- Phần XV: KIM LOẠI CƠ BẢN VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG KIM LOẠI CƠ BẢN
-
- Chương 76: Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm
- 7612 - Thùng phuy, thùng hình trống, lon, hộp và các loại đồ chứa tương tự (kể cả các loại thùng chứa hình ống cứng hoặc có thể xếp lại được), dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), dung tích không quá 300 lít, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt, nhưng chưa lắp ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt.
- 761290 - Loại khác:
Ngôn ngữ mô tả HS:
Chú giải phần
Chú
giải.
1. Phần này không bao gồm:
(a) Sơn, mực hoặc các sản phẩm khác đã được pha chế với chất cơ bản là vảy
hoặc bột kim loại (các nhóm từ 32.07 đến 32.10, 32.12, 32.13 hoặc
32.15);
(b) Hợp kim ferro-xeri hoặc các hợp kim tự cháy khác (nhóm 36.06);
(c) Mũ và các vật đội đầu khác hoặc các bộ phận của chúng thuộc nhóm 65.06
hoặc 65.07;
(d) Khung ô hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 66.03;
(e) Hàng hóa thuộc Chương 71 (ví dụ, hợp kim kim loại quý, kim loại cơ bản
dát phủ kim loại quý, đồ trang sức làm bằng chất liệu khác);
(f) Các sản phẩm thuộc Phần XVI (máy móc, các thiết bị cơ khí và đồ
điện);
(g) Đường ray xe lửa hoặc tàu điện đã được lắp ráp (nhóm 86.08) hoặc các
sản phẩm khác thuộc Phần XVII (xe, tàu và thuyền, phương tiện bay);
(h) Dụng cụ hoặc thiết bị phụ tùng thuộc Phần XVIII, kể cả dây cót của đồng
hồ cá nhân hoặc đồng hồ thời gian khác;
(ij) Các viên chì nhỏ được chế tạo để sản xuất đạn dược (nhóm 93.06) hoặc
các sản phẩm khác thuộc Phần XIX (vũ khí và đạn dược);
(k) Các sản phẩm thuộc Chương 94 (ví dụ, đồ nội thất, lót đệm giường, đèn
và bộ đèn, biển hộp được chiếu sáng, nhà lắp ghép);
(l) Các sản phẩm thuộc Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng
cụ, thiết bị thể thao);
(m) Giần, sàng bằng tay, khuy, bút máy, quản bút chì, ngòi bút, chân đế
loại một chân (monopod), hai chân (bipod), ba chân (tripod) và các sản phẩm
tương tự hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 96 (các mặt hàng khác); hoặc
(n) Các sản phẩm thuộc Chương 97 (ví dụ, tác phẩm nghệ thuật).
2. Trong Danh mục này, khái niệm “các bộ phận có công dụng chung” có
nghĩa:
(a) Các sản phẩm thuộc nhóm 73.07, 73.12, 73.15, 73.17 hoặc 73.18 và các
sản phẩm tương tự bằng kim loại cơ bản khác;
(b) Lò xo và lá lò xo, bằng kim loại cơ bản, trừ dây cót dùng cho đồng hồ
cá nhân hoặc đồng hồ thời gian khác (nhóm 91.14); và
(c) Sản phẩm thuộc các nhóm 83.01, 83.02, 83.08, 83.10 và khung và gương,
bằng kim loại cơ bản, thuộc nhóm 83.06.
Từ Chương 73 đến Chương 76 và từ Chương 78 đến Chương 82 (nhưng trừ nhóm
73.15) các bộ phận của hàng hóa thuộc các chương này không bao gồm các bộ
phận có công dụng chung như đã nêu ở trên.
Theo nội dung trên và theo Chú giải 1 của Chương 83, các sản phẩm thuộc
Chương 82 hoặc 83 được loại trừ khỏi các Chương từ Chương 72 đến Chương 76 và
từ Chương 78 đến Chương 81.
3. Trong Danh mục này, khái niệm “kim loại cơ bản” có nghĩa là: sắt và
thép, đồng, niken, nhôm, chì, kẽm, thiếc, vonfram, molypđen, tantan, magie,
coban, bismut, cađimi, titan, zircon, antimon, mangan, berili, crôm, gemani,
vanadi, gali, hafini, indi, niobi (columbi), rheni và tali.
4. Trong Danh mục này, khái niệm “gốm kim loại” chỉ các sản phẩm có sự kết
hợp dị thể của một thành phần kim loại và một thành phần gốm trong cấu trúc
tế vi. Khái niệm “gốm kim loại” cũng kể cả cacbua kim loại thiêu kết (cacbua
kim loại thiêu kết với một kim loại).
5. Việc phân loại các hợp kim (trừ hợp kim fero và các hợp kim chủ như đã
được xác định trong Chương 72 và 74):
(a) Một hợp kim cấu thành từ các kim loại cơ bản được phân loại vào nhóm
hợp kim của kim loại có hàm lượng trội hơn so với từng kim loại khác có trong
hợp kim;
(b) Một hợp kim mà thành phần gồm các kim loại cơ bản thuộc Phần này và các
nguyên tố không thuộc Phần này thì hợp kim đó sẽ được coi như hợp kim của các
kim loại thuộc phần này nếu tổng trọng lượng của các kim loại cơ bản đó bằng
hoặc lớn hơn tổng trọng lượng của các thành phần khác có mặt trong hợp
kim;
(c) Trong Phần này khái niệm “hợp kim” kể cả hỗn hợp bột kim loại thiêu
kết, hỗn hợp dị thể trộn kỹ thu được bằng cách nung chảy (trừ gốm kim loại),
và hợp chất liên kết kim loại (thường gọi là hợp chất liên kim).
