- Phần X: BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ NGUYÊN LIỆU XƠ SỢI XENLULO KHÁC; GIẤY LOẠI HOẶC BÌA LOẠI THU HỒI (PHẾ LIỆU VÀ VỤN THỪA) GIẤY VÀ BÌA VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG
-
- Chương 48: Giấy và cáctông; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng cáctông
- 4805 - Giấy và bìa không tráng khác, ở dạng cuộn hoặc tờ, chưa được gia công hoặc xử lý hơn mức đã chi tiết trong Chú giải 3 của Chương này.
- Loại khác:
- 480593 - Có định lượng từ 225 g/m2 trở lên:
Ngôn ngữ mô tả HS:
Chú giải phần
Part description
Chú giải chương
1. Theo mục đích của Chương này, trừ khi có yêu cầu khác, khi đề cập đến “giấy” đều kể đến bìa (bất kể độ dày hoặc định lượng tính trên m2).2. Chương này không bao gồm:
(a) Các sản phẩm thuộc Chương 30;
(b) Lá phôi dập của nhóm 32.12;
(c) Các loại giấy thơm hoặc các loại giấy đã thấm tẩm hoặc tráng bằng các loại mỹ phẩm (Chương 33);
(d) Giấy hoặc tấm lót xenlulo đã thấm tẩm, tráng hoặc phủ bằng xà phòng hoặc chất tẩy (nhóm 34.01), hoặc bằng các chất đánh bóng, kem hoặc các chế phẩm tương tự (nhóm 34.05);
(e) Giấy hoặc bìa có phủ lớp chất nhạy thuộc các nhóm từ 37.01 đến 37.04;
(f) Giấy được thấm tẩm chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử dùng trong thí nghiệm (nhóm 38.22);
(g) Tấm plastic phân tầng được gia cố bằng giấy, hoặc một lớp giấy hoặc bìa được tráng hoặc phủ một lớp plastic, lớp plastic này dày hơn 1/2 tổng bề dày, hoặc các sản phẩm làm bằng vật liệu như vậy, trừ các tấm phủ tường thuộc nhóm 48.14 (Chương 39);
(h) Các sản phẩm thuộc nhóm 42.02 (ví dụ, hàng du lịch);
(ij) Các sản phẩm thuộc Chương 46 (các sản phẩm làm bằng vật liệu tết bện);
(k) Sợi giấy hoặc các sản phẩm dệt bằng sợi giấy (Phần XI);
(l) Các sản phẩm thuộc Chương 64 hoặc Chương 65;
(m) Bìa hoặc giấy ráp (nhóm 68.05) hoặc mica được bồi giấy hoặc bìa (nhóm 68.14) (tuy nhiên, bìa hoặc giấy tráng phủ với bột mica, được xếp vào Chương này);
(n) Lá kim loại bồi trên giấy hoặc bìa (thường thuộc Phần XIV hoặc XV);
(o) Các sản phẩm thuộc nhóm 92.09;
(p) Các sản phẩm thuộc Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng cụ, thiết bị thể thao); hoặc
(q) Các sản phẩm thuộc Chương 96 (ví dụ, các loại khuy, cúc, băng (miếng) và nút bông vệ sinh, tã lót (bỉm) và khăn lót vệ sinh cho trẻ).
3. Theo nội dung Chú giải 7, các nhóm từ 48.01 đến 48.05 kể cả giấy và bìa được cán láng, cán láng cao cấp, làm bóng hoặc hoàn thiện bằng các phương pháp tương tự, làm giả hình bóng nước hoặc gia keo bề mặt, và cũng kể cả các loại giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo, đã nhuộm màu hoặc tạo vân toàn bộ bằng phương pháp bất kỳ. Trừ khi nhóm 48.03 có yêu cầu khác, các nhóm này không áp dụng cho giấy, bìa, màng xơ sợi xenlulo hoặc súc xơ sợi xenlulo được xử lý theo các phương pháp khác.
4. Trong Chương này “giấy in báo” có nghĩa là loại giấy không tráng sử dụng để in báo, có hàm lượng bột gỗ thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hóa cơ-hóa học không nhỏ hơn 50% so với tổng lượng bột giấy, không gia keo hoặc được gia keo nhẹ, có độ nhám bề mặt Parker Print Surf (1MPa) trên mỗi mặt trên 2,5 micromet (microns), định lượng từ 40 g/m2 đến 65 g/m2, và chỉ áp dụng đối với giấy: (a) ở dạng dải hoặc dạng cuộn có chiều rộng lớn hơn 28 cm; hoặc (b) ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) với một chiều lớn hơn 28 cm và chiều khác lớn hơn 15 cm ở dạng không gấp.
5. Theo mục đích của nhóm 48.02, các thuật ngữ “giấy và bìa, loại dùng để viết, in hoặc các mục đích đồ bản khác” và “giấy làm thẻ và giấy băng chưa đục lỗ” nghĩa là giấy và bìa được làm chủ yếu từ bột giấy tẩy trắng hoặc bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hóa học-cơ học và thỏa mãn một trong những tiêu chí sau đây:
Đối với loại giấy hoặc bìa định lượng không quá 150 g/m2:
(a) có hàm lượng bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hóa học-cơ học từ 10% so với tổng lượng bột giấy trở lên, và
1. định lượng không quá 80 g/m2, hoặc
2. được nhuộm màu toàn bộ; hoặc
(b) có hàm lượng tro trên 8%, và
1. định lượng không quá 80 g/m2, hoặc
2. được nhuộm màu toàn bộ; hoặc
(c) có hàm lượng tro trên 3% và độ trắng từ 60% trở lên; hoặc
(d) có hàm lượng tro trên 3% nhưng không quá 8%, độ trắng dưới 60%, và chỉ số bục từ 2,5 kPa.m2/g trở xuống; hoặc
(e) có hàm lượng tro từ 3% trở xuống, độ trắng từ 60% trở lên và chỉ số bục từ 2,5 kPa.m2/g trở xuống.
Đối với loại giấy hoặc bìa có định lượng trên 150 g/m2:
(a) được nhuộm màu toàn bộ; hoặc
(b) có độ trắng từ 60 % trở lên, và
1. độ dày từ 225 micromet (microns) trở xuống, hoặc
2. độ dày trên 225 micromet (microns) nhưng không quá 508 micromet và hàm lượng tro trên 3 %; hoặc
(c) có độ trắng dưới 60%, độ dày từ 254 micromet (microns) trở xuống và hàm lượng tro trên 8 %.
Tuy nhiên, nhóm 48.02 không bao gồm giấy hoặc bìa lọc (kể cả giấy làm túi lọc chè) hoặc giấy nỉ hoặc bìa nỉ.
6. Trong Chương này “giấy và bìa kraft” có nghĩa là loại giấy và bìa có hàm lượng bột giấy sản xuất bằng quá trình sulphat hoặc kiềm hóa học không dưới 80% so với tổng lượng bột giấy.
7. Trừ khi nội dung của nhóm có yêu cầu khác, giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo đáp ứng mô tả trong hai hoặc nhiều nhóm từ 48.01 đến 48.11 được phân loại vào nhóm có số thứ tự cuối cùng trong Danh mục.
8. Các nhóm 48.03 đến 48.09 chỉ áp dụng đối với giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo:
(a) ở dạng dải hoặc cuộn có chiều rộng trên 36 cm; hoặc
(b) ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) với một chiều trên 36 cm và chiều kia trên 15 cm ở dạng không gấp.
9. Theo mục đích của nhóm 48.14, khái niệm “giấy dán tường và các loại tấm phủ tường tương tự” chỉ áp dụng đối với:
(a) Giấy ở dạng cuộn, chiều rộng từ 45 cm và không quá 160 cm, thích hợp với trang trí tường hoặc trần nhà:
(i) Giả vân, rập nổi, tạo màu bề mặt, in theo thiết kế hoặc trang trí bề mặt bằng cách khác (ví dụ, bằng vụn xơ dệt), có hoặc không tráng hoặc phủ bằng lớp plastic bảo vệ trong suốt;
(ii) Mặt gồ ghề do gắn trang trí bằng vụn rơm, vụn gỗ...;
(iii) Tráng hoặc phủ bề mặt bằng plastic, lớp plastic được làm giả vân, rập nổi, tạo màu, in theo thiết kế hoặc trang trí kiểu khác; hoặc
(iv) Phủ bề mặt bằng vật liệu tết bện, có hoặc không gắn với nhau theo kiểu các tao song song hoặc dệt thoi;
(b) Các loại diềm và băng trang trí, bằng giấy, được xử lý như trên, có hoặc không ở dạng cuộn, thích hợp cho việc trang trí tường hoặc trần nhà;
(c) Giấy phủ tường đã làm thành các tấm panel, ở dạng cuộn hoặc tờ, đã được in để ghép làm phông cảnh, mẫu thiết kế hoặc môtip khi phủ lên tường.
Các sản phẩm bằng giấy hoặc bìa, thích hợp cho cả việc dùng để trải sàn và phủ tường, được phân loại trong nhóm 48.23.
10. Nhóm 48.20 không bao gồm các loại tờ rời hoặc thiếp, thẻ rời, đã cắt theo cỡ, đã hoặc chưa in, rập nổi hoặc đục lỗ.
11. Ngoài các mặt hàng khác, nhóm 48.23 áp dụng cho các loại thiếp, thẻ đã đục lỗ, làm bằng giấy hoặc bìa dùng cho máy Jacquard hoặc các loại máy tương tự và ren giấy.
12. Trừ các hàng hóa thuộc nhóm 48.14 hoặc 48.21, giấy, bìa, tấm xơ sợi xenlulo và các sản phẩm của chúng, đã in các motip, các ký tự hoặc biểu tượng tranh ảnh, mà không chỉ đơn thuần phục vụ cho công dụng chính của sản phẩm đó, được xếp vào Chương 49.
Chú giải phân nhóm.
"1. Theo mục đích của các phân nhóm 4804.11 và 4804.19, ""kraft lớp mặt"" có nghĩa là loại giấy và bìa được sản xuất hoàn chỉnh trực tiếp trên máy hoặc làm bóng bề mặt trên máy, có từ 80% trở lên tính theo trọng lượng trên tổng hàm lượng bột giấy là bột gỗ thu được từ quá trình sulphat hoặc kiềm hóa học, ở dạng cuộn, định lượng lớn hơn 115 g/m2 và có độ bục Mullen tối thiểu như đã chỉ ra trong bảng dưới đây hoặc giá trị tương đương nội suy hoặc ngoại suy tuyến tính cho các định lượng khác.
XEM BẢNG 2"
2. Theo mục đích của các phân nhóm 4804.21 và 4804.29, “giấy kraft làm bao” có nghĩa là loại giấy được sản xuất hoàn chỉnh trực tiếp trên máy, có hàm lượng bột giấy sản xuất theo quá trình sulphat hoặc kiềm từ 80% trở lên so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, ở dạng cuộn, định lượng từ 60 g/m2 nhưng không quá 115 g/m2 và thỏa mãn một trong các bộ tiêu chí sau đây:
a) Chỉ số bục Mullen không dưới 3,7 kPa∙ m2/g và hệ số giãn dài trên 4,5% theo chiều ngang và trên 2% theo chiều dọc.
"b) Có độ bền xé và độ bền kéo tối thiểu được chỉ ra trong bảng sau đây hoặc giá trị tương đương nội suy tuyến tính cho các định lượng khác:
XEM BẢNG 3"
3. Theo mục đích của phân nhóm 4805.11, “giấy để tạo lớp sóng sản xuất từ bột giấy bán hóa học” có nghĩa là giấy, ở dạng cuộn, có từ 65% trở lên tính theo trọng lượng trên tổng hàm lượng bột giấy là bột gỗ cứng chưa tẩy trắng thu từ việc kết hợp quá trình xử lý bột giấy cơ học và hóa học, và có độ bền nén CMT 30 (phép thử độ bền nén phẳng sau khi đã làm sóng trong phòng thí nghiệm với thời gian để điều hòa mẫu 30 phút) lớn hơn 1,8 N/g/m2 trong điều kiện thử nghiệm có độ ẩm tương đối là 50%, nhiệt độ 23oC.
4. Phân nhóm 4805.12 bao gồm giấy, dạng cuộn, được làm chủ yếu từ bột giấy rơm rạ thu được từ việc kết hợp quá trình sản xuất cơ học và hóa học, định lượng từ 130 g/m2 trở lên, và có độ bền nén CMT 30 (phép thử độ bền nén phẳng sau khi đã làm sóng trong phòng thí nghiệm với thời gian để điều hòa mẫu 30 phút) trên 1,4 N/g/m2 trong điều kiện thử nghiệm có độ ẩm tương đối là 50%, nhiệt độ 23oC.
5. Các phân nhóm 4805.24 và 4805.25 bao gồm giấy và bìa được làm toàn bộ hoặc chủ yếu bằng bột giấy tái chế từ giấy loại và bìa loại (phế liệu và mảnh vụn). Bìa lớp mặt có thể có một lớp mặt bằng giấy đã nhuộm hoặc bằng giấy làm từ bột giấy không phải là bột giấy tái chế đã tẩy trắng hoặc không tẩy trắng. Các sản phẩm này có chỉ số bục Mullen không nhỏ hơn 2 kPa·m2/g.
6. Theo mục đích của phân nhóm 4805.30, “giấy bao gói làm từ bột giấy sulphit” có nghĩa là loại giấy được làm bóng trên máy, có trên 40% tính theo trọng lượng trên tổng hàm lượng bột giấy là bột gỗ thu được từ quá trình sulphit hóa học, hàm lượng tro không quá 8 % và chỉ số bục Mullen không dưới 1,47 kPa·m2/g.
7. Theo mục đích của phân nhóm 4810.22, “giấy tráng nhẹ” là loại giấy, được tráng 2 mặt, có tổng định lượng không quá 72 g/m2, trọng lượng chất tráng trên mỗi mặt không quá 15 g/m2, trên giấy nền có từ 50% trở lên tính theo trọng lượng trên tổng hàm lượng bột giấy là bột gỗ thu được từ quá trình cơ học.
Chapter description
1. For the purposes of this Chapter, except where the context otherwise requires, a reference to “paper” includes references to paperboard (irrespective of thickness or weight per m2).2. This Chapter does not cover:
(a) Articles of Chapter 30;
(b) Stamping foils of heading 32.12;
(c) Perfumed papers or papers impregnated or coated with cosmetics (Chapter 33);
(d) Paper or cellulose wadding impregnated, coated or covered with soap or detergent (heading 34.01), or with polishes, creams or similar preparations (heading 34.05);
(e) Sensitised paper or paperboard of headings 37.01 to 37.04;
(f) Paper impregnated with diagnostic or laboratory reagents (heading 38.22);
(g) Paper-reinforced stratified sheeting of plastics, or one layer of paper or paperboard coated or covered with a layer of plastics, the latter constituting more than half the total thickness, or articles of such materials, other than wall coverings of heading 48.14 (Chapter 39);
(h) Articles of heading 42.02 (for example, travel goods);
(ij) Articles of Chapter 46 (manufactures of plaiting material);
(k) Paper yarn or textile articles of paper yarn (Section XI);
(l) Articles of Chapter 64 or Chapter 65;
(m) Abrasive paper or paperboard (heading 68.05) or paper- or paperboard-backed mica (heading 68.14) (paper and paperboard coated with mica powder are, however, to be classified in this Chapter);
(n) Metal foil backed with paper or paperboard (generally Section XIV or XV);
(o) Articles of heading 92.09;
(p) Articles of Chapter 95 (for example, toys, games, sports requisites); or
(q) Articles of Chapter 96 (for example, buttons, sanitary towels (pads) and tampons, napkins (diapers) and napkin liners for babies).
3. Subject to the provisions of Note 7, headings 48.01 to 48.05 include paper and paperboard which have been subjected to calendering, super- calendering, glazing or similar finishing, false water-marking or surface sizing, and also paper, paperboard, cellulose wadding and webs of cellulose fibres, coloured or marbled throughout the mass by any method. Except where heading 48.03 otherwise requires, these headings do not apply to paper, paperboard, cellulose wadding or webs of cellulose fibres which have been otherwise processed.
4. In this Chapter the expression “newsprint” means uncoated paper of a kind used for the printing of newspapers, of which not less than 50% by weight of the total fibre content consists of wood fibres obtained by a mechanical or chemi- mechanical process, unsized or very lightly sized, having a surface roughness Parker Print Surf (1 MPa) on each side exceeding 2.5 micrometres (microns), weighing not less than 40 g/m2 and not more than 65 g/m2, and applies only to paper: (a) in strips or rolls of a width exceeding 28 cm; or (b) in rectangular (including square) sheets with one side exceeding 28 cm and the other side exceeding 15 cm in the unfolded state.
5. For the purposes of heading 48.02, the expressions “paper and paperboard, of a kind used for writing, printing or other graphic purposes” and “non perforated punch-cards and punch tape paper” mean paper and paperboard made mainly from bleached pulp or from pulp obtained by a mechanical or chemi- mechanical process and satisfying any of the following criteria:
For paper or paperboard weighing not more than 150 g/m2:
(a) containing 10 % or more of fibres obtained by a mechanical or chemi- mechanical process, and
1. weighing not more than 80 g/m2, or
2. coloured throughout the mass; or
(b) containing more than 8 % ash, and
1. weighing not more than 80 g/m2, or
2. coloured throughout the mass; or
(c) containing more than 3 % ash and having a brightness of 60 % or more; or
(d) containing more than 3 % but not more than 8 % ash, having a brightness less than 60 %, and a burst index equal to or less than 2.5 kPa·m2/g; or
(e) containing 3 % ash or less, having a brightness of 60 % or more and a burt index equal to or less than 2.5 kPa·m2/g.
For paper or paperboard weighing more than 150 g/m2:
(a) coloured throughout the mass; or
(b) having a brightness of 60 % or more, and
1. a caliper of 225 micrometres (microns) or less, or
2. a caliper of more than 225 micrometres (microns) but not more than 508 micrometres (microns) and an ash content of more than 3 %; or
(c) having a brightness of less than 60 %, a caliper of 254 micrometres (microns) or less and an ash content of more than 8 %.
Heading 48.02 does not, however, cover filter paper or paperboard (including tea-bag paper) or felt paper or paperboard.
6. In this Chapter “kraft paper and paperboard” means paper and paperboard of which not less than 80 % by weight of the total fibre content consists of fibres obtained by the chemical sulphate or soda processes.
7. Except where the terms of the headings otherwise require, paper, paperboard, cellulose wadding and webs of cellulose fibres answering to a description in two or more of the headings 48.01 to 48.11 are to be classified under that one of such headings which occurs last in numerical order in the Nomenclature.
8. Headings 48.03 to 48.09 apply only to paper, paperboard, cellulose wadding and webs of cellulose fibres:
(a) in strips or rolls of a width exceeding 36 cm; or
(b) in rectangular (including square) sheets with one side exceeding 36 cm and the other side exceeding 15 cm in the unfolded state.
9. For the purposes of heading 48.14, the expression “wallpaper and similar wall coverings” applies only to:
(a) Paper in rolls, of a width of not less than 45 cm and not more than 160 cm, suitable for wall or ceiling decoration:
(i) Grained, embossed, surface-coloured, design- printed or otherwise surface-decorated (for example, with textile flock), whether or not coated or covered with transparent protective plastics;
(ii) With an uneven surface resulting from the incorporation of particles of wood, straw, etc.;
(iii) Coated or covered on the face side with plastics, the layer of plastics being grained, embossed, coloured, design-printed or otherwise decorated; or
(iv) Covered on the face side with plaiting material, whether or not bound together in parallel strands or woven;
(b) Borders and friezes, of paper, treated as above, whether or not in rolls, suitable for wall or ceiling decoration;
(c) Wall coverings of paper made up of several panels, in rolls or sheets, printed so as to make up a scene, design or motif when applied to a wall.
Products on a base of paper or paperboard, suitable for use both as floor coverings and as wall coverings, are to be classified in heading 48.23.
10. Heading 48.20 does not cover loose sheets or cards, cut to size, whether or not printed, embossed or perforated.
11. Heading 48.23 applies, inter alia, to perforated paper or paperboard cards for Jacquard or similar machines and paper lace.
12. Except for the goods of heading 48.14 or 48.21, paper, paperboard, cellulose wadding and articles thereof, printed with motifs, characters or pictorial representations, which are not merely incidental to the primary use of the goods, fall in Chapter 49.
Subheading Notes.
1. For the purposes of subheadings 4804.11 and 4804.19, “kraftliner” means machinefinished or machine-glazed paper and paperboard, of which not less than 80 % by weight of the total fibre content consists of wood fibres obtained by the chemical sulphate or soda processes, in rolls, weighing more than 115 g/m² and having a minimum Mullen bursting strength as indicated in the following table or the linearly interpolated or extrapolated equivalent for any other weight. finished or machine-glazed paper and paperboard,
2. For the purposes of subheadings 4804.21 and 4804.29, “sack kraft paper” means machine- finished paper, of which not less than 80 % by weight of the total fibre content consists of fibres obtained by the chemical sulphate or soda processes, in rolls, weighing not less than 60 g/m2 but not more than 115 g/m2 and meeting one of the following sets of specifications:
(a) Having a Mullen burst index of not less than 3.7 kPa∙ m2/g and a stretch factor of more than 4.5 % in the cross direction and of more than 2 % in the machine direction.
(b) Having minima for tear and tensile as indicated in the following table or the linearly interpolated equivalent for any other weight:
3. For the purposes of subheading 4805.11, “semi- chemical fluting paper” means paper, in rolls, of which not less than 65 % by weight of the total fibre content consists of unbleached hardwood fibres obtained by a combination of mechanical and chemical pulping processes, and having a CMT 30 (Corrugated Medium Test with 30 minutes of conditioning) crush resistance exceeding 1.8 newtons/g/m2 at 50 % relative humidity, at 23oC.
4. Subheading 4805.12 covers paper, in rolls, made mainly of straw pulp obtained by a combination of mechanical and chemical processes, weighing 130 g/m2 or more, and having a CMT 30 (Corrugated Medium Test with 30 minutes of conditioning) crush resistance exceeding 1.4 newtons/g/m2 at 50 % relative humidity, at 23oC.
5. Subheadings 4805.24 and 4805.25 cover paper and paperboard made wholly or mainly of pulp of recovered (waste and scrap) paper or paperboard. Testliner may also have a surface layer of dyed paper or of paper made of bleached or unbleached non-recovered pulp. These products have a Mullen burst index of not less than 2 kPa·m2/g.
6. For the purposes of subheading 4805.30, “sulphite wrapping paper” means machine-glazed paper, of which more than 40 % by weight of the total fibre content consists of wood fibres obtained by the chemical sulphite process, having an ash content not exceeding 8 % and having a Mullen burst index of not less than 1.47 kPa·m2/g.
7. For the purposes of subheading 4810.22, “light- weight coated paper” means paper, coated on both sides, of a total weight not exceeding 72 g/m2, with a coating weight not exceeding 15 g/m2 per side, on a base of which not less than 50 % by weight of the total fibre content consists of wood fibres obtained by a mechanical process.
Chú giải SEN
Giấy hoặc bìa nhiều lớp còn được gọi là đa hợp hoặc đa lớp gồm từ hai lớp kết hợp trở lên hoặc từng lớp đặt chồng lên nhau tạo thành tờ khi vẫn còn ẩm mà không cần sử dụng chất kết dính trong suốt quá trình sản xuất. Các lớp giấy kết hợp được gọi tương ứng theo số lớp giấy là hai lớp (duplex hoặc biplex), ba lớp hay nhiều lớp (tương ứng). Lớp ngoài cùng của loại giấy ba lớp có thể có thành phần giống nhau, còn giấy nhiều lớp có thể hai hoặc nhiều hơn các lớp giấy có thành phần giống nhau.SEN description
Multi-ply paper or paperboard also known as multiplex or multi-layer consisting of up to more than two plies furnish layers combined or deposited one over together to form the sheet during manufacture, while still moist, without the use of adhesive. Two, three or more furnish layers similarly combined known as Duplex (Biplex), Triplex or Multiplex (respectively) according to the number of layers. The external furnish layer of the three-layers paper may be of the same composition, while the multi-layer papers may have two or more furnish layers of the same compositionĐang cập nhật...
-
Thông báo số 11000/TB-TCHQ ngày 20/11/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là giấy không tráng dạng tấm CORE A31 (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 10999/TB-TCHQ ngày 20/11/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là giấy không tráng dạng tấm CORE A32 (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 10998/TB-TCHQ ngày 20/11/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là giấy không tráng dạng tấm CORE A42 (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 11832/TB-TCHQ ngày 30/09/2014 Về kết quả phân loại đối với Giấy bìa làm bao bì xuất, nhập khẩu (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết
-
Tải dữ liệu mã HS
Thông báo
Vui lòng đăng nhập để tải dữ liệu.
- Lưu xem sau
- Chia sẻ
Mô tả khác (Mẹo: Bấm Ctrl F để tìm nhanh mô tả)
Loại khác |
Giấy dùng để chèn bọc hàng- dạng tấm... (mã hs giấy dùng để ch/ mã hs của giấy dùng để) |
CORE BOARD CK 450gsm, 923+1223mm- bìa làm chủ yếu từ bột giấy tái chế, chưa tráng phủ, định lượng 445,6g/m2, dày 0,471mm, dạng tấm, kích thước 923x122,3cm (gd tai cv so: 1300/TB-TCHQ ngày 23/02/2016)... (mã hs core board ck 4/ mã hs của core board c) |
Giấy làm nền sản xuất giấy tráng nhôm DUPLES PAPER, định lượng 250g/m2, size: 79 x 109cm, Hàng mới 100%... (mã hs giấy làm nền sả/ mã hs của giấy làm nền) |
Giấy công nghiệp IP, dạng cuộn định lượng 360g/m2, khổ 1270mm (Sản xuất từ 100% giấy tái chế), CHIPBOARD SCBN SUBSTANCE: 360 GSM, dùng sản xuất ống giấy- Hàng mới 100%... (mã hs giấy công nghiệ/ mã hs của giấy công ng) |
Giấy cuộn không tráng CORE BOARD (CK) 350: định lượng 350 GSM, khổ rộng 1030 mm, độ dày 0.5-0.54mm, kích thước lõi 76-77mm, dùng để sản xuất ống lõi giấy, NSX P.C.I. INDUSTRIAL PAPER. Hàng mới 100%... (mã hs giấy cuộn không/ mã hs của giấy cuộn kh) |
Giấy không tráng các loại, khổ 109 cm, mới 100%.... (mã hs giấy không trán/ mã hs của giấy không t) |
Thanh dựng hàng bằng giấy... (mã hs thanh dựng hàng/ mã hs của thanh dựng h) |
Bìa Chipboard(500gsm, 750 mm x 1080 mm). Dùng làm bìa vở xuất khẩu. Hàng mới 100%... (mã hs bìa chipboard5/ mã hs của bìa chipboar) |
Giấy lót bàn Pallet mack PM 24-1220... (mã hs giấy lót bàn pa/ mã hs của giấy lót bàn) |
Giấy roki (Dùng cắt rập mẫu)- (79x109)cm... (mã hs giấy roki dùng/ mã hs của giấy roki d) |
Giấy Texon-(1200x1000x1.6)mm (dùng cắt rập mẫu)... (mã hs giấy texon120/ mã hs của giấy texon) |
Bìa cứng (số lượng chuyển giao thuộc tờ khai: 102865192250)... (mã hs bìa cứng số lư/ mã hs của bìa cứng số) |
Tấm 3 lớp 365*415 2kbb... (mã hs tấm 3 lớp 365*4/ mã hs của tấm 3 lớp 36) |
Tấm 3 lớp 516*562 1kbb... (mã hs tấm 3 lớp 516*5/ mã hs của tấm 3 lớp 51) |
Tấm 3 lớp 525*520 2kbb... (mã hs tấm 3 lớp 525*5/ mã hs của tấm 3 lớp 52) |
Tấm 3 lớp 541*704 2kbb... (mã hs tấm 3 lớp 541*7/ mã hs của tấm 3 lớp 54) |
Tấm 3 lớp 545*420 2kbb... (mã hs tấm 3 lớp 545*4/ mã hs của tấm 3 lớp 54) |
Tấm 5 lớp 423*372 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 423*3/ mã hs của tấm 5 lớp 42) |
Tấm 5 lớp 433*372 1kbb... (mã hs tấm 5 lớp 433*3/ mã hs của tấm 5 lớp 43) |
Tấm 5 lớp 500*420 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 500*4/ mã hs của tấm 5 lớp 50) |
Tấm 5 lớp 514*560 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 514*5/ mã hs của tấm 5 lớp 51) |
Tấm 5 lớp 520*620 1kbb... (mã hs tấm 5 lớp 520*6/ mã hs của tấm 5 lớp 52) |
Tấm 5 lớp 556*355 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 556*3/ mã hs của tấm 5 lớp 55) |
Tấm 5 lớp 587*704 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 587*7/ mã hs của tấm 5 lớp 58) |
Tấm 5 lớp 708*720 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 708*7/ mã hs của tấm 5 lớp 70) |
Tấm 5 lớp 738*437 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 738*4/ mã hs của tấm 5 lớp 73) |
Tấm 5 lớp 740*420 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 740*4/ mã hs của tấm 5 lớp 74) |
Tấm 3 lớp 1009*315 2kbb... (mã hs tấm 3 lớp 1009*/ mã hs của tấm 3 lớp 10) |
Tấm 3 lớp 1029*528 2kbb... (mã hs tấm 3 lớp 1029*/ mã hs của tấm 3 lớp 10) |
Tấm 3 lớp 1853*736 2kbb... (mã hs tấm 3 lớp 1853*/ mã hs của tấm 3 lớp 18) |
Tấm 5 lớp 1085*785 2Kbb... (mã hs tấm 5 lớp 1085*/ mã hs của tấm 5 lớp 10) |
Tấm 5 lớp 1140*785 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 1140*/ mã hs của tấm 5 lớp 11) |
Tấm 5 lớp 1161*436 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 1161*/ mã hs của tấm 5 lớp 11) |
Tấm 5 lớp 1282*701 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 1282*/ mã hs của tấm 5 lớp 12) |
Tấm 5 lớp 1457*652 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 1457*/ mã hs của tấm 5 lớp 14) |
Tấm 5 lớp 1465*642 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 1465*/ mã hs của tấm 5 lớp 14) |
Tấm 5 lớp 1513*637 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 1513*/ mã hs của tấm 5 lớp 15) |
Tấm 5 lớp 1543*672 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 1543*/ mã hs của tấm 5 lớp 15) |
Tấm 5 lớp 1577*566 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 1577*/ mã hs của tấm 5 lớp 15) |
Tấm 5 lớp 1625*610 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 1625*/ mã hs của tấm 5 lớp 16) |
Tấm 5 lớp 1645*666 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 1645*/ mã hs của tấm 5 lớp 16) |
Tấm 5 lớp 1661*701 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 1661*/ mã hs của tấm 5 lớp 16) |
Tấm 5 lớp 1693*529 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 1693*/ mã hs của tấm 5 lớp 16) |
Tấm 5 lớp 1735*685 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 1735*/ mã hs của tấm 5 lớp 17) |
Tấm 5 lớp 1737*685 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 1737*/ mã hs của tấm 5 lớp 17) |
Tấm 5 lớp 1755*602 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 1755*/ mã hs của tấm 5 lớp 17) |
Tấm 5 lớp 1847*605 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 1847*/ mã hs của tấm 5 lớp 18) |
Tấm 5 lớp 1891*911 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 1891*/ mã hs của tấm 5 lớp 18) |
Tấm 5 lớp 1903*915 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 1903*/ mã hs của tấm 5 lớp 19) |
Tấm 5 lớp 1941*750 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 1941*/ mã hs của tấm 5 lớp 19) |
Tấm 5 lớp 2105*607 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 2105*/ mã hs của tấm 5 lớp 21) |
Tấm 5 lớp 2163*776 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 2163*/ mã hs của tấm 5 lớp 21) |
Tấm 5 lớp 2249*921 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 2249*/ mã hs của tấm 5 lớp 22) |
Tấm 5 lớp 2716*614 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 2716*/ mã hs của tấm 5 lớp 27) |
Tấm 5 lớp 1704*1074 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 1704*/ mã hs của tấm 5 lớp 17) |
Tấm 5 lớp 2045*1000 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 2045*/ mã hs của tấm 5 lớp 20) |
Tấm 5 lớp 2086*1334 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 2086*/ mã hs của tấm 5 lớp 20) |
Tấm 5 lớp 2300*1434 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 2300*/ mã hs của tấm 5 lớp 23) |
Tấm 5 lớp 2400*1400 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 2400*/ mã hs của tấm 5 lớp 24) |
Tấm 3 lớp 740*680 2kbb... (mã hs tấm 3 lớp 740*6/ mã hs của tấm 3 lớp 74) |
Tấm 3 lớp 840*820 2kbb... (mã hs tấm 3 lớp 840*8/ mã hs của tấm 3 lớp 84) |
Tấm 3 lớp 850*437 2kbb... (mã hs tấm 3 lớp 850*4/ mã hs của tấm 3 lớp 85) |
Tấm 5 lớp 740*680 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 740*6/ mã hs của tấm 5 lớp 74) |
Tấm 5 lớp 900*620 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 900*6/ mã hs của tấm 5 lớp 90) |
Tấm 5 lớp 920*775 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 920*7/ mã hs của tấm 5 lớp 92) |
Tấm 5 lớp 980*740 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 980*7/ mã hs của tấm 5 lớp 98) |
Tấm 5 lớp 475*245*185 2kbb... (mã hs tấm 5 lớp 475*2/ mã hs của tấm 5 lớp 47) |
Giấy bìa không tráng dạng cuộn, dùng làm lõi cuộn chỉ - B Grade Coreboard (360 GSM-64 CM). |
Giấy lót đóng gói lon - Grey Chip Board (Layer Pad) |
Core board CK 450gsm - Giấy không tráng khác |
Bìa không tráng, dạng cuộn, chiều rộng 64 cm, làm chủ yếu từ bột giấy tái chế, định lượng 364,8 g/m2, dày 0,473 mm. |
Bìa không tráng, thành phần chủ yếu từ bột giấy tái chế, dạng cuộn, chiều rộng 120cm, hàm lượng bột giấy hóa học <80%, định lượng 400 g/m2. |
Mục 1: Bìa làm chủ yếu từ bột giấy tái chế, chưa tráng phủ, định lượng 445,6 g/m2, dày 0,471mm, dạng tấm, kích thước 923 x 122,3cm; Mục 2: Bìa làm chủ yếu từ bột giấy tái chế, chưa tráng phủ, định lượng 446,5 g/m2, dày 0,495mm, dạng tấm, kích thước 923 x 122,3cm. |
Giấy lót đóng gói lon - Grey Chip Board (Layer Pad), quy cách 1000mm x 1200mm, định lượng 400g/m2 |
Mục 1 - Core board CK 450gsm - Giấy không tráng khác, có định lượng từ 225g/m2 trở lên, loại khác thường được dùng làm lõi cuộn, thành phần chính: bột giấy tái chế; Mục 2 - Core board CT5 450gsm - Giấy không tráng khác, có định lượng từ 225g/m2 trở lên, loại khác thường được dùng làm lõi cuộn, thành phần chính: bột giấy tái chế. |
COREBOARD (CK) 450GSM |
Giấy bìa làm bao bì, chưa tráng phủ, dạng cuộn (CK), định lượng 450gsm, bản rộng 1068mm, (đường kính 76-77mm), hàng mới 100% (mục 1) Bìa giấy được làm chủ yếu từ bột chưa tẩy trắng, có hàm lượng bột kraft 76,2% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, chưa được tráng phủ, thấm tẩm, chưa in, chỉ số bục 1,9 kPa.m2/g, định lượng 439 g/m2, dạng cuộn khổ 1073mm. COREBOARD (CK) 450GSM |
CORE A42 500Gr/m2 1125mm - giấy không tráng, dạng tấm, thành phần chính: bột giấy tái chế, thường dùng làm lõi cuộn, định lượng từ 225g/m2 trở lên (Mục 3). Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Bìa làm chủ yếu từ bột giấy tái chế, chưa tráng phủ, định lượng 518.6 g/m2, dày 0.633 mm, dạng cuộn, khổ 1125 mm. |
CORE A32 450Gr/m2 1125mm - giấy không tráng, dạng tấm, thành phần chính: bột giấy tái chế, thường dùng làm lõi cuộn, định lượng từ 225g/m2 trở lên (Mục 2). Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Bìa làm chủ yếu từ bột giấy tái chế, chưa tráng phủ, định lượng 449.3 g/m2, dày 0.507 mm, dạng cuộn, khổ 1125 mm. |
CORE A31 435Gr/m2 1125mm - giấy không tráng, dạng tấm, thành phần chính: bột giấy tái chế, thường dùng làm lõi cuộn, định lượng từ 225g/m2 trở lên (Mục 2). Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Bìa làm chủ yếu từ bột giấy tái chế, chưa tráng phủ, định lượng 442.6 g/m2, dày 0.571 mm, dạng cuộn, khổ 1125 mm. |
A GRADE CHIPBOARD 450GSM - giấy lõi (giấy không tráng dạng cuộn khổ rộng từ 112cm den 122 cm x 100m) 450 gsm/m2 |
A GRADE CHIPBOARD 450GSM - Giấy lõi(màu nâu nhạt, thành phần chính là bột bán hóa và không tráng ở hai mặt, khổ rộng từ 112cm đến 122cm) 450gsm/m2 |
Bìa cattong màu xám ,định lượng 1400GSM,kích thước 320 x 320mm,320 x 375mm ,hàng mới 100% |
Bìa giấy các tông dạng tờ, định lượng 1200g/m2, độ dày 2.0 mm, kích cỡ 787x1092mm. Hàng mới 100%. |
Bìa giấy cán láng dạng cuộn đã nhuộm màu, khổ rộng (0,9-1,3)m không tráng láng phủ, định lượng từ (250-350) gr/m2, (không dùng để in, viết hoặc dùng cho mục đích đồ bản khác, không phải giấy và các tông Kraft), hiệu chữ Trung Quốc, mới 100% |
Bìa giấy cán láng dạng cuộn, dạng tấm, đã nhuộm màu, không tráng phủ, định lượng từ (650-1000)gr/m2, kích thước (60x100)cm - (120x170)cm, (không dùng để in, viết hoặc dùng cho mục đích đồ bản khác, không phải giấy và các tông Kraft), mới 100% |
Bìa giấy cán láng dạng cuộn,dạng tấm,đã nhuộm màu,không tráng phủ,định lượng từ(650-1000)gr/m2,kích thước(60x100)cm-(120x170)cm,(không dùng để in,viết hoặc dùng cho mục đích đồ bản khác,không phải giấy và các tông Kraft),hiệu chữ Trung Quốc,mới 100% |
Bìa làm bằng bột giấy ép không tráng NA(6750S),định lượng 261g/m2, chiều dày 3.0mm x chiều rộng 1000mm x chiều dài 1000mm |
Bìa lót carton chưa tráng dùng trong nghành in Presspan TI Kích thước 840 x 770mm dầy 2mm; hàng mới 100% |
CHIP BOARD ( TP303 ) - Giấy làm lõi - Giấy không tráng phủ - Hàng mới 100% |
CHIP BOARD ( TP404 ) - Giấy làm lõi - Giấy không tráng phủ - Hàng mới 100% |
CHIP BOARD ( TP707 ) - Giấy làm lõi - Giấy không tráng phủ - Hàng mới 100% |
CORE A31 435GR/M2 1125MM - Giấy lõi 1125mm( Giấy không tráng, màu nâu nhạt, thành phần chính: bột giấy tái chế và chưa tráng phủ ở hai mặt) 461.5g/m2 |
CORE A31 435GR/M2 1125MM :Giấy lõi (giấy không tráng định lượng từ 435g/m2 trởxuống).Hàng đóng dạng cuộn 450mm-650mm |
CORE BOARD HCB 440GSM 825MM và 925MM Giấy lỗi (Giấy không tráng)440GSM/M2 |
CORE BOARD PAPER CP600L - 450 - 60 - giấy lõi( giấy không tráng 450gsm/m2, khổ rộng từ 820mm đến 1330mm) |
Giấy 2 mặt xám (Định lượng 312g/m2) |
Gíây bìa carton, grey chipboard, định lượng 1350gsm, khổ 60x86cm, mới 100%, c/o form D |
Giấy bìa cứng - Flexsol Insole Paper Board 0.90MM X 36" X 60" 455.67g/m2 |
Giấy bìa cứng - SHANK BOARD (ROMEO PACINI) PAPER BOARD TYPE B 2.00MM X 36" X 60" 1937.50g/m2. |
Giấy bìa cứng - SHANK BOARD (TOPSING) 1.75MM X 36" X 54" 1275.72g/m2. |
Giấy cactông không tráng dạng cuộn (chưa in hình chữ) - Định lượng 600gram - Dày : 0.87 - 0.91 ; Ngang : 920mm; 1188mm - Mới 100% |
Giấy cactong không tráng dạng cuộn (chưa in hình chữ) - Định lượng 600gram ; Độ dày : 0.87 - 0.91 ; Chiều rộng : 920mm; 1188mm - Mới 100% |
Giấy cactông không tráng dạng cuộn (chưa in hình chữ) - Định lượng 600gram ; Độ dày : 0.87 - 0.91; Chiều rộng : 920mm; 1188mm - Mới 100% |
Giấy cáctông không tráng phủ dạng tờ KT: (1,24x787x1092)+/-3mm, ( 1.78x787x1092) +/-3mm, định lượng (800-1300)g/m2, 1lớp chưa có lớp sóng , dung lam hộp dựng đồ mới 100%. |
Giấy carton chưa tráng bề phủ mặt,định lượng 900G/M2,(1092*787)MM |
Giấy carton chưa tráng dạng cuộn , định lương 450gsm , khổ 1030mm, dày 0.62-0.67mm. mới 100% |
Giấy carton chưa tráng phủ bề mặt , định lượng 250 G/M2 1092*787MM |
GIấY CARTON CUộN (Định lượng 360g/m2, khổ rộng 650mm) dùng để sản xuất ống giấy |
Giấy carton định lượng 280gam dạng cuộn ( NDB AKITA KRAFT LINER BOARD). Mới 100% |
Giấy carton không tráng dạng cuộn (chưa in chữ) Định lượng 600Gram Độ dầy: 0.87-0.91 Chiều rộng: 920mm -1188 mm Hàng mới 100% |
Giấy carton không tráng từ bột giấy tái chế dạng cuộn: CORE BOARD 350GSM 1300(V) MM (ECB), NLSX thanh nẹp |
Giấy cứng - Paper Insole Board #277 1.25MM X 1.0M X 1.50M 800g/m2 |
GIấY cứng loại nhiều lớp ( định lượng :400g, quy cách 700mmX2000m /1 cuộn ) |
Giấy cứng lót giữa đế giày -#xA;0.9mm x 36-quot; x 60-quot; = 1582kg |
Giâý cuộn |
Giấy dùng để sản xuất khay đựng điện thoại (dạng cuộn, màu trắng) |
Giấy Duplex một mặt trắng (270g/m2, 79 cm* 68 cm) |
Giấy nhiều lớp - CHIP BOARD 625 GSM (1.00 MM) SIZE: 525 X 726 MM: LG |
Giấy nhiều lớp- CORE BOARD-350GMSx1050MM |
Giấy nhiều lớp GREY CHIP BOARD - 1300 GSM (569 X 820) MM |
Giấy tấm tái sinh (paper boad) 660mm x 360g (có thành phấn chính là bột bán hoá và chưa tráng phủ ở hai mặt) |
Giấy Texon - 1200mmx1000mmx1.4mm (2,000 Tấm, 2,400 m2) - Hàng mới 100% |
GREY BOARD BB-BB 1.25mm, 36"X60", 3.599Kgs/ Tấm - Giấy bìa cứng lót giầy chưa tráng phủ. |
GREY BOARD BB-BB 2.00mm, 36"X60", 4.548Kgs/ Tấm - Giấy bìa cứng lót giầy chưa tráng phủ. |
GREY BOARD ST-ST 2.50mm, 36"X60", 4.584 Kgs/Tấm - Giấy bìa cứng lót giầy chưa tráng phủ |
Hàng mẫu miễn phí: Bìa lót carton chưa tráng dùng trong nghành in Presspan PC 9075 Kích thước 840 x 770mm dầy 2mm; hàng mới 100% |
Nguyên liệu chính sản xuất ống giấy - ( CORE BOARD HCB 440 GSM 825 MM - ) - Giấy lõi - giấy không tráng 440 gsm/m2- width : 825mm - hàng mới 100 % |
ORANGE BOARD LT-LT 2.00mm, 36"X60", 4.720Kgs/ Tấm - Giấy bìa cứng lót giầy chưa tráng phủ. |
ORANGE BOARD LT-LT 2.50mm, 36"X60", 5.760Kgs/ Tấm - Giấy bìa cứng lót giầy chưa tráng phủ. |
P/tùng cho h/thống sx dây hàn - Giấy hút ẩm / Volatile Corrosion Inhibitor 90*100 (Sub) (Mới 100%) |
Tấm giấy lót trong cho giày, T2000 1.75mm Size: 100x150cm. Hàng mới 100% |
WAKKIND530 1.5mm, 36"X72", 3.583Kgs/Tấm - Giấy bìa cứng lót giầy chưa tráng phủ |
Giấy cáctông không tráng phủ dạng tờ KT: (1,24x787x1092)+/-3mm, ( 1.78x787x1092) +/-3mm, định lượng (800-1300)g/m2, 1lớp chưa có lớp sóng , dung lam hộp dựng đồ mới 100%. |
Giấy carton định lượng 280gam dạng cuộn ( NDB AKITA KRAFT LINER BOARD). Mới 100% |
Giấy bìa cứng - Flexsol Insole Paper Board 0.90MM X 36" X 60" 455.67g/m2 |
Hàng mẫu miễn phí: Bìa lót carton chưa tráng dùng trong nghành in Presspan PC 9075 Kích thước 840 x 770mm dầy 2mm; hàng mới 100% |
P/tùng cho h/thống sx dây hàn - Giấy hút ẩm / Volatile Corrosion Inhibitor 90*100 (Sub) (Mới 100%) |
Phần X:BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ NGUYÊN LIỆU XƠ SỢI XENLULO KHÁC; GIẤY LOẠI HOẶC BÌA LOẠI THU HỒI (PHẾ LIỆU VÀ VỤN THỪA) GIẤY VÀ BÌA VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG |
Chương 48:Giấy và cáctông; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng cáctông |
Đang cập nhật hình ảnh...
Mô tả thêm
Các loại thuế
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá có mã 48059390 vào Việt Nam:
Chi tiết thuế suất
Loại thuế | Thuế suất | Ngày hiệu lực | Căn cứ pháp lý | Diễn biến thuế suất |
---|---|---|---|---|
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
10% | 08/10/2014 | 83/2014/TT-BTC | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu thông thường |
15% | 16/11/2017 | 45/2017/QĐ-TTg | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu ưu đãi |
10/07/2020 | 57/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form E
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA) |
26/12/2017 | 153/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form D
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) |
26/12/2017 | 156/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP) |
26/12/2017 | 160/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) |
26/12/2017 | 155/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA) |
26/12/2017 | 157/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AANZ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA) |
26/12/2017 | 158/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AI
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA) |
26/12/2017 | 159/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) |
26/12/2017 | 149/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VC
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA) |
26/12/2017 | 154/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EAV
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA) |
26/12/2017 | 150/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AHK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA) |
Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AHKFTA tại thời điểm tương ứng | 20/02/2020 | 07/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
Form EUR1
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA) |
18/09/2020 | 111/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR.1 UK
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland |
21/05/2021 | 53/2021/NĐ-CP | Xem chi tiết |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48059390
Loại thuế suất: Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Căn cứ pháp lý: 83/2014/TT-BTC
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 10% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48059390
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu thông thường
Căn cứ pháp lý: 45/2017/QĐ-TTg
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 15% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48059390
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi
Căn cứ pháp lý: 57/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/12/2018 | 10 |
01/01/2019-31/12/2019 | 10 |
01/01/2020-30/06/2020 | 10 |
01/07/2020-31/12/2020 | 10 |
01/01/2021-31/12/2021 | 10 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48059390
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA)
Căn cứ pháp lý: 153/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48059390
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA)
Căn cứ pháp lý: 156/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48059390
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP)
Căn cứ pháp lý: 160/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 4 |
01/04/2018-31/03/2019 | 3 |
01/04/2019-31/03/2020 | 3 |
01/04/2020-31/03/2021 | 2 |
01/04/2021-31/03/2022 | 1 |
01/04/2022-31/03/2023 | 1 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48059390
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA)
Căn cứ pháp lý: 155/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 0 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48059390
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA)
Căn cứ pháp lý: 157/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48059390
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA)
Căn cứ pháp lý: 158/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48059390
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA)
Căn cứ pháp lý: 159/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-30/12/2018 | 3 |
31/12/2018-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-30/12/2021 | 0 |
31/12/2021-30/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48059390
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA)
Căn cứ pháp lý: 149/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48059390
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA)
Căn cứ pháp lý: 154/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 5 |
2019 | 5 |
2020 | 4 |
2021 | 3 |
2022 | 2 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48059390
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 3.3 |
2019 | 1.7 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48059390
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48059390
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48059390
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48059390
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48059390
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
11/06/2019-31/12/2019 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AHKFTA tại thời điểm tương ứng |
01/01/2020-31/12/2020 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AHKFTA tại thời điểm tương ứng |
01/01/2021-31/12/2011 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AHKFTA tại thời điểm tương ứng |
01/01/2022-31/12/2022 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AHKFTA tại thời điểm tương ứng |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48059390
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48059390
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA)
Căn cứ pháp lý: 111/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/08/2020-31/12/2020 | 8.3 |
01/01/2021-31/12/2021 | 6.6 |
01/01/2022-31/12/2022 | 5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48059390
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland
Căn cứ pháp lý: 53/2021/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2021-31/12/2021 | 6.6 |
01/01/2022-31/12/2022 | 5 |
Diễn biến thuế suất
- 2018
- 2019
- 2020
- 2021
- 2022
- 2023
Tính thuế phải nộp khi nhập khẩu - Mã hàng 48059390
Bạn đang xem mã HS 48059390: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 48059390: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 48059390: Loại khác
Đang cập nhật...
Đang cập nhật chính sách áp dụng đối với mặt hàng này.
Đang cập nhật Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với mặt hàng này.
Mã HS tương tự
STT | Phần | Chương | Mã code | Mô tả |
---|---|---|---|---|
1 | Phần X | Chương 48 | 48043190 | Loại khác |
2 | Phần X | Chương 48 | 48115199 | Loại khác |