từ 25 m đến 150 m (MS: 040.0300)
a) Thành phần công việc: dùng thiết bị ROV hoặc thợ lặn kết hợp chuông lặn, tới vị trí đã đánh dấu, tìm vật gây tín hiệu thông qua Camera lắp trên thiết bị ROV hoặc thợ lặn để xác định chính xác; kiểm tra xác định vật gây tín hiệu, nếu không phải là BMVN thì thu gom lên tàu để đưa về nơi quy định, nếu tín hiệu là các loại BMVN thì phải tập kết về vị trí quy định; nếu tín hiệu là BMVN không an toàn hoặc vật nổ lạ thì đánh dấu lại chờ tổ chức hủy nổ tại chỗ. Khi đã xử lý xong tín hiệu phải dùng máy dò kiểm tra lại xung quanh và phía dưới tín hiệu vừa xử lý để đảm bảo sạch hết tín hiệu.
b) Định mức hao phí tính cho 1 tín hiệu
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Mức tiêu hao |
|
Nước sâu từ 25 m đến 50 m |
Nước sâu > 50 m đến 150 m |
|||
040.0300 |
Nhân công: |
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10 |
Công |
0,92 |
1,20 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
Thiết bị DGPS |
Ca |
0,063 |
0,063 |
|
Thiết bị lặn ROV hoặc chuông lặn kết hợp thợ lặn |
Ca |
0,23 |
0,30 |
|
Máy dò mìn Vallon MW 1630B |
Ca |
0,14 |
0 |
|
Thuyền cao su trung có máy đẩy |
Ca |
0,14 |
0 |
|
Tàu công suất 650 cv có cẩu |
Ca |
0,34 |
0,41 |
|
Tàu khống chế giao thông 350cv |
Ca |
0,34 |
0,41 |
|
Tàu hậu cần 350 cv |
Ca |
0,035 |
0,04 |
|
|
1 |
2 |
5. Kiểm tra, xử lý tín hiệu đến độ sâu 1 m tính từ đáy biển, độ sâu nước đến 50 m (MS: 040.0400)
a) Thành phần công việc: tập kết tàu xử lý, thả khoang vây vào vị trí tín hiệu, thợ lặn kết hợp với các loại vòi xói áp lực cao để xói cát, bùn hạ dần các khoang vây xuống đến độ sâu 1 m cho lộ toàn bộ vật tín hiệu. Kiểm tra xác định tín hiệu, nếu là sắt thép hoặc BMVN an toàn thì xử lý an toàn rồi trục vớt lên tàu đưa về nơi quy định; nếu tín hiệu là BMVN không an toàn hoặc vật nổ lạ thì đánh dấu và tổ chức hủy nổ tại chỗ theo quy định. Kiểm tra lại xung quanh và phía dưới vị trí tín hiệu vừa xử lý để đảm bảo hết tín hiệu.
b) Định mức hao phí tính cho 1 tín hiệu
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Mức tiêu hao |
040.0400 |
Vật liệu: |
|
|
Hệ thống khung vây bằng tôn 3 mm và sắt góc (45x45x5) mm |
Kg |
24,32 |
|
Nhân công: |
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10 |
Công |
3,80 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
Máy dò mìn Vallon MW 1630B |
Ca |
0,14 |
|
Máy xói, hút bùn cát |
Ca |
0,23 |
|
Thiết bị lặn |
Ca |
0,74 |
|
Bộ đàm |
Ca |
0,74 |
|
Thuyền cao su trung có máy đẩy |
Ca |
0,14 |
|
Tàu công suất 650 cv có cẩu tự hành |
Ca |
0,74 |
|
Tàu khống chế giao thông 350 cv |
Ca |
0,74 |
|
Tàu hậu cần 350 cv |
Ca |
0,07 |
|
|
1 |
6. Kiểm tra, xử lý tín hiệu đến độ sâu 1 m tính từ đáy biển, độ sâu nước lớn hơn 50 m đến 150 m
Trường hợp này chủ đầu tư chủ trì phối hợp với đơn vị tư vấn khảo sát và đơn vị thi công, căn cứ vào tình hình thực tế, trên cơ sở định mức tại khoản 5 (MS: 040.0400) của Định mức dự toán này để lập phương án kỹ thuật thi công và dự toán, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện.
7. Hủy bom mìn vật nổ tại chỗ, độ sâu nước đến 50 m (MS: 040.0500)
a) Thành phần công việc: sử dụng tàu, xác định chính xác lại vị trí tín hiệu, thả phao, neo phụ đánh dấu vị trí tín hiệu; thực hiện các biện pháp an toàn, thợ lặn kiểm tra, bố trí lượng nổ được chuẩn bị áp sát vào BMVN, bố trí đường dây gây nổ theo phương án, tổ chức cảnh giới, quy định tín hiệu; gây nổ lượng nổ phá hủy BMVN theo phương án được duyệt.
b) Định mức hao phí tính cho 1 quả bom mìn vật nổ
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Mức tiêu hao |
040.0500 |
Vật liệu: |
|
|
Neo bê tông loại 20 kg |
Cái |
1,0 |
|
Dây nilon Ø 14 mm |
Cái |
30 |
|
Phao nhựa Ø 40 cm |
Cái |
2 |
|
Thuốc nổ TNT ép |
kg |
6,0 |
|
Dây nổ chịu nước |
m |
66 |
|
Kíp điện |
Cái |
2 |
|
Dây điện kép |
m |
20 |
|
Vải gói thuốc nổ |
mz |
1,0 |
|
Dây gai |
kg |
0,2 |
|
Vật liệu khác |
%VL |
10 |
|
Nhân công: |
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10 |
Công |
0,80 |
|
Bậc thợ QNCN 8/10 |
Công |
0,10 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
Thiết bị định vị DGPS |
Ca |
0,063 |
|
Thiết bị lặn |
Ca |
0,19 |
|
Máy dò mìn Vallon MW 1630B |
Ca |
0,10 |
|
Thuyền cao su trung có máy đẩy |
Ca |
0,10 |
|
Máy đo thông mạch |
Ca |
0,02 |
|
Máy điểm hoả |
Ca |
0,02 |
|
Tàu công suất 650 cv có cẩu tự hành |
Ca |
0,33 |
|
Tàu khống chế giao thông 350 cv |
Ca |
0,33 |
|
Tàu hậu cần công suất 350 cv |
Ca |
0,04 |
|
|
1 |
8. Hủy bom mìn vật nổ tại chỗ, độ sâu nước lớn hơn 50 m đến 150 m (MS: 040.0600)
a) Thành phần công việc: sử dụng tàu xử lý, thiết bị ROV hoặc thợ lặn kết hợp chuông lặn xuống kiểm tra, bố trí lượng nổ được chuẩn bị sẵn áp sát vào BMVN; bố trí đường dây gây nổ theo phương án, tổ chức cảnh giới, quy định tín hiệu; gây nổ lượng nổ phá hủy BMVN theo phương án được duyệt.
b) Định mức hao phí tính cho 1 quả bom mìn, vật nổ
Mã số |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Mức tiêu hao |
||
Nước sâu từ 25 m đến 50 m |
Nước sâu > 50 m đến 100 m |
Nước sâu > 100 m đến 150 m |
|||
040.0600 |
Vật liệu: |
|
|
|
|
Neo bê tông loại 50 kg |
Cái |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
Dây nilon Ø 14 mm |
m |
135 |
280 |
425 |
|
Phao nhựa Ø 40 cm |
Cái |
4,0 |
4,0 |
4,0 |
|
Thuốc nổ TNT ép |
kg |
10,0 |
10,0 |
10,0 |
|
Vải gói lượng nổ |
m2 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
Kíp điện |
Cái |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
Dây nổ chịu nước |
m |
165 |
330 |
495 |
|
Dây gai |
kg |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
|
Dây điện kép |
m |
20 |
20 |
20 |
|
Vật liệu khác |
%VL |
10 |
10 |
10 |
|
Nhân công: |
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10 |
Công |
0,60 |
0,76 |
0,96 |
|
Bậc thợ QNCN 8/10 |
Công |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
Thiết bị DGPS |
Ca |
0,063 |
0,063 |
0,063 |
|
Thiết bị lặn ROV hoặc chuông lặn và thợ lặn |
Ca |
0,15 |
0,19 |
0,24 |
|
Máy đo thông mạch |
Ca |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
|
Máy điểm hoả |
Ca |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
|
Máy dò mìn Vallon MW 1630B |
Ca |
0,08 |
0,10 |
0,12 |
|
Thuyền cao su trung có máy đẩy |
Ca |
0,08 |
0,10 |
0,12 |
|
Tàu có công suất 650 cv có cẩu mi ni tự hành |
Ca |
0,36 |
0,39 |
0,45 |
|
Tàu khống chế giao thông 350 cv |
Ca |
0,04 |
0,04 |
0,05 |
|
Tàu hậu cần 350 cv |
Ca |
0,04 |
0,04 |
0,05 |
|
|
1 |
2 |
2 |
Ghi chú: trang thiết bị sử dụng trong hủy nổ bom mìn vật nổ ở độ sâu nước lớn hơn 50 m chưa được trang bị đồng bộ tại các đơn vị; nên khi phải xử lý tín hiệu ở độ sâu nước lớn hơn 50 m đơn vị thi công căn cứ vào định mức (MS:040.0600) và điều kiện thực tế, kết hợp với chủ đầu tư lập phương án kỹ thuật thi công và dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thi công.
PHỤ LỤC II
XÁC ĐỊNH QUẢN LÝ CHI PHÍ TRONG DỰ TOÁN RÀ
PHÁ BOM MÌN VẬT NỔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 123/2021/TT-BQP
ngày 20 tháng 9 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Phần I
QUẢN LÝ CHI PHÍ TRONG DỰ TOÁN RÀ PHÁ BOM MÌN VẬT NỔ
1. Chi phí vật liệu (VL):
Bao gồm các chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ (nếu có) dùng trong thi công rà phá bom mìn vật nổ được xác định trên cơ sở giá vật liệu tại địa phương thời điểm lập dự toán.
2. Chi phí nhân công (NC):
a) Đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước (Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ (sau đây gọi chung là quân nhân), công nhân và viên chức quốc phòng) thực hiện nhiệm vụ rà phá bom mìn vật nổ được hưởng chế độ bồi dưỡng theo quy định của pháp luật.
b) Đối tượng thực hiện công tác rà phá bom mìn vật nổ không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, chi phí nhân công xác định trên cơ sở lương quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp nhóm I (bậc 5/10, tương đương kỹ thuật viên cấp 1; bậc 7/10, tương đương kỹ thuật viên cấp 2; bậc 8/10, tương đương kỹ thuật viên cấp 3) và hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật.
3. Chi phí máy (M): thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng về Đơn giá ca máy và thiết bị thi công rà phá bom mìn vật nổ. Đối với những thiết bị thi công không có trong trang bị của quân đội, phải thuê bên ngoài thì được tính đúng, tính đủ theo quy định của pháp luật.
Do tính chất đặc thù của công tác rà phá bom mìn vật nổ, chi phí chung được tính bằng 40% trên chi phí nhân công, bao gồm các loại chi phí sau:
1. Chi phí quản lý điều hành tại đơn vị, doanh nghiệp gồm: chi phí văn phòng; chi phí phúc lợi xã hội; chi phí thông tin liên lạc và giao thông đi lại; chi phí bảo đảm hợp đồng.
2. Chi phí điều hành thi công tại công trường gồm: chi phí quản lý lao động; chi phí điện nước tại công trường; chi phí huấn luyện bổ sung; chi phí trang bị bảo vệ an toàn; chi phí bảo hộ lao động; chi phí cơ động lực lượng, phương tiện.
3. Các chi phí khác trong chi phí chung thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
III. CHI PHÍ KHÁC (K):
1. K1 là chi phí khảo sát, lập phương án dự toán; K4 là chi phí kiểm tra chất lượng thi công rà phá bom mìn vật nổ;
Định mức chi phí cho công tác khảo sát để lập phương án kỹ thuật thi công, dự toán và kiểm tra chất lượng được tính bằng tỷ lệ % trên tổng giá trị rà phá bom mìn vật nổ, tương ứng với từng loại địa hình khác nhau.