6. Trừ khi có những yêu cầu khác, khi việc xem xét có liên quan đến bất cứ
một kim loại cơ bản nào trong Danh mục này, cũng cần phải xem xét những hợp
kim mà chúng được phân loại như những hợp kim của kim loại đó theo Chú giải 5
ở trên.
7. Việc phân loại các sản phẩm hỗn hợp:
Trừ khi có yêu cầu khác, các sản phẩm bằng kim loại cơ bản (kể cả các sản
phẩm bằng nguyên vật liệu pha trộn được coi như sản phẩm bằng kim loại cơ bản
theo các nguyên tắc giải thích) gồm hai hoặc nhiều kim loại cơ bản thì được
coi như sản phẩm của kim loại cơ bản nào có hàm lượng trội hơn so với từng
kim loại khác.
Theo mục đích này:
(a) Sắt và thép, hoặc các dạng khác của sắt hoặc thép, được coi như là một
và là cùng một kim loại;
(b) Một hợp kim được coi như chứa toàn bộ một loại kim loại khi mà hợp kim
của kim loại đó được phân loại theo Chú giải 5; và
(c) Gốm kim loại của nhóm 81.13 được coi như một loại kim loại cơ
bản.
8. Trong Phần này, các khái niệm sau đây có nghĩa::
(a) Phế liệu và mảnh vụn
Phế liệu và mảnh vụn kim loại từ quá trình sản xuất hoặc gia công kim loại
bằng phương pháp cơ khí, và các sản phẩm bằng kim loại chắc chắn không thể sử
dụng được vì nguyên nhân bị gãy, cắt ra, bị mài mòn hoặc các nguyên nhân
khác.
(b) Bột
Là sản phẩm có hàm lượng từ 90% trở lên tính theo trọng lượng lọt qua được
rây (sàng) có đường kính mắt rây bằng 1 mm.
Part description
1.
This Section does not cover:
(a) Prepared paints, inks or other products with a basis of metallic flakes
or powder (headings 32.07 to 32.10, 32.12, 32.13 or 32.15);
(b) Ferro-cerium or other pyrophoric alloys (heading 36.06);
(c) Headgear or parts thereof of heading 65.06 or 65.07;
(d) Umbrella frames or other articles of heading 66.03;
(e) Goods of Chapter 71 (for example, precious metal alloys, base metal
clad with precious metal, imitation jewellery);
(f) Articles of Section XVI (machinery, mechanical appliances and
electrical goods);
(g) Assembled railway or tramway track (heading 86.08) or other articles of
Section XVII (vehicles, ships and boats, aircraft);
(h) Instruments or apparatus of Section XVIII, including clock or watch
springs;
(ij) Lead shot prepared for ammunition (heading 93.06) or other articles of
Section XIX (arms and ammunition);
(k) Articles of Chapter 94 (for example, furniture, mattress supports,
lamps and lighting fittings, illuminated signs, prefabricated
buildings);
(l) Articles of Chapter 95 (for example, toys, games, sports
requisites);
(m) Hand sieves, buttons, pens, pencil-holders, pen nibs, monopods, bipods,
tripods and similar articles or other articles of Chapter 96 (miscellaneous
manufactured articles); or
(n) Articles of Chapter 97 (for example, works of art).
2. Throughout the Nomenclature, the expression “parts of general use”
means:
(a) Articles of heading 73.07, 73.12, 73.15, 73.17 or 73.18 and similar
articles of other base metal;
(b) Springs and leaves for springs, of base metal, other than clock or
watch springs (heading 91.14); and
(c) Articles of headings 83.01, 83.02, 83.08, 83.10 and frames and mirrors,
of base metal, of heading 83.06.
In Chapters 73 to 76 and 78 to 82 (but not in heading 73.15) references to
parts of goods do not include references to parts of general use as defined
above.
Subject to the preceding paragraph and to Note 1 to Chapter 83, the
articles of Chapter 82 or 83 are excluded from Chapters 72 to 76 and 78 to
81.
3. Throughout the Nomenclature, the expression “base metals” means: iron
and steel, copper, nickel, aluminium, lead, zinc, tin, tungsten (wolfram),
molybdenum, tantalum, magnesium, cobalt, bismuth, cadmium, titanium,
zirconium, antimony, manganese, beryllium, chromium, germanium, vanadium,
gallium, hafnium, indium, niobium (columbium), rhenium and thallium.
4. Throughout the Nomenclature, the term “cermets” means products
containing a microscopic heterogeneous combination of a metallic component
and a ceramic component. The term “cermets” includes sintered metal carbides
(metalcarbides sintered with a metal).
5. Classification of alloys (other than ferro-alloys and master alloys as
defined in Chapters 72 and 74):
(a) An alloy of base metals is to be classified as an alloy of the metal
which predominates by weight over each of the other metals;
(b) An alloy composed of base metals of this Section and of elements not
falling within this Section is to be treated as an alloy of base metals of
this Section if the total weight of such metals equals or exceeds the total
weight of the other elements present;
(c) In this Section the term “alloys” includes sintered mixtures of metal
powders, heterogeneous intimate mixtures obtained by melting (other than
cermets) and intermetallic compounds.
6. Unless the context otherwise requires, any reference in the Nomenclature
to a base metal includes a reference to alloys which, by virtue of Note 5
above, are to be classified as alloys of that metal.
7. Classification of composite articles:
Except where the headings otherwise require, articles of base metal
(including articles of mixed materials treated as articles of base metal
under the Interpretative Rules) containing two or more base metals are to be
treated as articles of the base metal predominating by weight over each of
the other metals.
For this purpose:
(a) Iron and steel, or different kinds of iron or steel, are regarded as
one and the same metal;
(b) An alloy is regarded as being entirely composed of that metal as an
alloy of which, by virtue of Note 5, it is classified; and
(c) A cermet of heading 81.13 is regarded as a single base metal.
8. In this Section, the following expressions have the meanings hereby
assigned to them
(a) Waste and scrap
Metal waste and scrap from the manufacture or mechanical working of metals,
and metal goods definitely not usable as such because of breakage,
cutting-up, wear or other reasons.
(b) Powders
Products of which 90 % or more by weight passes through a sieve having a
mesh aperture of 1 mm.
Chú giải chương
1. Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:(a) Thanh và que
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo hoặc rèn, không ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng”, có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên 1/10 chiều rộng. Khái niệm này cũng áp dụng cho các sản phẩm được đúc hay thiêu kết có cùng hình dạng và kích thước đã được gia công thêm sau khi sản xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của các nhóm khác.
(b) Dạng hình
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo, rèn hoặc tạo hình, ở dạng cuộn hoặc không, mặt cắt ngang đều nhau dọc theo chiều dài, và khác với định nghĩa về thanh, que, dây, tấm, lá, dải, lá mỏng, ống hoặc ống dẫn. Khái niệm này cũng kể cả các sản phẩm được đúc hoặc thiêu kết, có cùng hình dạng, đã được gia công thêm sau khi sản xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện là bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của nhóm khác.
(c) Dây
Các sản phẩm được cán, ép đùn hoặc kéo, ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đặc đều nhau dọc theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng”, có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên 1/10 chiều rộng.
(d) Tấm, lá, dải và lá mỏng
Các sản phẩm có bề mặt được làm phẳng (trừ các sản phẩm chưa gia công thuộc nhóm 76.01), ở dạng cuộn hoặc không, có mặt cắt ngang đặc hình chữ nhật (trừ hình vuông) có hoặc không có các góc được làm tròn (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”, có 2 cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song) chiều dày bằng nhau, cụ thể:
- với dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông) chiều dày không quá 1/10 chiều rộng,
- với các hình dạng khác trừ hình chữ nhật và hình vuông, với mọi kích thước, với điều kiện chúng không mang đặc tính của mặt hàng hay sản phẩm của nhóm khác.
Ngoài những mặt hàng khác, các nhóm 76.06 và 76.07 áp dụng cho các tấm, lá, dải và lá mỏng đã gia công theo hình mẫu (ví dụ, rãnh, gân, carô, hình giọt nước, hình núm, hình thoi) và các sản phẩm đó được khoan, làm lượn sóng, đánh bóng hoặc tráng với điều kiện là bằng cách đó chúng không mang các đặc tính của mặt hàng hay sản phẩm của nhóm khác.
(e) Ống và ống dẫn
Các sản phẩm rỗng, cuộn hoặc không, có mặt cắt ngang rỗng đều nhau dọc theo chiều dài, mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi, độ dày thành ống bằng nhau. Các sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài, cũng được coi là ống hay ống dẫn với điều kiện là mặt cắt ngang bên trong và bên ngoài đồng tâm, đồng dạng và đồng hướng. Ống và ống dẫn có mặt cắt như vậy có thể được đánh bóng, tráng, uốn cong, ren, khoan, thắt lại, nở ra, hình côn hoặc nối với các mặt bích, đai hoặc vòng.
Chú giải phân nhóm.
1. Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:
(a) Nhôm, không hợp kim
Là kim loại có hàm lượng nhôm chiếm ít nhất 99% tính theo trọng lượng, với điều kiện hàm lượng của bất kỳ nguyên tố nào khác không vượt quá giới hạn nêu trong bảng sau:
Bảng các nguyên tố khác (XEM BẢNG 6)
(1) Các nguyên tố khác, ví dụ Cr, Cu, Mg, Mn, Ni, Zn.
(2) Tỷ lệ đồng cho phép lớn hơn 0,1%, nhưng không quá 0,2%, với điều kiện hàm lượng crôm cũng như hàm lượng mangan đều không quá 0,05%.
(b) Hợp kim nhôm
Vật liệu kim loại mà trong đó hàm lượng nhôm lớn hơn so với hàm lượng của mỗi nguyên tố khác tính theo trọng lượng, với điều kiện:
(i) hàm lượng của ít nhất 1 trong các nguyên tố khác hoặc tổng hàm lượng của sắt với silic phải lớn hơn giới hạn nêu ở bảng trên; hoặc
(ii) tổng hàm lượng của các nguyên tố khác trong thành phần vượt quá 1% tính theo trọng lượng.
2. Mặc dù đã quy định tại Chú giải 1(c) của Chương này, theo mục đích của phân nhóm 7616.91, khái niệm “dây” chỉ áp dụng cho các sản phẩm ở dạng cuộn hoặc không ở dạng cuộn, mặt cắt ngang ở hình dạng bất kỳ, kích thước mặt cắt ngang không quá 6 mm.
Chapter description
1. In this Chapter the following expressions have the meanings hereby assigned to them:(a) Bars and rods
Rolled, extruded, drawn or forged products, not in coils, which have a uniform solid cross-section along their whole length in the shape of circles, ovals, rectangles (including squares), equilateral triangles or regular convex polygons (including “flattened circles” and “modified rectangles”, of which two opposite sides are convex arcs, the other two sides being straight, of equal length and parallel). Products with a rectangular (including square), triangular or polygonal cross-section may have corners rounded along their whole length. The thickness of such products which have a rectangular (including “modified rectangular”) cross-section exceeds one-tenth of the width. The expression also covers cast or sintered products, of the same forms and dimensions, which have been subsequently worked after production (otherwise than by simple trimming or de-scaling), provided that they have not thereby assumed the character of articles or products of other headings.
(b) Profiles
Rolled, extruded, drawn, forged or formed products, coiled or not, of a uniform cross-section along their whole length, which do not conform to any of the definitions of bars, rods, wire, plates, sheets, strip, foil, tubes or pipes. The expression also covers cast or sintered products, of the same forms, which have been subsequently worked after production (otherwise than by simple trimming or de-scaling), provided that they have not thereby assumed the character of articles or products of other headings.
(c) Wire
Rolled, extruded or drawn products, in coils, which have a uniform solid cross-section along their whole length in the shape of circles, ovals, rectangles (including squares), equilateral triangles or regular convex polygons (including “flattened circles” and “modified rectangles”, of which two opposite sides are convex arcs, the other two sides being straight, of equal length and parallel). Products with a rectangular (including square), triangular or polygonal cross-section may have corners rounded along their whole length. The thickness of such products which have a rectangular (including “modified rectangular”) cross-section exceeds one-tenth of the width.
(d) Plates, sheets, strip and foil
Flat-surfaced products (other than the unwrought products of heading 76.01), coiled or not, of solid rectangular (other than square) cross- section with or without rounded corners (including “modified rectangles” of which two opposite sides are convex arcs, the other two sides being straight, of equal length and parallel) of a uniform thickness, which are:
- of rectangular (including square) shape with a thickness not exceeding one-tenth of the width,
- of a shape other than rectangular or square, of any size, provided that they do not assume the character of articles or products of other headings.
Headings 76.06 and 76.07 apply, inter alia, to plates, sheets, strip and foil with patterns (for example, grooves, ribs, chequers, tears, buttons, lozenges) and to such products which have been perforated, corrugated, polished or coated, provided that they do not thereby assume the character of articles or products of other headings.
(e) Tubes and pipes
Hollow products, coiled or not, which have a uniform cross-section with only one enclosed void along their whole length in the shape of circles, ovals, rectangles (including squares), equilateral triangles or regular convex polygons, and which have a uniform wall thickness. Products with a rectangular (including square), equilateral triangular or regular convex polygonal cross- section, which may have corners rounded along their whole length, are also to be considered as tubes and pipes provided the inner and outer cross- sections are concentric and have the same form and orientation. Tubes and pipes of the foregoing cross-sections may be polished, coated, bent, threaded, drilled, waisted, expanded, cone-shaped or fitted with flanges, collars or rings.
Subheading Notes.
1. In this Chapter the following expressions have the meanings hereby assigned to them:
(a) Aluminium, not alloyed
Metal containing by weight at least 99 % of aluminium, provided that the content by weight of any other element does not exceed the limit specified in the following table:
TABLE - Other elements
(1) Other elements are, for example, Cr, Cu, Mg, Mn, Ni, Zn.
(2) Copper is permitted in a proportion greater than 0.1 % but not more than 0.2 %, provided that neither the chromium nor manganese content exceeds 0.05 %.
(b) Aluminium alloys
Metallic substances in which aluminium predominates by weight over each of the other elements, provided that:
(i) the content by weight of at least one of the other elements or of iron plus silicon taken together is greater than the limit specified in the foregoing table; or
(ii) the total content by weight of such other elements exceeds 1 %.
2. Notwithstanding the provisions of Chapter Note 1 (c), for the purposes of subheading 7616.91 the term “wire” applies only to products, whether or not in coils, of any cross-sectional shape, of which no cross-sectional dimension exceeds 6 mm.
Chú giải SEN
SEN description
-
Tải dữ liệu mã HS
Thông báo
Vui lòng đăng nhập để tải dữ liệu.
- Lưu xem sau
- Chia sẻ
Mô tả khác (Mẹo: Bấm Ctrl F để tìm nhanh mô tả)
Loại khác |
Thùng Phuy, kt: 500x480mm. Hàng mới 100%... (mã hs thùng phuy kt/ mã hs của thùng phuy) |
Bồn đựng hạt nhựa (inox) dung tích 100L, hàng mới 100% Storage tank... (mã hs bồn đựng hạt nh/ mã hs của bồn đựng hạt) |
Hộp gắn tường bằng nhôm, kích thước 104x82x62mm, hsx: TRIVUM, hàng mới 100%... (mã hs hộp gắn tường b/ mã hs của hộp gắn tườn) |
Lon nhôm rỗng ALUMINIUM CAN- 330ml Slk Sample Bright Cans, dung tích 330ML, mới 100%... (mã hs lon nhôm rỗng a/ mã hs của lon nhôm rỗn) |
Tuýp nhôm dung tích 30mmL... (mã hs tuýp nhôm dung/ mã hs của tuýp nhôm du) |
Chai nhôm rỗng- dung tích 250 ml (in hình logo công ty ADC) dùng đóng gói thuốc bảo vệ thực vật- Bottle Capacity 250ml. Hàng mới 100%... (mã hs chai nhôm rỗng/ mã hs của chai nhôm rỗ) |
Phụ tùng máy thủy:Bầu đựng nhớt(OIL PAN), số hiệu 69J1531110CA, dùng cho động cơ máy thủy chạy bằng xăng công suất 200HP. Hàng mới 100%... (mã hs phụ tùng máy th/ mã hs của phụ tùng máy) |
Lon nhôm in màu nền vàng, đường kính 52 mm, dung tích chứa 200 ml... (mã hs lon nhôm in màu/ mã hs của lon nhôm in) |
Lon nhôm rỗng (45 x100mm) dùng trong sản xuất mỹ phẩm khử mùi PLAIN BLACK (BLACKCOATED)- MATT 50ML (X-MEN FOR BOSS 50ML-217619). Hàng mới 100%... (mã hs lon nhôm rỗng/ mã hs của lon nhôm rỗn) |
Hộp đựng nữ trang bằng nhôm các loại 25 cm, không hiệu, mới 100%... (mã hs hộp đựng nữ tra/ mã hs của hộp đựng nữ) |
Chai nhôm dung tích 100ml, rỗng, không in hình, không in chữ, dùng chứa phân bón, hàng mới 100%... (mã hs chai nhôm dung/ mã hs của chai nhôm du) |
Thùng chứa sản phẩm bằng nhôm... (mã hs thùng chứa sản/ mã hs của thùng chứa s) |
Chai bằng nhôm dùng để đựng thuốc BVTV, không in hình in chữ (plain color)(có nắp bằng nhựa và cốc đo định lượng) Dung tích 100ml, (40*110mm), Hàng mới 100%... (mã hs chai bằng nhôm/ mã hs của chai bằng nh) |
Khay đựng mỏ hàn ST27... (mã hs khay đựng mỏ hà/ mã hs của khay đựng mỏ) |
Bình đựng tinh (TANK XC 47/11-6), chất liệu nhôm, dung tích không quá 300 lít, hàng mới 100%,... (mã hs bình đựng tinh/ mã hs của bình đựng ti) |
Vật tư phục vụ sản xuất keo: ALUMINUM BOTTLE- Lon nhôm dùng đựng keo (gồm: 1 lon nhôm (dung tích 1000ml); 1 cái nắp trong; 1 cái nắp ngoài; chi tiết theo Packing List). Hàng mới 100%.(1893244)... (mã hs vật tư phục vụ/ mã hs của vật tư phục) |
Lon bán thành phẩm dung tích 330ml x 202, bằng nhôm. CAN BODY 330MLX202. Hàng mới 100%... (mã hs lon bán thành p/ mã hs của lon bán thàn) |
Lon nhôm 330ml, nhãn hiệu Trà Bí Đao Thạch Bích, hàng mới 100%.... (mã hs lon nhôm 330ml/ mã hs của lon nhôm 330) |
Bao bì nhôm... (mã hs bao bì nhôm/ mã hs của bao bì nhôm) |
Thùng đựng keo bằng nhôm J060-D. dung tích 5 lít. Hàng mới 100%... (mã hs thùng đựng keo/ mã hs của thùng đựng k) |
Chai nhôm rỗng + nắp + nút (mới 100%, không in hình, nhãn) dùng trong thuốc BVTV, dung tích 500cc: EMPTY ALUMINIUM BOTTLES + PP SCREW CAP + PE INNER PLUG... (mã hs chai nhôm rỗng/ mã hs của chai nhôm rỗ) |
Chai nhôm ALUMINIUM BOTTLE 1000ML (yellow), chai loại 1 lít (màu vàng), có nắp đậy, không in hình in chữ, dùng đựng thuốc Bảo Vệ Thực Vật. Hàng mới 100%.... (mã hs chai nhôm alumi/ mã hs của chai nhôm al) |
Lon nhôm rỗng- CAN 202 TIGER (1120U) 330ML (dung tích 330ML), mới 100%... (mã hs lon nhôm rỗng/ mã hs của lon nhôm rỗn) |
Thùng chứa nước làm mát bằng nhôm dung tích 50 lít... (mã hs thùng chứa nước/ mã hs của thùng chứa n) |
Hộp chứa dây điện bằng nhôm, kích thước 140*109* 41mm. Mới 100%... (mã hs hộp chứa dây đi/ mã hs của hộp chứa dây) |
Chai nhôm rỗng, dung tích 0.038 lít- 4872- NU ALUMINIUM BOTTLE 0L038 9M6 NU,Doanh nghiệp cam kết dùng trong hóa chất. Hàng mới 100%... (mã hs chai nhôm rỗng/ mã hs của chai nhôm rỗ) |
Tuýp bằng nhôm, dùng đựng màu vẽ, chiều dài: 8.4 CM, đường kính: 1.6 CM, Mới 100%... (mã hs tuýp bằng nhôm/ mã hs của tuýp bằng nh) |
Dàn sấy suất ăn bằng nhôm... (mã hs dàn sấy suất ăn/ mã hs của dàn sấy suất) |
Lon nhôm rỗng 250ml BOOSTRONG (Hàng mới 100%)... (mã hs lon nhôm rỗng 2/ mã hs của lon nhôm rỗn) |
Thùng phuy săt phế liệu thu từ quá trình sản xuất... (mã hs thùng phuy săt/ mã hs của thùng phuy s) |
Box các loại... (mã hs box các loại/ mã hs của box các loại) |
1000ML-aluminium bottle (including plastic cap and aluminium cap) (Vỏ chai nhôm dung tích 1000ml dùng để chứa hóa chất bao gồm cả nắp bằng nhựa và bằng nhôm) |
5 Cantilever tool chest - Thùng đồ nghề 5 ngăn bằng nhôm hiệu SATA (hàng mới 100%) |
500ML-aluminium bottle (including plastic cap and aluminium cap) (Vỏ chai nhôm dung tích 500ml dùng để chứa hóa chất bao gồm cả nắp bằng nhựa và bằng nhôm) |
ALUMINIUM MONOBLOC CANS(DIA.35X150MM) CIALY BLACK lon nhôm rỗng dùng trong mỹ phẩm in hình in chữ CIALY hàng mới 100% |
ALUMINIUM MONOBLOC CANS(DIA.53X240MM)GLORIN HAIR SPRAY(BLUE)420ML lon nhôm rỗng dùng trong mỹ phẩm in hình in chữ GLORIN hàng mới 100% |
ALUMINIUM MONOBLOC CANS(INZ STYLING MOUSSE 240ML DIA 50X180MM) lon nhôm rỗng dùng trong mỹ phẩm in hình in chữ CIALY hàng mới 100% |
Bao bì đóng gói -Chai nhôm rỗng 1000ml Dome shape 1000ml. Hàng mới 100% |
-Bao bì đóng gói -Chai nhôm rỗng 500ml Dome shape 500ml. Hàng mới 100% |
Bình bơm dầu bằng nhôm 0.3L OILER ALUMINIUM 0.3L .Hàng mới 100% |
Bình dùng đựng nhớt bôi trơn 4 oz 62518 |
Bình đựng nước bằng nhôm dung tích 0.5 lit - SHELL HELIX SPORT BOTTLE (FERRARI) |
Bình đựng nước cho học sinh dung tích 1 lít (Water Bottle). Hàng mới 100% |
Chai nhôm (dùng để đựng thuốc BVTV) không in hình, chữ, chai rỗng: ALUMINIUM BOTTLE 1000ML - Stopper (1 bộ gồm: chai, nút nhựa, nắp nhôm) (Hàng mới 100%) |
Chai nhôm loại 0,25 L dùng để đựng rươu hapro vodka. ( ML07791).Hàng mới 100%. |
Chai nhôm loại 0,5 L dùng để đựng rươu hapro vodka. ( ML07792). Hàng mới 100%. |
chai nhôm loại 0,5L dùng để đựng rươu vodka hapro. Hàng do hãng Ningbo shining imp & exp.co.,ltd sản xuất. hàng mới 100% |
Chai nhôm loại 0,75 L dùng để đựng rươu hapro vodka. ( ML07769). Hàng mới 100%. |
Chai nhôm loại 1 L dùng để đựng rươu hapro vodka. ( ML07769 - 2) |
Chai nhôm rỗng 1000ml Dome shape 1000ml |
Chai nhôm rỗng 100ml Dome shape 100ml |
Chai nhôm rỗng 250ml Dome shape 250ml |
Chai nhôm rỗng 500ml Dome shape 500ml |
Chai nhôm rỗng có in hình in chữ dùng đựng mỹ phẩm, chai 320ml mới 100% (LV LAVOX) |
Chai nhôm rỗng có in hình, in chữ dùng đựng mỹ phẩm CAREEN HAIR COLOR SPRAY 75ml (Black) |
Chai nhôm rỗng không nhãn hiệu dùng để đóng gói thuốc bảo vệ thực vật: Loại 250ML. 01bộ = 1chai + 1 seal |
Chai nước hoa toàn thân Enchanteur Body Mist 75ml (CNEN0007); (Chai rỗng, bằng nhôm, không nắp) |
Chai rỗng dùng đựng thức ăn cho tôm bằng nhôm 100ml.Hàng mới 100% |
Chén nhôm - Aluminium Pan Upper Dia 7cm, Lower 4-5 ( Dùng trong phòng thí nghiệm) |
Hộp bằng nhôm dùng để gắn trên xe phun vẩy bê tông ( 360L X 160W X90H) MM, dung tích: 5.38 lít, MS:JSE-4744226, hàng mới 100% |
Hộp bảo vệ camera an ninh bằng nhôm (KT:113(W) x 92(H) x 405(D)mm) (model:STH-200)(Hàng mới 100%) |
Hộp chứa dụng cụ bằng nhôm (W)508x(D)232x(H)302 (PN:TBAD0301) |
Hộp chứa dụng cụ bằng nhôm 470x220x350mm (PN:TBAC0501) |
Hộp dự phòng đựng dụng cụ rỗng bằng thép không gỉ kích thước 300x250x250mm trong thang máy của tàu thủy (phụ tùng trong thang máy), nhãn hiệu Deamyung. |
Hộp đựng banh (bằng nhôm)(153x108)mm |
Hộp đựng camera, LC-H300/3, hiệu Sony |
Hộp đựng đồ (20x20x10)cm |
Hộp đựng đồ trang điểm(20x20x10)cm |
Hộp đựng sỉ hàn bằng nhôm (200*170mm) (Hàng mới 100%) |
Hộp đựng vít bằng kim loại dùng trong máy bắt vít tự động (kích thước : 20x13x72mm) (Hàng mới 100%) |
Hộp nhôm đựng thức ăn nóng trên máy bay ( sử dụng một lần, 1 bộ gồm 1 nắp và 1 đáy, hàng mới 100 % ) |
Hộp nhôm làm khuôn bánh 69x(19.5/21.5)mm(5000pcs/ctn) (Hang moi 100%) |
Hộp nhôm lấy mẫu đất, đường kính: 55mm, cao 35mm, vật liệu nhôm, có nắp đậy, hàng mới 100% |
Lon bia bang nhom 330ml hieu Dung Quat |
Lon nhôm (Chưa in hình, chưa in chữ trên sản phẩm) hàng mới 100% |
Lon nhôm dùng đựng keo (Aluminum bottle,1000ml)(2-02-007)(Một bộ gồm : 01 lon nhôm; 01cái nắp trong;01 cái nắp ngoài)(Hàng mới 100%) |
lon nhôm in màu nền bạc, đưòng kính 52mm, dung tích chúa 200ml |
lon nhôm in màu nền bạc, đường kính 52mm, dung tích chứa 200ml |
lon nhôm in màu nền vàng, đưòng kính 52mm, dung tích chúa 200ml |
lon nhôm in màu nền vàng, đường kính 52mm, dung tích chứa 200ml |
Lon nhôm mẫu (hàng mới 100%) |
Lon nhôm rỗng (53x140mm) dùng trong sản xuất mỹ phẩm khử mùi X-MEN (24 HOURS) - ACTIVE 150ML, hàng mới 100% |
Lon nhôm rỗng 330ml có in chữ Mirinda Sarsi ,mới 100% |
Lon nhôm Rỗng 330ml in chữ TIGER , mới 100% |
Lon nhôm rỗng 330mL, có hiệu 7 UP , mới 100% |
Lon nhôm rỗng 330ml, có in chữ Mirinda Sarsi, mới 100% |
Lon nhôm rỗng 330ml, có in hiệu SKOL, mới 100% |
Lon nhôm rỗng 330ml, mới 100% |
Lon nhôm rỗng 330ml,có in chữ Pepsi 2012, mới 100% |
Lon nhôm rỗng có in hình chữ "Lysana" (ALUMINIUM MONOBLOC CAN-Hàng mới 100%, không có nắp) LYSANA BUTTERFLY BLACK DIA. 35X150mm |
Lon nhôm rỗngcó in hình chữ "Familiar" (ALUMINIUM MONOBLOC CAN-Hàng mới 100%, không có nắp) FAMILIAR BLACK DIA. 35X150mm |
Năp nhôm dùng để đóng chai nhôm đựng rươu hapro vodka. ( ML07982). Hàng mới 100%. |
Nắp Tear of seal |
Nắp tear off seal |
Phụ tùng cho máy pha trộn nước ngọt có gas: Bình CO2 rỗng bằng nhôm, dung tích 13,4 Lít - Hàng mới 100% |
Phụ tùng của máy nhồi lông vũ phục vụ nhà máy may CN( Mới 100%)- Hộp đựng lông vữ bằng sắt |
TEAR OFF SEALS: miếng seal mỏng dùng để dán vào nắp chai (niêm phong hay guarantee) thuốc bảo vệ thực vật |
Thùng đựng đồ trang điểm 20x20x10 cm, hàng mới 100% |
Thùng đựng linh kiện điện thoại bằng nhôm(Kích thước : 1164*535*1770mm. Hãng sản xuất: TENZONE KOREA). Hàng mới 100%. |
Thùng đựng quần áo giặt bằng kim loại mới 100% dk 30 cm cao 50 cm |
thùng giải nhiệt(làm lạnh) |
thùng giữ nhiệt |
Tô trộn bột bằng nhôm; Dung tích 75L, Hàng mới 100% |
Túi nhôm dùng để sx rượu vang bịch- dung tích 3 lít (vòi giữa) NSX: MONTIBOX |
Túi vô trùng được gia cố bằng lá nhôm ( vật liệu chính là nhôm) kích thước ( 400x210x1050)mm. Mới 100% |
Tuýp nhôm 100ml(dùng chứa thuốc nhuộm tóc) (không dùng trong thực phẩm) loại (in chữ Maxsher, Clets, Kanac) |
Vỏ chai nhôm 1 lít (gồm: vỏ, nắp, nút) mới 100% dùng để đựng thuốc bảo vệ thực vật |
Vỏ chai nhôm 500 cc (gồm: vỏ, nắp, nút) mới 100% dùng để đựng thuốc bảo vệ thực vật |
Vỏ chai nhôm bao gồm nắp ,nút loại 100 cc (1 Bộ=chai+nắp+nút ) Mới 100% dùng đựng thuốc BVTV |
Vỏ chai nhôm bao gồm nấp nút Loại 1 lít (1 bộ = chai +nấp +nút ) Mới 100 % dùng đựng thuốc BVTV |
Vỏ lon bia hiệu "Huda Beer , 330ml, bằng nhôm, Hàng mới 100% |
Vỏ lon bia hiệu "Huda Beer", 330ml, bằng nhôm. Hàng mới 100% |
Vỏ lon bia rỗng bằng nhôm 500ml (in nhãn hiệu Zorok) |
Vỏ lon nhôm AM loại 330 ml |
Vỏ lon nhôm AM loại 330 ml (Can) |
Vỏ lon nhôm hai mảnh hiệu cà phê BIRDY; Vỏ lon nhôm 170ml hiệu cà phê đen ( 1 bộ = 1 thân lon + 1 nắp lon) |
Vỏ lon nhôm rỗng 650ml |
Vỏ lon nhôm SM-LC loại 330 ml |
Vỏ lon nhôm SM-LC loại 330 ml (Can) |
Vỏ lon nhôm SMPP loại 330 ml |
vỏ ống đựng kem nhuộm tóc bằng nhôm ,hiệu Lavox loại 100ml,phi (32x 175)mm ,mới 100% |
Vỏ ống đựng kem nhuộm tóc bằng nhôm, hiệu Angel, loại 60ml, 28 x 150mm (hàng mới 100%) |
Vỏ tuýp nhôm có nắp in chữ Young 60ml dùng đựng thuốc nhuộm tóc hàng mới 100% |
Hộp bằng nhôm dùng để gắn trên xe phun vẩy bê tông ( 360L X 160W X90H) MM, dung tích: 5.38 lít, MS:JSE-4744226, hàng mới 100% |
Phần XV:KIM LOẠI CƠ BẢN VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG KIM LOẠI CƠ BẢN |
Chương 76:Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm |
Mô tả thêm
Các loại thuế
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá có mã 76129090 vào Việt Nam:
Chi tiết thuế suất
Loại thuế | Thuế suất | Ngày hiệu lực | Căn cứ pháp lý | Diễn biến thuế suất |
---|---|---|---|---|
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
10% | 08/10/2014 | 83/2014/TT-BTC | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu thông thường |
22.5% | 16/11/2017 | 45/2017/QĐ-TTg | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu ưu đãi |
10/07/2020 | 57/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form E
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA) |
26/12/2017 | 153/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form D
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) |
26/12/2017 | 156/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP) |
26/12/2017 | 160/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) |
26/12/2017 | 155/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA) |
26/12/2017 | 157/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AANZ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA) |
26/12/2017 | 158/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AI
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA) |
26/12/2017 | 159/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) |
26/12/2017 | 149/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VC
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA) |
26/12/2017 | 154/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EAV
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA) |
26/12/2017 | 150/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AHK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA) |
20/02/2020 | 07/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR1
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA) |
18/09/2020 | 111/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR.1 UK
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland |
21/05/2021 | 53/2021/NĐ-CP | Xem chi tiết |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76129090
Loại thuế suất: Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Căn cứ pháp lý: 83/2014/TT-BTC
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 10% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76129090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu thông thường
Căn cứ pháp lý: 45/2017/QĐ-TTg
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 22.5% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76129090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi
Căn cứ pháp lý: 57/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/12/2018 | 15 |
01/01/2019-31/12/2019 | 15 |
01/01/2020-30/06/2020 | 15 |
01/07/2020-31/12/2020 | 15 |
01/01/2021-31/12/2021 | 15 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76129090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA)
Căn cứ pháp lý: 153/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76129090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA)
Căn cứ pháp lý: 156/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76129090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP)
Căn cứ pháp lý: 160/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 8 |
01/04/2018-31/03/2019 | 6 |
01/04/2019-31/03/2020 | 5 |
01/04/2020-31/03/2021 | 4 |
01/04/2021-31/03/2022 | 3 |
01/04/2022-31/03/2023 | 1 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76129090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA)
Căn cứ pháp lý: 155/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 4 |
01/04/2018-31/03/2019 | 2 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76129090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA)
Căn cứ pháp lý: 157/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76129090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA)
Căn cứ pháp lý: 158/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76129090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA)
Căn cứ pháp lý: 159/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-30/12/2018 | 5 |
31/12/2018-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-30/12/2021 | 0 |
31/12/2021-30/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76129090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA)
Căn cứ pháp lý: 149/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76129090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA)
Căn cứ pháp lý: 154/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 9 |
2019 | 7 |
2020 | 6 |
2021 | 4 |
2022 | 3 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76129090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 5 |
2019 | 2.5 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76129090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76129090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76129090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76129090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76129090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
11/06/2019-31/12/2019 | 12 |
01/01/2020-31/12/2020 | 12 |
01/01/2021-31/12/2011 | 9 |
01/01/2022-31/12/2022 | 9 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76129090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76129090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA)
Căn cứ pháp lý: 111/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/08/2020-31/12/2020 | 13.1 |
01/01/2021-31/12/2021 | 11.2 |
01/01/2022-31/12/2022 | 9.3 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76129090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland
Căn cứ pháp lý: 53/2021/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2021-31/12/2021 | 11.2 |
01/01/2022-31/12/2022 | 9.3 |
Diễn biến thuế suất
- 2018
- 2019
- 2020
- 2021
- 2022
- 2023
Tính thuế phải nộp khi nhập khẩu - Mã hàng 76129090
Bạn đang xem mã HS 76129090: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 76129090: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 76129090: Loại khác
Đang cập nhật...
Đang cập nhật chính sách áp dụng đối với mặt hàng này.
Đang cập nhật Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với mặt hàng này.