- Phần XI: NGUYÊN LIỆU DỆT VÀ CÁC SẢN PHẨM DỆT
-
- Chương 53: Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy
- 5309 - Vải dệt thoi từ sợi lanh.
- Có tỷ trọng lanh dưới 85%:
Ngôn ngữ mô tả HS:
Chú giải phần
1.
Phần này không bao gồm:
(a) Lông cứng hoặc lông động vật dùng làm bàn chải (nhóm 05.02); lông đuôi
hoặc bờm ngựa hoặc phế liệu lông đuôi hoặc bờm ngựa (nhóm 05.11);
(b) Tóc người hoặc các sản phẩm bằng tóc người (nhóm 05.01, 67.03 hoặc 67.04),
trừ vải lọc dùng trong công nghệ ép dầu hoặc tương tự (nhóm 59.11);
(c) Xơ của cây bông hoặc các vật liệu thực vật khác thuộc Chương 14;
(d) Amiăng (asbestos) thuộc nhóm 25.24 hoặc các sản phẩm từ amiăng hoặc các
sản phẩm khác thuộc nhóm 68.12 hoặc 68.13;
(e) Các sản phẩm thuộc nhóm 30.05 hoặc 30.06; chỉ sử dụng để làm sạch các
kẽ răng (chỉ tơ nha khoa), đóng gói để bán lẻ, thuộc nhóm 33.06;
(f) Các loại vải dệt có phủ lớp chất nhạy thuộc các nhóm từ 37.01 đến
37.04;
(g) Sợi monofilament có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ trên 1 mm hoặc dải
hoặc các dạng tương tự (ví dụ, rơm nhân tạo) có chiều rộng biểu kiến trên 5
mm, bằng plastic (Chương 39), hoặc các loại dây tết bện hoặc vải hoặc sản
phẩm dạng song mây tre đan khác hoặc liễu gai làm bằng sợi monofilament hoặc
dải đó (Chương 46);
(h) Các loại vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc, phớt hoặc sản phẩm không dệt,
đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, hoặc các sản phẩm làm từ các vật
liệu đó, thuộc Chương 39;
(ij) Các loại vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc, phớt hoặc sản phẩm không dệt,
đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với cao su, hoặc các sản phẩm làm từ các vật
liệu đó, thuộc Chương 40;
(k) Da sống còn lông (Chương 41 hoặc 43) hoặc sản phẩm da lông, da lông
nhân tạo hoặc các sản phẩm làm bằng các vật liệu đó, thuộc nhóm 43.03 hoặc
43.04;
(l) Các loại hàng hóa làm bằng vật liệu dệt thuộc nhóm 42.01 hoặc
42.02;
(m) Các sản phẩm hoặc hàng hóa thuộc Chương 48 (ví dụ, mền xơ xenlulo);
(n) Giày, dép hoặc các bộ phận của giày dép, ghệt hoặc ống ôm sát chân
(leggings) hoặc các mặt hàng tương tự thuộc Chương 64;
(o) Lưới bao tóc hoặc các vật đội đầu khác hoặc các bộ phận của chúng thuộc
Chương 65;
(p) Hàng hóa thuộc Chương 67;
(q) Vật liệu dệt đã phủ bột mài (nhóm 68.05) và sợi carbon hoặc các sản
phẩm bằng sợi carbon thuộc nhóm 68.15;
(r) Sợi thủy tinh hoặc các sản phẩm bằng sợi thủy tinh, trừ hàng thêu bằng
chỉ thủy tinh trên vải lộ nền (Chương 70);
(s) Hàng hóa thuộc Chương 94 (ví dụ, đồ nội thất, bộ đồ giường, đèn và bộ
đèn);
(t) Hàng hóa thuộc Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng cụ,
thiết bị thể thao và lưới);
(u) Hàng hóa thuộc Chương 96 (ví dụ, bàn chải, bộ đồ khâu du lịch, khóa kéo
và ruy băng máy chữ, băng (miếng) và nút bông vệ sinh (tampon), khăn và tã
lót (bỉm) cho trẻ); hoặc
(v) Hàng hóa thuộc Chương 97
2. (A) Hàng hóa có thể phân loại vào các Chương từ 50 đến 55 hoặc nhóm
58.09 hoặc 59.02 và được làm từ hỗn hợp của hai hay nhiều loại vật liệu dệt
được phân loại như sản phẩm đó làm từ vật liệu dệt nào chiếm tỷ trọng cao
nhất.
Khi không có một vật liệu dệt nào chiếm tỷ trọng trội hơn, hàng hóa sẽ được
phân loại xem như nó được làm toàn bộ từ một vật liệu dệt của nhóm có thứ tự
cuối cùng trong số các nhóm tương đương cùng đưa ra xem xét.
(B) Quy tắc trên được hiểu là:
(a) Sợi quấn từ lông đuôi và bờm ngựa (nhóm 51.10) với sợi trộn kim loại
(nhóm 56.05) được phân loại như một loại vật liệu dệt đơn có trọng lượng bằng
tổng trọng lượng của các thành phần của nó; để phân loại vải dệt thoi, sợi
kim loại được coi như là một vật liệu dệt;
(b) Để chọn nhóm thích hợp trước tiên phải lựa chọn Chương phù hợp và sau đó
lựa chọn nhóm thích hợp trong Chương đó, kể cả trong thành phần hàng hóa có
loại vật liệu không thuộc Chương đó;
(c) Khi cả hai Chương 54 và 55 đều liên quan đến một Chương khác, thì
Chương 54 và 55 được xem như một Chương;
(d) Trường hợp một Chương hoặc một nhóm có các hàng hóa làm bằng vật liệu
dệt khác nhau, các vật liệu dệt này được xem như một loại vật liệu đơn.
(C) Các nguyên tắc của phần (A) và (B) trên đây cũng áp dụng cho các loại
sợi nêu trong Chú giải 3, 4, 5 hoặc 6 dưới đây.
3.(A) Theo mục đích của Phần này, và những nội dung loại trừ trong phần (B)
tiếp theo, các loại sợi (đơn, xe hoặc cáp) của mô tả dưới đây sẽ được xem như
“sợi xe, chão bện (cordage), thừng và cáp”:
(a) Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm, độ mảnh trên 20.000 decitex;
(b) Từ các xơ nhân tạo (kể cả sợi từ 2 hoặc nhiều sợi monofilament thuộc
Chương 54), độ mảnh trên 10.000 decitex;
(c) Từ gai dầu hoặc lanh:
(i) Đã chuốt hoặc làm bóng, độ mảnh từ 1.429 decitex trở lên; hoặc
(ii) Chưa chuốt hoặc chưa làm bóng, độ mảnh trên 20.000 decitex;
(d) Từ xơ dừa, gồm từ 3 sợi trở lên;
(e) Từ xơ thực vật khác, độ mảnh trên 20.000 decitex; hoặc
(f) Được tăng cường bằng sợi kim loại.
(B) Một số loại trừ:
(a) Sợi bằng lông cừu hoặc lông động vật khác và bằng sợi giấy, trừ sợi
được tăng cường bằng sợi kim loại;
(b) Tô (tow) filament nhân tạo thuộc Chương 55 và sợi multifilament không
xoắn hoặc xoắn dưới 5 vòng xoắn trên mét thuộc Chương 54;
(c) Ruột con tằm thuộc nhóm 50.06, và các sợi monofilament thuộc Chương
54;
(d) Sợi trộn kim loại thuộc nhóm 56.05; sợi được tăng cường bằng sợi kim
loại đã nêu trong Phần (A) (f) trên; và
(e) Sợi sơnin (chenille), sợi quấn và sợi sùi vòng thuộc nhóm 56.06.