TT |
Loại địa hình |
Định mức chi phí (%) |
Tổng cộng (%) |
|
Khảo sát lập phương án KTTC và dự toán |
Kiểm tra chất lượng |
|||
1 |
Đồng bằng, trống trải |
2,00 |
1,00 |
3,00 |
2 |
Đô thị, khu dân cư |
2,50 |
1,00 |
3,50 |
3 |
Trung du hoặc rừng loại 1 |
3,00 |
1,00 |
4,00 |
4 |
Rừng loại 2 |
3,50 |
1,00 |
4,50 |
5 |
Rừng loại 3 |
4,00 |
1,00 |
5,00 |
6 |
Rừng loại 4 |
4,50 |
1,00 |
5,50 |
7 |
Dưới nước |
3,00 |
1,00 |
4,00 |
8 |
Dưới biển |
5,00 |
1,00 |
6,00 |
2. K2 là chi phí nhà tạm để ở và điều hành được xác định bằng tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp của hạng mục RPBM thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
TT |
Loại công trình |
Chi phí trực tiếp của hạng mục rà phá bom mìn từng loại, từng nhóm dự án (tỷ đồng) |
||||
≤ 15 |
≤ 100 |
≤ 500 |
≤ 1000 |
> 1000 |
||
1 |
RPBM các dự án theo tuyến |
2,3 |
2,2 |
2,0 |
1,9 |
1,8 |
2 |
RPBM các dự án còn lại |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,95 |
0,9 |
3. K3 là chi phí thẩm định phương án và dự toán được tính bằng tỷ lệ % theo giá trị dự toán của hạng mục rà phá bom mìn vật nổ;
- Khi tổng giá trị dự toán dưới 1 tỷ đồng được lấy chi phí là 0,5%.
- Khi tổng giá trị dự toán từ 1 đến dưới 5 tỷ đồng được lấy chi phí là 0,3%.
- Khi tổng giá trị dự toán từ 5 tỷ đồng trở lên được lấy chi phí là 0,2%.
(Mức tối thiểu là 2 triệu đồng; mức tối đa 60 triệu đồng).
4. K5 là chi phí giám sát thi công rà phá bom mìn vật nổ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định chi phí quản lý và tư vấn đầu tư xây dựng (được tính theo tỷ lệ % của giá trị rà phá bom mìn vật nổ):
TT |
Loại công trình |
Chi phí rà phá bom mìn vật nổ (chưa có thuế GTGT) của giá gói thầu thi công rà phá bom mìn được duyệt (tỷ đồng) |
|||||||
≤ 10 |
20 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1000 |
2000 |
||
1 |
Công trình dân dụng |
3,285 |
2,853 |
2,435 |
1,845 |
1,546 |
1,188 |
0,797 |
0,694 |
2 |
Công trình công nghiệp |
3,508 |
3,137 |
2,559 |
2,074 |
1,604 |
1,301 |
0,823 |
0,716 |
3 |
Công trình giao thông |
3,203 |
2,700 |
2,356 |
1,714 |
1,272 |
1,003 |
0,731 |
0,636 |
4 |
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
2,598 |
2,292 |
2,075 |
1,545 |
1,189 |
0,950 |
0,631 |
0,550 |
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
2,566 |
2,256 |
1,984 |
1,461 |
1,142 |
0,912 |
0,584 |
0,509 |
5. K6 là chi phí hủy bom mìn vật nổ sau dò tìm: tạm tính, khối lượng dưới 1000 kg tính bằng 5%; khối lượng trên 1000 kg tính bằng 3% của giá trị rà phá bom mìn vật nổ.
6. K7, K8, K9 và K10 là các chi phí liên quan khác cho dự toán rà phá bom mìn vật nổ thực hiện theo quy định hiện hành.
7. Trường hợp công tác rà phá bom mìn vật nổ có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công đặc biệt mà chưa được quy định tại Thông tư này, chủ đầu tư phối hợp với đơn vị lập dự toán căn cứ vào yêu cầu, điều kiện thực tế và các văn bản pháp luật liên quan để lập dự toán, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
IV. CÁC LOẠI THUẾ
Các loại thuế trong công tác rà phá bom mìn vật nổ thực hiện theo quy định của pháp luật.
Phần II
BIỂU MẪU BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN
STT |
KÝ HIỆU |
TÊN MẪU |
01 |
Biểu mẫu 01 |
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN Điều tra, khảo sát |
02 |
Biểu mẫu 02 |
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN Rà phá bom mìn vật nổ là một dự án độc lập sử dụng nguồn vốn Nhà nước |
03 |
Biểu mẫu 03 |
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN Rà phá bom mìn vật nổ là một hạng mục của dự án sử dụng nguồn vốn Nhà nước |
04 |
Biểu mẫu 04 |
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN Rà phá bom mìn vật nổ sử dụng nguồn vốn khác |
Biểu mẫu 01: Bảng tổng hợp dự toán điều tra, khảo sát
………………. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….,ngày…tháng…năm…. |
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN
Dự án: ………………………..
