- Vụ việc, Vụ án: Tranh chấp hợp đồng mua bán khác
- Loại vụ việc: Sơ thẩm
- Số hiệu: 20/2006/KDTM-ST
- Ngày tuyên án: 06-03-2006
- Kết quả vụ việc: Chấp nhận toàn bộ
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội (Điều 319; Điều 306)
- Bộ luật Tố tụng dân sự số 24/2004/QH11 ngày 15/06/2004 của Quốc Hội (Văn bản hết hiệu lực) (Điều 131; Điều 243)
- Nghị định số 70-CP ngày 12/06/1997 của Chính phủ Về án phí, lệ phí toà án (Văn bản hết hiệu lực) (Điều 15)
18/2012/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa khác Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 2250
- 41
Tranh chấp hợp đồng mua bán khác
NĐ_Hộ kinh doanh cá thể Danh Lâm và BĐ_Công ty TNHH Yassum VN có quan hệ giao dịch mua bán hàng hóa với nhau từ năm 2007, ngày 30/4/2007 hai bên ký hợp đồng kinh tế số 0601-01/YV-ĐM với nội dung, BĐ_Công ty TNHH Yassum VN đặt mua của NĐ_Hộ KD Danh Lâm các mặt hàng là hộp Sambonet, hộp Athr Krupp, hộp Silit và hộp WMF. Do không thể quy định cụ thể về số lượng hàng tại hợp đồng nên kèm theo hợp đồng kinh tế là đơn hàng cụ thể của bên mua. Sau khi hết hạn hợp đồng, hai bên vẫn tiếp tục thực hiện việc mua bán thông qua đơn đặt hàng và hợp đồng mua bán số 0071433 ngày 21/10/2011; hợp đồng số 0071434 ngày 22/10/2011 và hợp đồng số 0071447 ngày 23/11/2011. Đến tháng 3 năm 2012 hai bên chấm đứt hợp đồng mua bán. Do BĐ_Công ty Yassum VN còn nợ tiền hàng của đơn hàng từ tháng 6/2011 đến tháng 3/2012 với số tiền hàng 1.039.268.000 đồng nên NĐ_Hộ kinh doanh cá thể Danh Lâm khởi kiện yêu cầu thanh toán số tiền trên. Trong thời gian Tòa án thụ lý giải quyết vụ án, BĐ_Công ty Yassum VN đã thanh toán số tiền 787.268.000 đồng, nên NĐ_Hộ kinh doanh cá thể Danh Lâm yêu cầu BĐ_Công ty Yassum VN thanh toán số tiền 252.000.000 đồng, yêu cầu thanh toán lãi quá hạn do vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo mức lãi suất nợ quá hạn do Ngân hàng Nhà nước quy định.
14/2010/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán khác Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1874
- 20
Tranh chấp hợp đồng mua bán khác
Vào ngày 4/2/2007 NĐ_Công ty TNHH Trinh Vân và BĐ_Công ty Hân Hà -VN có ký hợp đồng mua bán hàng hóa số 31/HĐKT/2007. NĐ_Công ty Trinh Vân đã bán là đá mi bụi và cát xây dựng cho công ty BĐ_Công ty TNHH Hân Hà trị giá hàng hóa là 12.515.549.534 đồng (đã xuất hóa đơn tài chính). Sau khi thực hiện, BĐ_Công ty Hân Hà -VN đã thanh toán được 7.739.687.300 đồng và còn nợ lại 4.775.862.234 đồng có văn bản xác nhận công nợ ngày 24/12/2008. Do công ty không thanh toán nợ nên đã đề nghị NĐ_Công ty Trinh Vân mua lại trạm trộn bê tông và toàn bộ cơ sở vật chất của BĐ_Công ty Hân Hà đặt tại địa chỉ IB KCN PM, huyện TT, tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu. Ngày 2/3/2009 hai bên đã ký hợp đồng mua bán tài sản số 0172009/TH-HSS với nội dung BĐ_Công ty Hân Hà bán trạm trộn bê tông và toàn bộ cơ sở vật chất trên cho công ty với giá 3.500.000.000 đồng (bao gồm VAT) và hai bên thực hiện xong hợp đồng này.
11/2011/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa khác Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1539
- 12
Tranh chấp hợp đồng mua bán khác
Ngày 24/01/2005, NĐ_Công ty TNHH Dasu ký Hợp đồng kinh tế về việc ủy thác xuất khẩu số 01/XK-UT02/05 với BĐ_Công ty TNHH thương mại Gia Hân, nhưng thực chất là việc mua bán hàng hóa, trong đó NĐ_Công ty TNHH Dasu là bên bán và BĐ_Gia Hân là bên mua. Thực hiện hợp đồng NĐ_Công ty TNHH Dasu đã giao đủ hàng và BĐ_Công ty Gia Hân đã xuất toàn bộ lô hàng cho đối tác của BĐ_Gia Hân là Công ty Delger International Group tại Mông Cổ. Tổng giá trị lượng hàng đã bán cho BĐ_Gia Hân là 252.137.600 đồng. Ngày 30/11/2005, BĐ_Công ty Gia Hân đã xác nhận còn nợ 15.886,14 USD và cam kết thanh toán nhưng sau đó vi phạm cam kết, NĐ_Công ty TNHH Dasu đã nhiều lần có văn bản đòi nợ nhưng không được. Nay yêu cầu BĐ_Công ty Gia Hân phải thanh toán nợ gốc là 15.886,14 USD và lãi là 11.676,31 USD, tổng cộng là 27.562,45 USD qui đổi thành tiền Việt Nam là 568.282.594 đồng (giá 1 USD = 20.618 đồng), thực hiện ngay khi bản án có hiệu lực pháp luật.
71/2011/KDTM-PT Phúc thẩm Kinh doanh thương mại
- 1315
- 8
92/2009/KDTMST: Tranh chấp hợp đồng mua bán khác Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1260
- 8
Tranh chấp hợp đồng mua bán khác
Vào ngày 12/06/2008 NĐ_Công Ty cổ Phần Đầu Tư Minh An (từ đây gọi tắt là NĐ_Công Ty Minh An) ký hợp đồng thầu lắp máy với BĐ_Công Ty cổ Phần Hà Anh (từ đây gọi tắt là BĐ_Công Ty cổ Phần Hà Anh). Hợp đồng chia làm hai phần: Phần giá trị máy là 100.000.000 đồng, phần chuyển giao công nghệ là 45.000.000 đồng, tổng cộng giá trị hợp đồng ỉà 145.000.000 đồng. NĐ_Công Ty cổ Phần Đầu Tư Minh An đã ứng cho BĐ_Công Ty cổ Phần Hà Anh hai lần tiền. Lần thứ nhất 50.000.000 đồng vào ngàv 12/06/2008 (phiếu chi số 36714), lần thứ hai là 120.000.000 đồng vào ngày 21/07/2008 (phiếu chi 3787). sở dĩ phía Công Ty ông ứng cho BĐ_Công Ty cổ Phần Hà Anh nhiều hơn trong hợp đồng là do địa bàn hoạt động máy ở tỉnh QT, địa bàn này xa xôi không có vật tư. phụ tùng máy, cần phải mua vật tư phụ tùng trước để dự trữ, nên Công ty ông đã phải ứng thêm tiền cho BĐ_Công Ty cổ Phần Hà Anh để mua vật tư phụ tùng máy.