4.(A) Theo mục đích của các Chương 50, 51, 52, 54 và 55, khái niệm sợi
“đóng gói để bán lẻ” có nghĩa là, lưu ý xem xét cả những loại trừ trong Phần
(B) dưới đây, sợi (đơn, xe hoặc cáp) đóng gói ở các dạng:
(a) Trên bìa, guồng gờ, ống tuýp hoặc cuộn có lõi tương tự, với trọng lượng
(kể cả lõi) không quá:
(i) 85 g đối với tơ tằm, phế liệu tơ tằm hoặc sợi filament nhân tạo;
hoặc
(ii) 125 g đối với các loại sợi khác;
(b) Dạng hình cầu, con sợi hoặc cuộn sợi với trọng lượng không quá:
(i) 85 g đối với sợi filament nhân tạo độ mảnh dưới 3.000 decitex, tơ tằm
hoặc phế liệu tơ tằm;
(ii) 125 g đối với các loại sợi khác có độ mảnh dưới 2.000 decitex;
hoặc
(iii) 500 g đối với các loại sợi khác;
(c) Dạng con sợi hoặc cuộn sợi gồm các con sợi hoặc cuộn sợi nhỏ hơn được
phân cách nhau bởi các đường chỉ làm cho chúng độc lập với nhau, mỗi con sợi
hoặc cuộn sợi nhỏ có trọng lượng đồng nhất không quá:
(i) 85 g đối với tơ tằm, phế liệu tơ tằm hoặc sợi filament nhân tạo;
hoặc
(ii) 125 g đối với các loại sợi khác.
(B) Loại trừ:
(a) Sợi đơn bằng nguyên liệu dệt bất kỳ, trừ:
(i) Sợi đơn bằng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, chưa tẩy trắng; và
(ii) Sợi đơn bằng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, đã tẩy trắng, nhuộm
hoặc đã in, độ mảnh trên 5.000 decitex;
(b) Sợi xe hoặc sợi cáp, chưa tẩy trắng:
(i) Bằng tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm, đã đóng gói; hoặc
(ii) Bằng nguyên liệu dệt khác trừ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, ở
dạng con sợi hoặc cuộn sợi;
(c) Sợi xe hoặc sợi cáp bằng tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm, đã tẩy trắng,
nhuộm hoặc in, độ mảnh từ 133 decitex trở xuống; và
(d) Sợi đơn, sợi xe hoặc sợi cáp bằng nguyên liệu dệt bất kỳ:
(i) Ở dạng con sợi hoặc cuộn sợi được guồng chéo; hoặc
(ii) Cuộn trên lõi hoặc cuộn cách khác để sử dụng trong công nghiệp dệt (ví
dụ, cuộn trên ống sợi con, ống sợi xe, suốt ngang, bobin côn hoặc cọc sợi,
hoặc cuốn theo dạng kén tằm dùng cho các máy thêu).
5. Theo mục đích của các nhóm 52.04, 54.01 và 55.08, khái niệm “chỉ khâu”
có nghĩa là loại sợi xe hoặc sợi cáp:
(a) Cuộn trên lõi (ví dụ, guồng gờ, ống tuýp) trọng lượng không quá 1.000 g
(kể cả lõi);
(b) Đã hoàn tất để sử dụng làm chỉ khâu; và
(c) Có xoắn “Z” cuối cùng.
6. Theo mục đích của Phần này, khái niệm “sợi có độ bền cao” có nghĩa là
loại sợi có độ bền tương đối đo bằng cN/tex (xen ti newton một tex), lớn hơn
các tiêu chuẩn sau đây:
Sợi đơn bằng ni lông hoặc các polyamit khác, hoặc bằng
polyeste…...60cN/tex
Sợi xe (folded) hoặc sợi cáp bằng ni lông hoặc các polyamit khác, hoặc bằng
polyeste…...53 cN/tex
Sợi đơn, sợi xe (folded) hoặc sợi cáp bằng visco rayon…...27 cN/tex.
7. Theo mục đích của Phần này, khái niệm “hoàn thiện” nghĩa là:
(a) Đã cắt thành hình trừ hình vuông hoặc hình chữ nhật;
(b) Được tạo ra trong công đoạn hoàn thiện, sẵn sàng để sử dụng (hoặc chỉ
cần tách ra bằng cách cắt các đường chỉ phân chia) mà không cần phải khâu,
may hoặc gia công khác (ví dụ, khăn chuyên lau bụi, khăn lau, khăn trải bàn,
khăn vuông, mền chăn);
(c) Cắt theo cỡ và có ít nhất một cạnh được làm kín bằng nhiệt mà đường
viền được nén hoặc vuốt thon nhận ra dễ dàng và các cạnh khác được xử lý như
đã mô tả trong phần khác bất kỳ của Chú giải này, nhưng trừ các vải có các
mép đã được làm cho khỏi sổ bằng cách cắt nóng hoặc bằng các phương pháp đơn
giản khác;
(d) Đã viền lại hoặc cuộn mép, hoặc thắt nút tại bất kỳ mép nào nhưng trừ
các loại vải có các mép cắt được làm cho khỏi sổ bằng cách khâu vắt hoặc các
cách đơn giản khác;
(e) Cắt theo cỡ và đã trải qua công đoạn gia công rút chỉ;
(f) Đã ghép bằng cách khâu, may, dán dính hoặc cách khác (trừ loại hàng dệt
tấm gồm hai hay nhiều tấm trở lên có cùng chất liệu dệt được ghép nối đuôi
nhau và những tấm làm từ hai hay nhiều loại vật liệu dệt trở lên được ghép
thành lớp, có hoặc không có đệm);
(g) Dệt kim hoặc móc thành các hình dạng, hoặc trình bày ở dạng các chi
tiết riêng biệt hoặc ở dạng một số các chi tiết gắn thành một dải.
8. Theo mục đích của các Chương từ 50 đến 60:
(a) Các Chương từ 50 đến 55 và Chương 60 và, trừ khi có yêu cầu khác, các
Chương từ 56 đến 59, không áp dụng cho hàng hóa hoàn thiện đã nêu tại Chú
giải 7 trên đây; và
(b) Các Chương từ 50 đến 55 và Chương 60 không áp dụng cho các hàng hóa của
các Chương từ 56 đến 59.
9. Vải dệt thoi thuộc các Chương từ 50 đến 55 kể cả các loại vải có các lớp
sợi dệt song song được đan đặt lên nhau theo góc nhọn hoặc góc vuông. Những
lớp này được gắn tại các giao điểm của sợi bằng các chất dính hoặc liên kết
bằng nhiệt.
10. Sản phẩm có tính đàn hồi bằng những vật liệu dệt kết hợp với sợi cao su
cũng được phân loại trong Phần này.
11. Theo mục đích của Phần này, khái niệm “đã ngâm tẩm” kể cả “đã
nhúng”.
12. Theo mục đích của Phần này, khái niệm “polyamit” kể cả “aramit”.
13. Theo mục đích của Phần này và, cũng như một số trường hợp thuộc Danh
mục này, khái niệm “sợi đàn hồi” có nghĩa là sợi filament, kể cả
monofilament, bằng chất liệu dệt tổng hợp, trừ sợi dún, không bị đứt khi bị
kéo dãn ra gấp ba lần độ dài ban đầu và khi kéo dãn ra gấp hai lần độ dài ban
đầu trong thời gian năm phút sẽ co lại còn độ dài không lớn hơn 1,5 lần độ
dài ban đầu.
14. Trừ khi có quy định khác, hàng dệt may sẵn thuộc các nhóm khác nhau
phải được phân loại theo các nhóm phù hợp của từng loại ngay cả khi sắp xếp
theo bộ để bán lẻ. Theo mục đích của Chú giải này, khái niệm “hàng dệt may
sẵn” nghĩa là các hàng hóa của các nhóm từ 61.01 đến 61.14 và từ 62.01 đến
62.11.
Chú giải Phân nhóm.
1. Trong Phần này cũng như những Phần khác của Danh mục, các khái niệm dưới
đây có ý nghĩa là:
(a) Sợi chưa tẩy trắng
Là loại sợi:
(i) có màu tự nhiên của các loại xơ gốc và chưa tẩy trắng, nhuộm (cả khối
hoặc không) hoặc in; hoặc
(ii) có màu không xác định được (“sợi xám”), được sản xuất từ nguyên liệu
tái sinh.
Loại sợi này có thể được xử lý bằng cách hồ không màu hoặc nhuộm không bền
màu (mất màu sau khi giặt bình thường bằng xà phòng) và, nếu là xơ nhân tạo
thì có thể được xử lý cả khối với tác nhân khử bóng (ví dụ, titan
đioxit).
(b) Sợi đã tẩy trắng
Là loại sợi:
(i) đã qua quá trình tẩy trắng, được làm từ các xơ đã tẩy trắng hoặc, trừ
khi có yêu cầu khác, đã được nhuộm tăng trắng (cả khối hoặc không) hoặc đã xử
lý bằng hồ trắng;
(ii) gồm hỗn hợp của xơ đã tẩy trắng và chưa tẩy trắng; hoặc
(iii) sợi xe hoặc sợi cáp được làm từ sợi đã tẩy trắng và chưa tẩy
trắng.
(c) Sợi màu (đã nhuộm hoặc đã in)
Là loại sợi:
(i) đã nhuộm (cả khối hoặc không) trừ màu trắng hoặc màu không bền, hoặc đã
in, hoặc làm từ các loại xơ đã nhuộm hoặc đã in;
(ii) gồm hỗn hợp của các xơ đã nhuộm từ màu khác nhau hoặc hỗn hợp của xơ
chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng với các xơ màu (sợi macnơ hoặc sợi hỗn hợp),
hoặc được in một hay nhiều màu cách khoảng tạo thành các chấm đốm;
(iii) làm từ cúi hoặc sợi thô đã in; hoặc
(iv) là sợi xe hoặc sợi cáp và gồm cả sợi đã tẩy trắng hoặc chưa tẩy trắng
và sợi màu.
Những định nghĩa trên đây cũng áp dụng, một cách tương tự, cho sợi
monofilament và dải hoặc dạng tương tự của Chương 54.
(d) Vải dệt thoi chưa tẩy trắng
Vải dệt thoi được làm từ sợi chưa tẩy trắng và vải đó chưa được tẩy trắng,
nhuộm hoặc in. Loại vải này có thể được xử lý bằng cách hồ không màu hoặc
nhuộm không bền màu.
(e) Vải dệt thoi đã tẩy trắng
Loại vải dệt thoi:
(i) đã được tẩy trắng hoặc, trừ khi có yêu cầu khác, nhuộm tăng trắng, hoặc
xử lý bằng loại hồ tăng trắng, ở dạng mảnh;
(ii) dệt từ sợi đã tẩy trắng; hoặc
(iii) dệt từ sợi đã tẩy trắng và sợi chưa tẩy trắng.
(f) Vải dệt thoi đã nhuộm
Là loại vải dệt thoi:
(i) đã được nhuộm đồng đều một màu trừ màu trắng (trừ một số trường hợp có
yêu cầu khác) hoặc được xử lý bằng sự hoàn thiện màu trừ màu trắng (trừ một
số trường hợp có yêu cầu khác), ở dạng mảnh; hoặc
(ii) dệt từ sợi được nhuộm đồng đều một màu.
(g) Vải dệt thoi bằng các loại sợi màu khác nhau
Là vải dệt thoi (trừ vải dệt thoi đã in):
(i) bằng các loại sợi có màu khác nhau hoặc các loại sợi cùng màu có độ đậm
nhạt (shades) khác nhau (trừ màu tự nhiên của các loại xơ hợp thành);
(ii) bằng các loại sợi chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng và sợi màu;
hoặc
(iii) dệt bằng sợi macnơ hoặc sợi hỗn hợp.
(Trong mọi trường hợp, các loại sợi dùng làm sợi biên hoặc sợi đầu tấm
không được xem xét).
(h) Vải dệt thoi đã in
Là loại vải dệt thoi đã được in ở dạng mảnh, được dệt hoặc không dệt từ các
sợi có màu khác nhau.
(Các loại sau đây cũng được xem như vải dệt thoi đã in: vải dệt thoi có các
hình được tạo ra bằng cách, ví dụ, dùng bàn chải hoặc súng phun, dùng giấy
chuyển màu, bằng cấy nhung hoặc bằng quá trình batik.)
Quá trình kiềm bóng không ảnh hưởng đến việc phân loại của các loại sợi
hoặc các loại vải kể trên. Các định nghĩa tại các phần từ (d) đến (h) nêu
trên cũng được áp dụng tương tự với các loại vải dệt kim hoặc móc.
(ij) Vải dệt vân điểm
Là loại vải có cấu trúc trong đó mỗi sợi ngang tuần tự đan xen ở trên và ở
dưới sợi dọc kế tiếp và mỗi sợi dọc tuần tự đan xen ở trên và ở dưới sợi
ngang kế tiếp.
2. (A) Các sản phẩm thuộc các Chương 56 đến 63 làm từ hai hay nhiều vật
liệu dệt được xem như làm từ toàn bộ một loại vật liệu dệt mà loại vật liệu
dệt đó được lựa chọn theo Chú giải 2 Phần này để phân loại một sản phẩm thuộc
các Chương từ 50 đến 55 hoặc thuộc nhóm 58.09 làm từ các vật liệu dệt giống
nhau.
(B) Để áp dụng qui tắc này:
(a) trong trường hợp thích hợp, chỉ có phần quyết định việc phân loại theo
Qui tắc tổng quát 3 mới được đưa ra xem xét;
(b) trường hợp sản phẩm dệt làm từ một lớp vải nền và lớp bề mặt có tuyết
hoặc vòng thì không cần xem xét đến vải nền;
(c) trường hợp hàng thêu thuộc nhóm 58.10 và sản phẩm của nó, chỉ cần phân
loại theo vải nền. Tuy nhiên, đồ thêu không lộ nền, và cả sản phẩm của nó,
được phân loại theo chỉ thêu.
Part description
1.
This Section does not cover:
(a) Animal brush making bristles or hair (heading 05.02); horsehair or
horsehair waste (heading 05.11);
(b) Human hair or articles of human hair (heading 05.01, 67.03 or 67.04),
except straining cloth of a kind commonly used in oil presses or the like
(heading 59.11);
(c) Cotton linters or other vegetable materials of Chapter 14;
(d) Asbestos of heading 25.24 or articles of asbestos or other products of
heading 68.12 or 68.13;
(e) Articles of heading 30.05 or 30.06; yarn used to clean between the
teeth (dental floss), in individual retail packages, of heading 33.06;
(f) Sensitised textiles of headings 37.01 to 37.04;
(g) Monofilament of which any cross-sectional dimension exceeds 1 mm or
strip or the like (for example, artificial straw) of an apparent width
exceeding 5 mm, of plastics (Chapter 39), or plaits or fabrics or other
basketware or wickerwork of such monofilament or strip (Chapter 46);
(h) Woven, knitted or crocheted fabrics, felt or nonwovens, impregnated,
coated, covered or laminated with plastics, or articles thereof, of Chapter
39;
(ij) Woven, knitted or crocheted fabrics, felt or nonwovens, impregnated,
coated, covered or laminated with rubber, or articles thereof, of Chapter
40;
(k) Hides or skins with their hair or wool on (Chapter 41 or 43) or
articles of furskin, artificial fur or articles thereof, of heading 43.03 or
43.04;
(l) Articles of textile materials of heading 42.01 or 42.02;
(m) Products or articles of Chapter 48 (for example, cellulose
wadding);
(n) Footwear or parts of footwear, gaiters or leggings or similar articles
of Chapter 64;
(o) Hair-nets or other headgear or parts thereof of Chapter 65;
(p) Goods of Chapter 67;
(q) Abrasive-coated textile material (heading 68.05) and also carbon fibres
or articles of carbon fibres of heading 68.15;
(r) Glass fibres or articles of glass fibres, other than embroidery with
glass thread on a visible ground of fabric (Chapter 70);
(s) Articles of Chapter 94 (for example, furniture, bedding, lamps and
lighting fittings);
(t) Articles of Chapter 95 (for example, toys, games, sports requisites and
nets);
(u) Articles of Chapter 96 (for example, brushes, travel sets for sewing,
slide fasteners, typewriter ribbons, sanitary towels (pads) and tampons,
napkins (diapers) and napkin liners for babies); or
(v) Articles of Chapter 97
2. (A) Goods classifiable in Chapters 50 to 55 or in heading 58.09 or 59.02
and of a mixture of two or more textile materials are to be classified as if
consisting wholly of that one textile material which predominates by weight
over any other single textile material.
When no one textile material predominates by weight, the goods are to be
classified as if consisting wholly of that one textile material which is
covered by the heading which occurs last in numerical order among those which
equally merit consideration.