Địa điểm: …………………….
Hạng mục: Điều tra, khảo sát
TT |
Hạng mục |
Ký hiệu |
Cách tính |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp |
|
|
|
1 |
Chi phí vật liệu |
VL |
Tổng chi phí VL |
|
2 |
Chi phí nhân công |
NC |
Tổng chi phí nhân công |
|
3 |
Chi phí máy |
M |
Tổng chi phí máy |
|
* |
Cộng chi phí trực tiếp |
T |
VL+NC+M |
|
II |
Chi phí chung |
C |
Tỷ lệ quy định * NC |
|
|
Cộng giá trị khảo sát |
Z |
T+C |
|
IV |
Chi phí khác |
K |
K1+...K4+... |
|
1 |
Chi phí lập phương án báo cáo kết quả khảo sát |
K1 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
2 |
Chi phí lán trại |
K2 |
Tỷ lệ quy định * T |
|
3 |
Chi phí thẩm định |
K3 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
4 |
Chi phí vận chuyển và tiêu hủy bom mìn vật nổ |
K4 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
|
Chi phí dự phòng (nếu có) |
|
Tỷ lệ quy định * Z |
|
… |
Các chi phí khác (nếu có) |
... |
Tỷ lệ theo quy định |
|
|
Cộng giá trị dự toán |
H |
Z+K |
|
|
Làm tròn |
|
|
|
Bằng chữ:……………………………………….. |
Ghi chú:
- Bảng tổng hợp dự toán trên áp dụng đối với công tác rà phá bom mìn là một dự án độc lập; dự án điều tra, khảo sát xác định khu vực ô nhiễm bom mìn vật nổ và có thể áp dụng đối với dự án thuộc Nhóm I (tùy theo yêu cầu của chủ đầu tư).
- Dự toán chi phí điều tra, khảo sát bom mìn vật nổ, chi phí chung, chi phí lập phương án, báo cáo kết quả khảo sát, chi phí lán trại theo Thông tư của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ LẬP DỰ TOÁN |
ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
Biểu mẫu 02: Bảng tổng hợp dự toán rà phá bom mìn vật nổ là một dự án độc lập sử dụng nguồn vốn Nhà nước
………………………………. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….,ngày…tháng….năm…. |
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN
Dự án: ………………………..
Địa điểm: …………………….
Hạng mục: Rà phá bom mìn vật nổ
TT |
Hạng mục |
Ký hiệu |
Cách tính |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp |
|
|
|
1 |
Chi phí vật liệu |
VL |
Tổng chi phí VL |
|
2 |
Chi phí nhân công |
NC |
Tổng chi phí nhân công |
|
3 |
Chi phí máy |
M |
Tổng chi phí máy |
|
* |
Cộng chi phí trực tiếp |
T |
VL+NC+M |
|
II |
Chi phí chung |
C |
40% * NC |
|
|
Cộng giá trị RPBM |
Z |
T+C |
|
III |
Chi phí khác |
K |
K1+...K10+... |
|
1 |
Chi phí khảo sát lập phương án KTTC dự toán |
K1 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
2 |
Chi phí lán trại |
K2 |
Tỷ lệ quy định * T |
|
3 |
Chi phí thẩm định |
K3 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
4 |
Chi phí kiểm tra chất lượng thi công RPBM |
K4 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
5 |
Chi phí giám sát thi công |
K5 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
6 |
Chi phí vận chuyển và tiêu hủy bom mìn vật nổ |
K6 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
7 |
Chi phí lập dự án đầu tư |
K7 |
Tỷ lệ theo quy định |
|
8 |
Chi phí kiểm toán |
K8 |
Tỷ lệ theo quy định |
|
9 |
Chi phí thẩm tra, phê duyệt QT |
K9 |
Tỷ lệ theo quy định |
|
10 |
Chi phí Ban QL dự án |
K10 |
Tỷ lệ theo quy định |
|
|
Chi phí dự phòng (nếu có) |
|
Tỷ lệ theo quy định |
|
.... |
Các chi phí khác (nếu có) |
|
Tỷ lệ theo quy định |
|
|
Cộng giá trị dự toán |
H |
Z+K |
|
|
Làm tròn |
|
|
|
Bằng chữ:…………………………………………….. |
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ LẬP DỰ TOÁN |
ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
Biểu mẫu 03: Bảng tổng hợp dự toán rà phá bom mìn vật nổ là một hạng mục của dự án sử dụng nguồn vốn Nhà nước
………………………………. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….,ngày…tháng….năm…. |
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN
Dự án: ………………………..
Địa điểm: …………………….
Hạng mục: Rà phá bom mìn vật nổ
TT |
Hạng mục |
Ký hiệu |
Cách tính |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp |
|
|
|
1 |
Chi phí vật liệu |
VL |
Tổng chi phí VL |
|
2 |
Chi phí nhân công |
NC |
Tổng chi phí nhân công |
|
3 |
Chi phí máy |
M |
Tổng chi phí máy |
|
* |
Cộng chi phí trực tiếp |
T |
VL+NC+M |
|
II |
Chi phí chung |
C |
40% * NC |
|
|
Cộng giá trị RPBM |
Z |
T+C |
|
III |
Chi phí khác |
K |
K1+...K6+... |
|
1 |
Chi phí khảo sát, lập phương án KTTC và dự toán |
K1 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
2 |
Chi phí lán trại |
K2 |
Tỷ lệ quy định * T |
|
3 |
Chi phí thẩm định |
K3 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
4 |
Chi phí kiểm tra chất lượng thi công RPBM |
K4 |
Tỷ lệ quy định * z |
|
5 |
Chi phí giám sát thi công (nếu có) |
K5 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
6 |
Chi phí vận chuyển và tiêu hủy bom mìn vật nổ |
K6 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
... |
Chi phí dự phòng (nếu có) |
|
Tỷ lệ theo quy định *Z |
|
… |
Chi phí khác(nếu có) |
|
Tỷ lệ theo quy định |
|
|
Cộng giá trị dự toán |
H |
Z+K |
|
|
Làm tròn |
|
|
|
Bằng chữ:………………………………………….. |
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ LẬP DỰ TOÁN |
ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
Biểu mẫu 04: Bảng tổng hợp dự toán rà phá bom mìn vật nổ sử dụng nguồn vốn khác
………………………………. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….,ngày…tháng….năm…. |
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN
Dự án: ………………………..
Địa điểm: …………………….
Hạng mục: Rà phá bom mìn vật nổ
TT |
Hạng mục |
Ký hiệu |
Cách tính |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp |
|
|
|
1 |
Chi phí vật liệu |
VL |
Tổng chi phí VL |
|
2 |
Chi phí nhân công |
NC |
Tổng chi phí nhân công |
|
3 |
Chi phí máy |
M |
Tổng chi phí máy |
|
* |
Cộng chi phí trực tiếp |
T |
VL+NC+M |
|
II |
Chi phí chung |
C |
40% * NC |
|
III |
Thu nhập chịu thuế tính trước |
TL |
Tỷ lệ quy định * (T+C) |
|
|
Cộng giá trị RPBM |
Z |
T+C+TL |
|
IV |
Chi phí khác |
K |
K1+...K6+... |
|
1 |
Chi phí khảo sát, lập phương án KTTC và dự toán |
K1 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
2 |
Chi phí lán trại |
K2 |
Tỷ lệ quy định * T |
|
3 |
Chi phí thẩm định |
K3 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
4 |
Chi phí kiểm tra chất lượng thi công RPBM |
K4 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
5 |
Chi phí giám sát thi công |
K5 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
6 |
Chi phí vận chuyển và tiêu hủy bom mìn vật nổ |
K6 |
Tỷ lệ quy định * Z |
|
... |
Chi phí dự phòng (nếu có) |
|
Tỷ lệ quy định * Z |
|
… |
Các chi phí khác (nếu có) |
... |
Tỷ lệ theo quy định |
|
|
Cộng giá trị dự toán |
Q |
Z+K |
|
V |
Thuế giá trị gia tăng |
VAT |
Tỷ lệ quy định*(Q - (K3+K4)) |
|
|
Cộng giá trị dự toán sau thuế |
H |
Q + VAT |
|
|
Làm tròn |
|
|
|
Bằng chữ:……………………………………………. |
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ LẬP DỰ TOÁN |
ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |