- Vụ việc, Vụ án: Tranh chấp hợp đồng mua bán cà phê
- Loại vụ việc: Sơ thẩm
- Số hiệu: 505/2006/KDTM-ST
- Ngày tuyên án: 06-10-2006
- Kết quả vụ việc: Chấp nhận toàn bộ
- Bộ luật Tố tụng dân sự số 24/2004/QH11 ngày 15/06/2004 của Quốc Hội (Văn bản hết hiệu lực) (Điểm a Khoản 1 Điều 29; Điều 33; Điều 34; Điểm b, g Khoản 1 Điều 36; Khoản 1 Điều 131; Điểm a, Khoản 3, Điều 159 )
- Luật Thương mại số 58/L-CTN ngày 10/05/1997 của Quốc Hội (Văn bản hết hiệu lực) (Điều 63; Điều 71; Điều 242)
- Nghị quyết số 32/2004/QH11 ngày 15/06/2004 của Quốc hội Về việc thi hành Bộ luật Tố tụng dân sự (Văn bản hết hiệu lực) (Khoản 3)
- Nghị quyết số 742/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 24/12/2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội Về việc giao thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự quy định tại Điều 33 của Bộ Luật Tố tụng dân sự cho các Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Điều 1)
- Nghị định số 70-CP ngày 12/06/1997 của Chính phủ Về án phí, lệ phí toà án (Văn bản hết hiệu lực) (Điều 15; Điều 18; Điều 19)
510/2007/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1871
- 33
17/2012/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1828
- 28
Tranh chấp hợp đồng mua bán cà phê
Tại đơn khởi kiện ngày 14/9/2011 và các lời khai tiếp theo tại Tòa án nhân dân quận Y, người đại diện hợp pháp của nguyên đơn là ông Nguyễn Đăng Thanh trình bày: Tại các ngày 14/9/2009 và ngày 18/9/2009, NĐ_Công ty cổ phần sản xuất xuất nhập khẩu Đại Thành (NĐ_Công ty Đại Thành) có ký kết với BĐ_Công ty TNHH dịch vụ hàng hải và thương mại Bình Minh (BĐ_Công ty Bình Minh) 06 Hợp đồng kinh tế số 107, 108, 109, 110, 116, 117/CN-09 về việc mua bán cà phê. Theo đó, tổng số lượng cà phê mà BĐ_Công ty Bình Minh phải giao cho NĐ_Công ty Đại Thành là 712.800 kg với tổng số tiền là 17.035.920.000 (Mười bảy tỷ không trăm ba mươi lăm triệu chín trăm hai mươi nghìn) đồng.