(B) For the purposes of the above rule:
(a) Gimped horsehair yarn (heading 51.10) and metallised yarn (heading
56.05) are to be treated as a single textile material the weight of which is
to be taken as the aggregate of the weights of its components; for the
classification of woven fabrics, metal thread is to be regarded as a textile
material;
(b) The choice of appropriate heading shall be effected by determining
first the Chapter and then the applicable heading within that Chapter,
disregarding any materials not classified in that Chapter;
(c) When both Chapters 54 and 55 are involved with any other Chapter,
Chapters 54 and 55 are to be treated as a single Chapter;
(d) Where a Chapter or a heading refers to goods of different textile
materials, such materials are to be treated as a single textile
material.
(C) The provisions of paragraphs (A) and (B) above apply also to the yarns
referred to in Note 3, 4, 5 or 6 below.
3. (A) For the purposes of this Section, and subject to the exceptions in
paragraph (B) below, yarns (single, multiple (folded) or cabled) of the
following descriptions are to be treated as “twine, cordage, ropes and
cables”:
(a) Of silk or waste silk, measuring more than 20,000 decitex;
(b) Of man-made fibres (including yarn of two or more monofilaments of
Chapter 54), measuring more than 10,000 decitex;
(c) Of true hemp or flax:
(i) Polished or glazed, measuring 1,429 decitex or more; or
(ii) Not polished or glazed, measuring more than 20,000 decitex;
(d) Of coir, consisting of three or more plies;
(e) Of other vegetable fibres, measuring more than 20,000 decitex; or
(f) Reinforced with metal thread.
(B) Exceptions:
(a) Yarn of wool or other animal hair and paper yarn, other than yarn
reinforced with metal thread;
(b) Man-made filament tow of Chapter 55 and multifilament yarn without
twist or with a twist of less than 5 turns per metre of Chapter 54;
(c) Silk worm gut of heading 50.06, and monofilaments of Chapter 54;
(d) Metallised yarn of heading 56.05; yarn reinforced with metal thread is
subject to paragraph (A) (f) above; and
(e) Chenille yarn, gimped yarn and loop wale- yarn of heading 56.06.
4. (A) For the purposes of Chapters 50, 51, 52, 54 and 55, the expression
“put up for retail sale” in relation to yarn means, subject to the exceptions
in paragraph (B) below, yarn (single, multiple (folded) or cabled) put up:
(a) On cards, reels, tubes or similar supports, of a weight (including
support) not exceeding:
(i) 85 g in the case of silk, waste silk or man- made filament yarn;
or
(ii) 125 g in other cases;
(b) In balls, hanks or skeins of a weight not exceeding:
(i) 85 g in the case of man-made filament yarn of less than 3,000 decitex,
silk or silk waste;
(ii) 125 g in the case of all other yarns of less than 2,000 decitex;
or
(iii) 500 g in other cases;
(c) In hanks or skeins comprising several smaller hanks or skeins separated
by dividing threads which render them independent one of the other, each of
uniform weight not exceeding:
(i) 85 g in the case of silk, waste silk or man- made filament yarn; or
(ii) 125 g in other cases.
(B) Exceptions:
(a) Single yarn of any textile material, except:
(i) Single yarn of wool or fine animal hair, unbleached; and
(ii) Single yarn of wool or fine animal hair, bleached, dyed or printed,
measuring more than 5,000 decitex;
(b) Multiple (folded) or cabled yarn, unbleached:
(i) Of silk or waste silk, however put up; or
(ii) Of other textile material except wool or fine animal hair, in hanks or
skeins;
(c) Multiple (folded) or cabled yarn of silk or waste silk, bleached, dyed
or printed, measuring 133 decitex or less; and
(d) Single, multiple (folded) or cabled yarn of any textile material:
(i) In cross-reeled hanks or skeins; or
(ii) Put up on supports or in some other manner indicating its use in the
textile industry (for example, on cops, twisting mill tubes, pirns, conical
bobbins or spindles, or reeled in the form of cocoons for embroidery
looms).
5. For the purposes of headings 52.04, 54.01 and 55.08, the expression
“sewing thread” means multiple (folded) or cabled yarn:
(a) Put up on supports (for example, reels, tubes) of a weight (including
support) not exceeding 1,000 g;
(b) Dressed for use as sewing thread; and
(c) With a final “Z” twist.
6. For the purposes of this Section, the expression “high tenacity yarn”
means yarn having a tenacity, expressed in cN/tex (centinewtons per tex),
greater than the following:
Single yarn of nylon or other polyamides, or of polyesters…...60
cN/tex
Multiple (folded) or cabled yarn of nylon or other polyamides, or of
polyesters......53 cN/tex
Single, multiple (folded) or cabled yarn of viscose rayon…...27
cN/tex.
7. For the purposes of this Section, the expression “made up” means:
(a) Cut otherwise than into squares or rectangles;
(b) Produced in the finished state, ready for use (or merely needing
separation by cutting dividing threads) without sewing or other working (for
example, certain dusters, towels, table cloths, scarf squares,
blankets);
(c) Cut to size and with at least one heat-sealed edge with a visibly
tapered or compressed border and the other edges treated as described in any
other subparagraph of this Note, but excluding fabrics the cut edges of which
have been prevented from unravelling by hot cutting or by other simple
means;
(d) Hemmed or with rolled edges, or with a knotted fringe at any of the
edges, but excluding fabrics the cut edges of which have been prevented from
unravelling by whipping or by other simple means;
(e) Cut to size and having undergone a process of drawn thread work;
(f) Assembled by sewing, gumming or otherwise (other than piece goods consisting
of two or more lengths of identical material joined end to end and piece
goods composed of two or more textiles assembled in layers, whether or not
padded);
(g) Knitted or crocheted to shape, whether presented as separate items or
in the form of a number of items in the length.
8. For the purposes of Chapters 50 to 60:
(a) Chapters 50 to 55 and 60 and, except where the context otherwise
requires, Chapters 56 to 59 do not apply to goods made up within the meaning
of Note 7 above; and
(b) Chapters 50 to 55 and 60 do not apply to goods of Chapters 56 to
59.
9. The woven fabrics of Chapters 50 to 55 include fabrics consisting of
layers of parallel textile yarns superimposed on each other at acute or right
angles. These layers are bonded at the intersections of the yarns by an
adhesive or by thermal bonding.
10. Elastic products consisting of textile materials combined with rubber
threads are classified in this Section.
11. For the purposes of this Section, the expression “impregnated” includes
“dipped”.
12. For the purposes of this Section, the expression “polyamides” includes
“aramids”.
13. For the purposes of this Section and, where applicable, throughout the
Nomenclature, the expression “elastomeric yarn” means filament yarn,
including monofilament, of synthetic textile material, other than textured
yarn, which does not break on being extended to three times its original
length and which returns, after being extended to twice its original length,
within a period of five minutes, to a length not greater than one and a half
times its original length.
14. Unless the context otherwise requires, textile garments of different
headings are to be classified in their own headings even if put up in sets
for retail sale. For the purposes of this Note, the expression “textile
garments” means garments of headings 61.01 to 61.14 and headings 62.01 to
62.11.
Subheading Notes.
1. In this Section and, where applicable, throughout the Nomenclature, the
following expressions have the meanings hereby assigned to them:
(a) Unbleached yarn
Yarn which:
(i) has the natural colour of its constituent fibres and has not been
bleached, dyed (whether or not in the mass) or printed; or
(ii) is of indeterminate colour (“grey yarn”), manufactured from garnetted
stock.
Such yarn may have been treated with a colourless dressing or fugitive dye
(which disappears after simple washing with soap) and, in the case of
man-made fibres, treated in the mass with delustring agents (for example,
titanium dioxide).
(b) Bleached yarn
Yarn which:
(i) has undergone a bleaching process, is made of bleached fibres or,
unless the context otherwise requires, has been dyed white (whether or not in
the mass) or treated with a white dressing;
(ii) consists of a mixture of unbleached and bleached fibres; or
(iii) is multiple (folded) or cabled and consists of unbleached and
bleached yarns.
(c) Coloured (dyed or printed) yarn
Yarn which:
(i) is dyed (whether or not in the mass) other than white or in a fugitive
colour, or printed, or made from dyed or printed fibres;
(ii) consists of a mixture of dyed fibres of different colours or of a
mixture of unbleached or bleached fibres with coloured fibres (marl or
mixture yarns), or is printed in one or more colours at intervals to give the
impression of dots;
(iii) is obtained from slivers or rovings which have been printed; or
(iv) is multiple (folded) or cabled and consists of unbleached or bleached
yarn and coloured yarn.
The above definitions also apply, mutatis mutandis, to monofilament and to
strip or the like of Chapter 54.
(d) Unbleached woven fabric
Woven fabric made from unbleached yarn and which has not been bleached,
dyed or printed. Such fabric may have been treated with a colourless dressing
or a fugitive dye.
(e) Bleached woven fabric
Woven fabric which:
(i) has been bleached or, unless the context otherwise requires, dyed white
or treated with a white dressing, in the piece;
(ii) consists of bleached yarn; or
(iii) consists of unbleached and bleached yarn.
(f) Dyed woven fabric
Woven fabric which:
(i) is dyed a single uniform colour other than white (unless the context
otherwise requires) or has been treated with a coloured finish other than
white (unless the context otherwise requires), in the piece; or
(ii) consists of coloured yarn of a single uniform colour.
(g) Woven fabric of yarns of different colours
Woven fabric (other than printed woven fabric) which:
(i) consists of yarns of different colours or yarns of different shades of
the same colour (other than the natural colour of the constituent
fibres);
(ii) consists of unbleached or bleached yarn and coloured yarn; or
(iii) consists of marl or mixture yarns.
(In all cases, the yarn used in selvedges and piece ends is not taken into
consideration.)
(h) Printed woven fabric
Woven fabric which has been printed in the piece, whether or not made from
yarns of different colours.
(The following are also regarded as printed woven fabrics: woven fabrics
bearing designs made, for example, with a brush or spray gun, by means of
transfer paper, by flocking or by the batik process.)
The process of mercerisation does not affect the classification of yarns or
fabrics within the above categories.
The definitions at (d) to (h) above apply, mutatis mutandis, to knitted or
crocheted fabrics.
(ij) Plain weave
A fabric construction in which each yarn of the weft passes alternately
over and under successive yarns of the warp and each yarn of the warp passes
alternately over and under successive yarns of the weft.
2. (A) Products of Chapters 56 to 63 containing two or more textile
materials are to be regarded as consisting wholly of that textile material
which would be selected under Note 2 to this Section for the classification
of a product of Chapters 50 to 55 or of heading 58.09 consisting of the same
textile materials.
(B) For the application of this rule:
(a) where appropriate, only the part which determines the classification
under Interpretative Rule 3 shall be taken into account;
(b) in the case of textile products consisting of a ground fabric and a
pile or looped surface no account shall be taken of the ground fabric;
(c) in the case of embroidery of heading 58.10 and goods thereof, only the
ground fabric shall be taken into account. However, embroidery without
visible ground, and goods thereof, shall be classified with reference to the
embroidering threads alone.
Chú giải chương
Chapter description
Chú giải SEN
SEN description
-
Quyết định số 765/QĐ-BCT ngày 29/03/2019 của Bộ trưởng Bộ Công thương công bố danh mục mặt hàng (kèm theo mã HS) đã được cắt giảm kiểm tra chuyên ngành thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương
Xem chi tiết -
Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15/06/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Về hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương
Xem chi tiết
-
Tải dữ liệu mã HS
Thông báo
Vui lòng đăng nhập để tải dữ liệu.
- Lưu xem sau
- Chia sẻ
Mô tả khác (Mẹo: Bấm Ctrl F để tìm nhanh mô tả)
Loại khác |
Vải lanh, Mới 100%... (mã hs vải lanh mới 1/ mã hs của vải lanh mớ) |
Vải 100% LINE 54'-56'... (mã hs vải 100% line 5/ mã hs của vải 100% lin) |
Vai 52% line 48% rayon... (mã hs vai 52% line 48/ mã hs của vai 52% line) |
Vai chinh LINEN/VISCOSE... (mã hs vai chinh linen/ mã hs của vai chinh li) |
Vải 55% Linen 45% Rayon... (mã hs vải 55% linen 4/ mã hs của vải 55% line) |
Vải chính 100% Linen 54"... (mã hs vải chính 100%/ mã hs của vải chính 10) |
vải CLOTH 100% LINEN 54"... (mã hs vải cloth 100%/ mã hs của vải cloth 10) |
Vải 55% Linen 45% Poly_54"... (mã hs vải 55% linen 4/ mã hs của vải 55% line) |
Vải 100% Linen K.150/155cm... (mã hs vải 100% linen/ mã hs của vải 100% lin) |
Vải bọc 100% linen (W1.4m)... (mã hs vải bọc 100% li/ mã hs của vải bọc 100%) |
Vải 54% Linen 46% Rayon K51"... (mã hs vải 54% linen 4/ mã hs của vải 54% line) |
Vải bọc 100% woven, khổ 1.4m... (mã hs vải bọc 100% wo/ mã hs của vải bọc 100%) |
Vải bọc 100% linen, khổ 1.4m... (mã hs vải bọc 100% li/ mã hs của vải bọc 100%) |
Vải 51%Linen 49%Rayon khổ 52"... (mã hs vải 51%linen 49/ mã hs của vải 51%linen) |
Vải 55% Linen, 45% Cotton_43"... (mã hs vải 55% linen/ mã hs của vải 55% line) |
Vải 67% Rayon 33% Linen_52.5"... (mã hs vải 67% rayon 3/ mã hs của vải 67% rayo) |
Vải chính 55% Linen 45% Cotton... (mã hs vải chính 55% l/ mã hs của vải chính 55) |
Vải 55%Linen 45%Cotton K 54/56"... (mã hs vải 55%linen 45/ mã hs của vải 55%linen) |
Vải 53% linen 47% cotton, kh:52"... (mã hs vải 53% linen 4/ mã hs của vải 53% line) |
Vải 52% linen 48% cotton khổ 56'... (mã hs vải 52% linen 4/ mã hs của vải 52% line) |
VÀI 45% COTTON 55% LINEN K57/58"... (mã hs vài 45% cotton/ mã hs của vài 45% cott) |
Vải Chính 58%COTTON 42%LINEN 57"... (mã hs vải chính 58%co/ mã hs của vải chính 58) |
Vải 50%Cotton 50%Linen k: 42-44''... (mã hs vải 50%cotton 5/ mã hs của vải 50%cotto) |
Vải 65% Linen 32% Nylon 3% PU_52"... (mã hs vải 65% linen 3/ mã hs của vải 65% line) |
Vải 55% Linen 45% Viscose K:51/53"... (mã hs vải 55% linen 4/ mã hs của vải 55% line) |
Vải 57% Linen 43% Viscose K.50/52"... (mã hs vải 57% linen 4/ mã hs của vải 57% line) |
Vải 52% Linen 48% Viscose K.50/52"... (mã hs vải 52% linen 4/ mã hs của vải 52% line) |
Vải 100% Linen khổ 130cm- Mới 100%... (mã hs vải 100% linen/ mã hs của vải 100% lin) |
VẢI CHÍNH 53%LINEN 47%RAYON 51/53''... (mã hs vải chính 53%li/ mã hs của vải chính 53) |
VẢI CHÍNH 55%LINEN 45%RAYON 56/58''... (mã hs vải chính 55%li/ mã hs của vải chính 55) |
Vải dệt thoi 55% LINEN 45%COTTON 55"... (mã hs vải dệt thoi 55/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải 88% Polyester 12% Elastane 143CM... (mã hs vải 88% polyest/ mã hs của vải 88% poly) |
Vai 55% linen 45% viscose kho 51/53"... (mã hs vai 55% linen 4/ mã hs của vai 55% line) |
Vải chính 60% Linen 40% Cotton 52/54"... (mã hs vải chính 60% l/ mã hs của vải chính 60) |
Vải chính 51%LINEN 49%RAYON- K:58/60"... (mã hs vải chính 51%li/ mã hs của vải chính 51) |
VẢI CHÍNH 57%LINEN 43%VISCOSE 51/53''... (mã hs vải chính 57%li/ mã hs của vải chính 57) |
Vải 66% Linen 34% Cotton K.140/145 cm... (mã hs vải 66% linen 3/ mã hs của vải 66% line) |
Vai chinh 80% rayon 20% linen k.53-55"... (mã hs vai chinh 80% r/ mã hs của vai chinh 80) |
Vai chinh 55% linen 45% rayon k.54-56"... (mã hs vai chinh 55% l/ mã hs của vai chinh 55) |
Vai chinh 50% linen 50% rayon k.54-56"... (mã hs vai chinh 50% l/ mã hs của vai chinh 50) |
VẢI CHÍNH 53.5%LINEN 46.5%RAYON 51/53"... (mã hs vải chính 535%/ mã hs của vải chính 53) |
Vải chính: 55% linen 45% viscose rayon... (mã hs vải chính 55%/ mã hs của vải chính 5) |
VẢI CHÍNH 50.1%LINEN 49.9%COTTON 53/55"... (mã hs vải chính 501%/ mã hs của vải chính 50) |
Vải dệt thoi 53% Linen 47% Cotton 57/58... (mã hs vải dệt thoi 53/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải 56%LINEN 44%COTTON 146cm (Mới 100%)... (mã hs vải 56%linen 44/ mã hs của vải 56%linen) |
Vải chính khổ 51/52" 55% Linen 45% Rayon... (mã hs vải chính khổ 5/ mã hs của vải chính kh) |
VẢI CHÍNH 53.9%LINEN 46.1%VISCOSE 51/53"... (mã hs vải chính 539%/ mã hs của vải chính 53) |
VẢI CHÍNH 57.9%LINEN 42.1%VISCOSE 51/53"... (mã hs vải chính 579%/ mã hs của vải chính 57) |
Vải chính 70% Linen 30% Nylon khổ 136 cm... (mã hs vải chính 70% l/ mã hs của vải chính 70) |
Vải chính 56%Linen 44%Rayon, khổ: 56/58"... (mã hs vải chính 56%li/ mã hs của vải chính 56) |
VẢI CHÍNH 57% VISCOSE 43% LINEN W: 140CM... (mã hs vải chính 57% v/ mã hs của vải chính 57) |
VẢI CHÍNH 70% VISCOSE 30% LINEN W: 53/54"... (mã hs vải chính 70% v/ mã hs của vải chính 70) |
Vải K: 129CM (125/130cm) Linen55%Cotton45%... (mã hs vải k 129cm 1/ mã hs của vải k 129cm) |
Vải dệt thoi từ sợi lanh- 100% Linen, 54''... (mã hs vải dệt thoi từ/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải chính (55% Linen 45% Cotton, K.57/58")... (mã hs vải chính 55%/ mã hs của vải chính 5) |
Vải 51% Linen 49% Visco (Rayon), khổ 48/50"... (mã hs vải 51% linen 4/ mã hs của vải 51% line) |
Vải chính 54% LINEN 43% RAYON 3% SPAN K.46"... (mã hs vải chính 54% l/ mã hs của vải chính 54) |
Vải 55% Linen, 44% Cotton, 1% Polyester_56"... (mã hs vải 55% linen/ mã hs của vải 55% line) |
Vải dệt thoi 60% Linen 40% Viscose K.53-54"... (mã hs vải dệt thoi 60/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải 52% Linen 30% Poly 16% Viscose 2% El K55... (mã hs vải 52% linen 3/ mã hs của vải 52% line) |
Vải có tỷ trọng 50% linen 50%viscose khổ 58"... (mã hs vải có tỷ trọng/ mã hs của vải có tỷ tr) |
Vải 75% Cotton 25% Linen K.57-59" (k.57/58")... (mã hs vải 75% cotton/ mã hs của vải 75% cott) |
Vải 55 % linen 45% cotton khổ 55/56", 174GSM... (mã hs vải 55 % linen/ mã hs của vải 55 % lin) |
Vải 55%Linen, 45%Viscose-K53/54" (1937,10 YD)... (mã hs vải 55%linen 4/ mã hs của vải 55%linen) |
Vải 54% Linen 28% Cotton 18% Viscose K 55/57"... (mã hs vải 54% linen 2/ mã hs của vải 54% line) |
Vải 55%Linen, 45% viscose-K53/54" (2790,70YD)... (mã hs vải 55%linen 4/ mã hs của vải 55%linen) |
Vải 50% Linen 50% Cotton Khổ 145CM(145/150 Cm)... (mã hs vải 50% linen 5/ mã hs của vải 50% line) |
Vải 20% Polyester 80%Linen K.53-55" (K.53/54")... (mã hs vải 20% polyest/ mã hs của vải 20% poly) |
Vải dệt thoi 75% Linen 25% Cotton REF.8340A 56"... (mã hs vải dệt thoi 75/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải dệt thoi (55% cotton, 45%lanh), khổ: 125CM.... (mã hs vải dệt thoi 5/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải 52% viscose 45% polyester 3% elastane 150CM... (mã hs vải 52% viscose/ mã hs của vải 52% visc) |
Vải chính 82% rayon/viscose 18% nylon (khổ 1.4M)... (mã hs vải chính 82% r/ mã hs của vải chính 82) |
Vải dệt thoi (55% lanh, 45% cotton), khổ: 125CM.... (mã hs vải dệt thoi 5/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải dệt thoi (70% cotton, 30% lanh), khổ: 128CM.... (mã hs vải dệt thoi 7/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải 80%Cotton, 20%Linen-K140cm (3697.4 YD)/FABRIC... (mã hs vải 80%cotton/ mã hs của vải 80%cotto) |
Vải chính 53% linen 45% rayon (viscose) 2%spandex... (mã hs vải chính 53% l/ mã hs của vải chính 53) |
Vải 41%LINEN 37%SISAL 22%RAYON FABRIC WIDTH:59/60"... (mã hs vải 41%linen 37/ mã hs của vải 41%linen) |
Vải 70% cotton 30% linen-K142cm (5952.9 YD)/FABRIC... (mã hs vải 70% cotton/ mã hs của vải 70% cott) |
Vải lót 53% rayon/viscose 47% polyester (khổ 1.48M)... (mã hs vải lót 53% ray/ mã hs của vải lót 53%) |
Vải dệt thoi 55%Linen 45%Rayon- vải đã nhuộm khổ 57... (mã hs vải dệt thoi 55/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải dệt thoi: 55% Linen 45% rayon 185GSM khổ:52/53"... (mã hs vải dệt thoi 5/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải trang trí 65% Cotton 35% polyester W1200*H900mm... (mã hs vải trang trí 6/ mã hs của vải trang tr) |
Vải dệt thoi linen 57% cotton 43% khổ 134cm, 268g/m2... (mã hs vải dệt thoi li/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải dệt thoi 52% Linen 48% Cotton khổ 56/57" 160G/M2... (mã hs vải dệt thoi 52/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải chính dệt thoi 53% linen 47% cotton khổ 108-110cm... (mã hs vải chính dệt t/ mã hs của vải chính dệ) |
Vai chinh 75% rayon 21% polyester 4% spandex k.54-56"... (mã hs vai chinh 75% r/ mã hs của vai chinh 75) |
Vải 55%Linen, 45%Cotton-K140/142 cm (8291.7 YD)/FABRIC... (mã hs vải 55%linen 4/ mã hs của vải 55%linen) |
Vải dệt thoi FW53092900- 53%TENCEL47%LINEN- (56")57/8"... (mã hs vải dệt thoi fw/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải lót 50% rayon/viscose 45% modal 5% linen (KHỔ 1.4M)... (mã hs vải lót 50% ray/ mã hs của vải lót 50%) |
Vải dêt thoi 55% Linen 45% cotton khổ 56/57" (19424 yds)... (mã hs vải dêt thoi 55/ mã hs của vải dêt thoi) |
Vải có tỷ trọng 55% linen 45% cotton; KHỔ 55"; 9793.2 YDS... (mã hs vải có tỷ trọng/ mã hs của vải có tỷ tr) |
Vải dệt thoi 40% linen 34% cotton 26% polyester khổ 150cm... (mã hs vải dệt thoi 40/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải chính Linen 74% Cotton 26% khổ 135-140 cm (98WA106-4)... (mã hs vải chính linen/ mã hs của vải chính li) |
Vải Fabric Petham Almond, 67% linen 33% cotton, width 54"... (mã hs vải fabric peth/ mã hs của vải fabric p) |
Vải chính 88% nylon 12% elastane/spandex/lycra (khổ 1.45M)... (mã hs vải chính 88% n/ mã hs của vải chính 88) |
Vải 16% silk, 84% linen, khổ 140cm, số lượng:31.3m 43.82m2... (mã hs vải 16% silk 8/ mã hs của vải 16% silk) |
Tấm vải trang trí 65% cotton 35% polyester (1260 x 2030mm)... (mã hs tấm vải trang t/ mã hs của tấm vải tran) |
Vải dệt thoi 63% linen 19% cotton 17% nylon 1% pu khổ 134cm... (mã hs vải dệt thoi 63/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải trang trí (65% cotton 35 % polyester) (W1460 x H1060mm)... (mã hs vải trang trí/ mã hs của vải trang tr) |
Vải 40% Linen 34% Cotton 26% Polyester Khổ 150CM(145/150 Cm)... (mã hs vải 40% linen 3/ mã hs của vải 40% line) |
Vải dệt thoi 50%Linen 50%Cotton, trọng lượng 165g/m2, khổ 58"... (mã hs vải dệt thoi 50/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải 81% linen 19% cotton (dệt thoi), khổ 58", dài 6382.24 mét... (mã hs vải 81% linen 1/ mã hs của vải 81% line) |
Vải chính 38% polyamide 32% linen 30% rayon/viscose (khổ 1.3M)... (mã hs vải chính 38% p/ mã hs của vải chính 38) |
Vải dệt thoi 54% linen 46% cotton khổ: 56/57 inch (từ sợi lanh)... (mã hs vải dệt thoi 54/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải dệt thoi 80% linen 20% cotton, định lượng 230g/m2, khổ 132cm... (mã hs vải dệt thoi 80/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải 18% silk, 82% linen, khổ 140cm, số lượng: 5m 7m2, code: 82W359... (mã hs vải 18% silk 8/ mã hs của vải 18% silk) |
Vải dệt thoi 45% Cotton 55% Linen khổ 57/58" 164.27gsm đã được nhuộm... (mã hs vải dệt thoi 45/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải 54% Linen 45% Viscose 1% Metallic khổ 55/56" (7216 Yds)- Mới 100%... (mã hs vải 54% linen 4/ mã hs của vải 54% line) |
Vải dệt thoi 82% linen 18% cotton, khổ 57/58'', định lượng 139.31g/m2... (mã hs vải dệt thoi 82/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải chính 52% Linen 45% Rayon (Viscose) 3% Spandex (Elastane) K48-50"... (mã hs vải chính 52% l/ mã hs của vải chính 52) |
VẢI CHÍNH KHỔ 59",LINEN 59%/ POLYESTER 31%/ RAYON 7%/ POLYURETHANE 3%... (mã hs vải chính khổ 5/ mã hs của vải chính kh) |
Vải dệt thoi 54%Nilen 46% Viscose. (Khổ 53/54" 1569 MTR) Hàng mới 100%... (mã hs vải dệt thoi 54/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải 55% Line 45% Cotton (Vải dệt thoi, trọng lượng 105g/m2, khổ 137 cm)... (mã hs vải 55% line 45/ mã hs của vải 55% line) |
Vải chính 56% linen 43% rayon/viscose 1% elastane/spandex/lycra khổ 48"... (mã hs vải chính 56% l/ mã hs của vải chính 56) |
Vải 33% linen 34% cotton 33% lyocell, khổ 57/58'', định lượng 168.48g/m2... (mã hs vải 33% linen 3/ mã hs của vải 33% line) |
Vải 33% linen 23% cotton 44% lyocell, khổ 57/58'', định lượng 149.76g/m2... (mã hs vải 33% linen 2/ mã hs của vải 33% line) |
Vải F TEAHOUSEBLACK 16600- 55% Linen, 45% Viscose (Kho: 142cm, 2453.9met)... (mã hs vải f teahouseb/ mã hs của vải f teahou) |
Vải chính 62% linen 35% rayon/viscose 3% elastane/spandex/lycra (khổ 1.3M)... (mã hs vải chính 62% l/ mã hs của vải chính 62) |
Vải chính 63% linen 35% rayon/viscose 2% elastane/spandex/lycra (khổ 1.3M)... (mã hs vải chính 63% l/ mã hs của vải chính 63) |
Vải chính 68% linen 29% rayon/viscose 3% elastane/spandex/lycra (khổ 1.4M)... (mã hs vải chính 68% l/ mã hs của vải chính 68) |
Vải dệt thoi 49% Wool 49% Polyester 2% Polyurethane đã nhuộm Khổ 43'' 4175Yds... (mã hs vải dệt thoi 49/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải dệt thoi 51% linen 46% Rayon 4% Spandex khổ 52/53" 211.23g/m2 (7003.6 yds)... (mã hs vải dệt thoi 51/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải dệt thoi 57%LINEN 43%VISCOSE-6027.70 mét(khổ 130/135cm,172gsm, hàng mới 100%)... (mã hs vải dệt thoi 57/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải dệt thoi 44% Linen 22% Cotton 19% Rayon 13% Poly 2% PU check, khổ 44": 678 Yds... (mã hs vải dệt thoi 44/ mã hs của vải dệt thoi) |
vải dệt thoi 58% LINEN 22% LYOCELL 20% COTTON, đã nhuộm, khổ 60", trọng lượng 190g/m2... (mã hs vải dệt thoi 58/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải dệt thoi 59% Linen + 41% Viscose, đã nhuộm màu, khổ 131cm, dài 5146.9 mét (190.9g/m2)... (mã hs vải dệt thoi 59/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải dệt thoi 66% LINEN 34% COTTON, đã nhuộm(2444Y, khổ 55/56'', định lượng 215g/m2, mới 100%)... (mã hs vải dệt thoi 66/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải dệt thoi 61% Linen 39% Cotton;Art: PM-0417-0230;Col: WHITE;119.3 g/m2(2192.8m-khổ: 57/58")... (mã hs vải dệt thoi 61/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải Chính 60" (55% Linen 45% Cotton-Vai det thoi QK: 3020,6 Yard kho 58" 2.919,91 Yard kho 60")... (mã hs vải chính 60/ mã hs của vải chính 60) |
Vải dệt thoi 100% polyester khổ 142/145cm 79.7g/m2 (670 m) thuộc dòng hàng 1 của tk 101220480210... (mã hs vải dệt thoi 10/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải chính_COTTON LINEN Y/D JARUARD CLOTH YARN DYED FABRIC COTTON 45% LINEN 55% W: 112/114 cm_M1M53-162... (mã hs vải chínhcotto/ mã hs của vải chínhco) |
Vải 51%Linen 48%Viscose 1%Elastane, Vải dệt thoi từ sợi lanh (khổ vải 47", 1yds 1.09161072m2, hàng mới 100%)... (mã hs vải 51%linen 48/ mã hs của vải 51%linen) |
Vải chính dệt thoi 38%LINEN 30%VISCOSE 20%NYLON 9%POLYESTER 3%ELASTANE W56/58";(260G/M2, 3346 YDS), hàng mới 100%... (mã hs vải chính dệt t/ mã hs của vải chính dệ) |
Vải chính (55%Linen 45%Cotton) Vải dệt thoi từ sợi lanh, có tỉ trọng lanh dưới 85%; khổ: 56"; mới 100%; dùng trong may mặc sản phẩm... (mã hs vải chính 55%l/ mã hs của vải chính 5) |
WOKM07V_(0260003800B.)#&Vải chính_LINEN 50% COTTON 47% POLYURETHANE 3% TWILL WEAVE DYED W120cm (C/#193/194/196/197)... (mã hs wokm07v026000/ mã hs của wokm07v026) |
AH-NOB/2019 198834 VAI1#&Vải 55% linen 45% rayon khổ 50/52"... (mã hs ahnob/2019 198/ mã hs của ahnob/2019) |
DR0248_VC01_NAVY FLORAL#&Vải 55% Linen 45% Viscose màu Navy Floral khổ 53/54"... (mã hs dr0248vc01nav/ mã hs của dr0248vc01) |
Vải dệt thoi C-4-4068 60% linen 40 % poly khổ 58/60,định lượng: 242g/yard,mới 100%... (mã hs vải dệt thoi c/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải dệt thoi 60% COTTON 40% LINEN, định lượng 115gsm, K: 57/58". Dùng sản xuất áo sơ mi. Hàng mới 100%... (mã hs vải dệt thoi 60/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải mẫu 55% Flax(Linen) 42% Viscose Rayon 3% Spandex khổ 46"... (mã hs vải mẫu 55% fla/ mã hs của vải mẫu 55%) |
Vải đầu cây 55% flax (linen) 45% cotton khổ 49/50", dùng để kiểm tra màu. Hàng mẫu... (mã hs vải đầu cây 55%/ mã hs của vải đầu cây) |
Vải mẫu, 55% Linen 45% Cotton, khổ: 57/58"... (mã hs vải mẫu 55% li/ mã hs của vải mẫu 55%) |
Vải dệt thoi 16YD406, thành phần 50% sợi lanh, 50% bông, đã nhuộm, trọng lượng 174g/m2, khổ vải 1.30m, hàng mới 100%.... (mã hs vải dệt thoi 16/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải dệt thoi LCC-13027-401C, thành phần 50% sợi lanh, 50% bông, được dệt từ các sợi có màu khác nhau, trọng lượng 180g/m2, khổ vải 1.42m, hàng mới 100%.... (mã hs vải dệt thoi lc/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải dệt thoi 17CF0526HY-1-XY, thành phần 53% sợi lanh 47% bông, được dệt từ các sợi có màu khác nhau, trọng lượng 180g/m2, khổ vải 1.42m, hàng mới 100%.... (mã hs vải dệt thoi 17/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải mẫu 52% LI 45% C 3% PU khổ 110cm... (mã hs vải mẫu 52% li/ mã hs của vải mẫu 52%) |
Vải 56%linen, 42%cotton,2%elasthan 140cm... (mã hs vải 56%linen 4/ mã hs của vải 56%linen) |
Vải dệt thoi bleached 65% Linen 35% Cotton khổ 53/54". Mới 100% (64 x 54/ 32S x 17L, 109 GSM, PLAIN, SOFT FINISH)... (mã hs vải dệt thoi bl/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vai dêt hiêu TRP- Charvet, xuât xư Phap- pepite naturel 80% linen, 12% cotton, 8% polyester... (mã hs vai dêt hiêu tr/ mã hs của vai dêt hiêu) |
Vải... (mã hs vải/ mã hs của vải) |
Vải 100% LINEN K.140/145CM (143 cm)... (mã hs vải 100% linen/ mã hs của vải 100% lin) |
Vải dệt thoi 55% Line 45% Cotton, dòng 1 tờ khai 102389220620... (mã hs vải dệt thoi 55/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải dệt thoi 80% linen 20% cotton, dòng thứ 2 tờ khai 102406721540... (mã hs vải dệt thoi 80/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải dệt thoi 54%Linen 46%cotton, khổ 57/58",Trọng lượng 122 Gam/mét vuông ... (mã hs vải dệt thoi 54/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải dệt thoi 53% LINEN 47% COTTON, khổ 57/58",Trọng lượng 122.66 Gam/mét vuông ... (mã hs vải dệt thoi 53/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải có tỷ trọng 50% linen 50%viscose; khổ 58":50%Linen 50%Viscose woven fabric(CU028-S50-0328)... (mã hs vải có tỷ trọng/ mã hs của vải có tỷ tr) |
Vải dệt thoi 55%Linen 45%Cotton đã in,định lượng 138g/m2 khổ 57/58'' (chuyển giao từ TK 102332816830 E21)... (mã hs vải dệt thoi 55/ mã hs của vải dệt thoi) |
Vải 52%Linen 30%Polyester 16%Viscose 2%Elastan 140cm(dòng hàng số 1, TK số 101888407240/E31 ngày 06/03/2018)... (mã hs vải 52%linen 30/ mã hs của vải 52%linen) |
Phần XI:NGUYÊN LIỆU DỆT VÀ CÁC SẢN PHẨM DỆT |
Chương 53:Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy |
Mô tả thêm
Các loại thuế
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá có mã 53092900 vào Việt Nam:
Chi tiết thuế suất
Loại thuế | Thuế suất | Ngày hiệu lực | Căn cứ pháp lý | Diễn biến thuế suất |
---|---|---|---|---|
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
10% | 08/10/2014 | 83/2014/TT-BTC | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu thông thường |
18% | 16/11/2017 | 45/2017/QĐ-TTg | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu ưu đãi |
10/07/2020 | 57/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form E
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA) |
26/12/2017 | 153/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form D
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) |
26/12/2017 | 156/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP) |
26/12/2017 | 160/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) |
26/12/2017 | 155/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA) |
26/12/2017 | 157/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AANZ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA) |
26/12/2017 | 158/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AI
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA) |
26/12/2017 | 159/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) |
26/12/2017 | 149/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VC
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA) |
26/12/2017 | 154/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EAV
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA) |
26/12/2017 | 150/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AHK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA) |
20/02/2020 | 07/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR1
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA) |
18/09/2020 | 111/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR.1 UK
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland |
21/05/2021 | 53/2021/NĐ-CP | Xem chi tiết |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 53092900
Loại thuế suất: Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Căn cứ pháp lý: 83/2014/TT-BTC
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 10% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 53092900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu thông thường
Căn cứ pháp lý: 45/2017/QĐ-TTg
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 18% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 53092900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi
Căn cứ pháp lý: 57/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/12/2018 | 12 |
01/01/2019-31/12/2019 | 12 |
01/01/2020-30/06/2020 | 12 |
01/07/2020-31/12/2020 | 12 |
01/01/2021-31/12/2021 | 12 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 53092900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA)
Căn cứ pháp lý: 153/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 53092900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA)
Căn cứ pháp lý: 156/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 53092900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP)
Căn cứ pháp lý: 160/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 1 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 53092900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA)
Căn cứ pháp lý: 155/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 2 |
01/04/2018-31/03/2019 | 1 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 53092900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA)
Căn cứ pháp lý: 157/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 53092900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA)
Căn cứ pháp lý: 158/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 53092900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA)
Căn cứ pháp lý: 159/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-30/12/2018 | 8.5 |
31/12/2018-31/12/2019 | 8 |
01/01/2020-31/12/2020 | 7.5 |
01/01/2021-30/12/2021 | 7.5 |
31/12/2021-30/12/2022 | 7 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 53092900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA)
Căn cứ pháp lý: 149/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 53092900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA)
Căn cứ pháp lý: 154/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 7 |
2019 | 5 |
2020 | 4 |
2021 | 3 |
2022 | 2 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 53092900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 53092900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 53092900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 53092900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 53092900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 53092900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
11/06/2019-31/12/2019 | 10 |
01/01/2020-31/12/2020 | 10 |
01/01/2021-31/12/2011 | 7 |
01/01/2022-31/12/2022 | 7 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 53092900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 53092900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA)
Căn cứ pháp lý: 111/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/08/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 53092900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland
Căn cứ pháp lý: 53/2021/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
Diễn biến thuế suất
- 2018
- 2019
- 2020
- 2021
- 2022
- 2023
Tính thuế phải nộp khi nhập khẩu - Mã hàng 53092900
Bạn đang xem mã HS 53092900: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 53092900: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 53092900: Loại khác
Đang cập nhật...
Các chính sách áp dụng với mã HS này
STT | Chính sách | Ngày áp dụng | Tình trạng | Chi tiết |
---|---|---|---|---|
1 | Danh mục hàng tiêu dùng đã qua sử dụng cấm nhập khẩu thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương | 15/06/2018 | Đang áp dụng | Xem chi tiết |
2 | Danh mục Hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu (chỉ áp dụng đối với hàng hoá đã qua sử dụng) | 15/06/2018 | Đang áp dụng | Xem chi tiết |
3 | Danh mục sản phẩm dệt may kiểm tra hàm lượng Formaldehyt và Amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm Zzo | Xem chi tiết |
Đang cập nhật Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với mặt hàng này.