cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Công văn số 1615/TCT-CS ngày 24/04/2008 Về việc miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với thân nhân liệt sỹ tại Quyết định 117/2007/QĐ-TTg do Tổng cục Thuế ban hành (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 1615/TCT-CS
  • Loại văn bản: Công văn
  • Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
  • Ngày ban hành: 24-04-2008
  • Ngày có hiệu lực: 24-04-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Không xác định
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 1615/TCT-CS
V/v miễn, giảm tiền SD đất đối với thân nhân liệt sỹ tại QĐ 117/2007/QĐ-TTg.

Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2008

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bến Tre

Trả lời Công văn số 86/CT-KTT ngày 04/02/2008 của Cục Thuế tỉnh Bến Tre hỏi về giảm tiền sử dụng đất đối với thân nhân liệt sỹ theo hướng dẫn tại Công văn số 98/BTC-TCT ngày 04/01/2008 của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại Khoản 5, Điều 12 và Khoản 4, Điều 13 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất quy định việc miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với: “Đất ở trong hạn mức giao đất (bao gồm giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất) đối với người có công với cách mạng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.”

- Tại điểm 1, Mục V, Phần C Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 198/2004/NĐ-CP về Thẩm quyền phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất: “1- Cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ địa chính kèm theo giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất quy định tại Điều 12, Điều 13 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP và hướng dẫn tại Mục II, III, IV Phần C Thông tư này để xác định số tiền sử dụng đất phải nộp, số tiền sử dụng đất được miễn, giảm.

Cục trưởng Cục thuế phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất tại Phần II (Phần xác định của cơ quan thuế) trong tờ khai nộp tiền sử dụng đất của tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Chi cục trưởng Chi cục thuế phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất tại Phần II (Phần xác định của cơ quan thuế) trong tờ khai nộp tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.”

Căn cứ quy định nêu trên, hộ gia đình có thân nhân liệt sỹ được xem xét giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 27/7/2007 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của quyết định số 118/TTg ngày 27/2/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở và hướng dẫn tại Công văn số 98/BTC-TCT ngày 04/01/2008 của Bộ Tài chính bao gồm cả hộ gia đình có thân nhân liệt sỹ khi được giao đất, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, được chuyển mục đích sử dụng đất.

Mức miễn, giảm tiền sử dụng đất để hỗ trợ cải thiện nhà ở đối với hộ gia đình có thân nhân liệt sỹ tuỳ theo công lao và hoàn cảnh cụ thể của từng hộ, điều kiện và khả năng của địa phương, nhưng tối đa không vượt quá mức miễn, giảm tiền sử dụng đất áp dụng đối với từng đối tượng theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

* Hồ sơ làm căn cứ xem xét miễn, giảm tiền sử dụng đất gồm:

- Hồ sơ giao đất ở, xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất.

- Giấy xác nhận là thân nhân liệt sỹ của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.

- Văn bản kiến nghị của UBND phường, xã, thị trấn nơi hộ cư trú và được UBND cấp quận, huyện xác minh về hộ gia đình thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất, trên cơ sở đề nghị của hộ gia đình có thân nhân liệt sỹ.

- Quyết định của UBND cấp tỉnh hoặc cơ quan được UBND cấp tỉnh uỷ quyền (nếu có) về việc miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình có thân nhân liệt sỹ.

* Thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất: Chi cục trưởng Chi cục thuế phê duyệt việc miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình có thân nhân liệt sỹ theo hướng dẫn tại điểm 1, Mục V, Phần C Thông tư số 117/2004/TT-BTC nêu trên.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết; Trong quá trình thực hiện còn phát sinh vướng mắc thì phản ánh về Tổng cục để được giải đáp./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Thuế các tỉnh, TP;
- Vụ PC, QLCS;
- Ban PC, HT, TTTĐ;
- Lưu: VT , CS (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương