cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

11/2012/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng dịch vụ Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 2087
  • 35

Tranh chấp hợp đồng dịch vụ

06-09-2012
TAND cấp huyện

Tại đơn khởi kiện ngày 26 tháng 9 năm 2008, nguyên đơn NĐ_Công ty Cổ phần Chứng khoán Phong Minh trình bày: Ngày 22/5/2007, NĐ_Công ty Cổ phần Chứng khoán Phong Minh và bà BĐ_Đinh Thị Hồng Loan có ký hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán số 0129/2007 với số tài khoản là 048C000029. Ngày 17/12/2007, bà BĐ_Loan có nộp vào tài khoản giao dịch chứng khoán tại NĐ_Công ty Cổ phần Chứng khoán Phong Minh (thông qua LQ_Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phong Minh – phòng Giao dịch NTB) số tiền là 85.000.000 đồng, số chứng từ nộp tại Ngân hàng là 032D/0066. Tuy nhiên, do sơ suất, nhân viên của NĐ_Công ty Cổ phần Chứng khoán Phong Minh đã nhập nhầm vào tài khoản của bà BĐ_Loan hai lần số tiền 85.000.000 đồng theo số chứng từ trong tài khoản giao dịch chứng khoán là BOSC/777365/2007 và BOSC/777370/2007. Do đó, NĐ_Công ty Cổ phần Chứng khoán Phong Minh yêu cầu bà BĐ_Loan phải có nghĩa vụ trả lại số tiền mà ngày 17/12/2007 NĐ_Công ty Cổ phần Chứng khoán Phong Minh đã nhập nhầm vào tài khoản của bà BĐ_Loan là 85.000.000 đồng.


08/2012/KDTM-ST: Tranh chấp tiền đặt cọc Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 2202
  • 58

Tranh chấp tiền đặt cọc

29-08-2012
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện ngày 20/12/2011 và đơn khởi kiện bổ sung lần 3 ghi ngày 17/4/2011 và tại các bản tự khai của NĐ_Công ty TNHH Biomen Việt Nam do bà Trần Đỗ Thúy Oanh đại diện trình bày: Ngày 05/11/2011 NĐ_Công ty TNHH Biomen Việt Nam do bà Trần Đỗ Thúy Oanh đại diện, đã thỏa thuận lập hợp đồng thuê căn nhà số 474 LHP, Phường 1, Quận X với bà BĐ_Nguyễn Thiên Ngân Hồng, hợp đồng thuê do hai bên thống nhất soạn thảo. Theo nội dung hợp đồng thì bà BĐ_Nguyễn Thiên Ngân Hồng đồng ý cho NĐ_Công ty TNHH Biomen Việt Nam thuê toàn bộ căn nhà để Công ty làm văn phòng và showroom, giá thuê là 1.000 USD/tháng; giá thuê ổn định trong 02 năm; thời gian thuê là 02 năm; ngày giao mặt bằng trễ nhất là ngày 10/11/2011, tuy nhiên các bên chưa thực hiện việc ký kết hợp đồng.


195/2012/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng thuê nhà Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 3726
  • 175

Tranh chấp hợp đồng thuê nhà

07-08-2012
TAND cấp huyện

Ngày 26/12/2007, bà NĐ_Sang và ông NĐ_Bình có ký hợp đồng với ông BĐ_Văn Khắc Thịnh về việc ông BĐ_Thịnh thuê căn nhà trên bằng giấy tay. Theo hợp đồng này thì ông BĐ_Văn Khắc Thịnh thuê căn nhà 1097 HG để làm trường dạy ngoại ngữ, thời gian thuê là 10 năm, giá thuê trong 03 năm đầu là 2.400USD/tháng, 07 năm sau là 2.500USD/tháng, tiền cọc là 28.800USD (tương đương 461.950.000đ), tiền thuế thuê nhà ông BĐ_Thịnh phải chịu, thời gian bắt đầu tính tiền thuê nhà là ngày 05/4/2008.


49/2012/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1413
  • 30

Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

23-07-2012
TAND cấp huyện

Vào ngày 09/11/1998, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại An (nay là NĐ_Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phú Định) có ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số 1164/HĐCN với BĐ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Xây dựng Trịnh Kiều. Theo hợp đồng, Ngân hàng đồng ý chuyển nhượng cho BĐ_Công ty Trịnh Kiều 5.017m2 đất (thuộc trọn các thửa 429, 431, 434 và một phần các thửa 430, 433; tờ bản đồ số 2; Bộ địa chính xã ĐHT, huyện Hóc Môn theo tài liệu 299/TTg) tọa lạc tại phường ĐHT, Quận X, Thành phố HCM (được xác định theo Quyết định giao đất số 1910/QĐ-UB-QLĐT ngày 13/3/1995 của Ủy ban nhân dân Thành phố HCM), với giá chuyển nhượng là 762.584.000 (bảy trăm sáu mươi hai triệu năm trăm tám mươi bốn ngàn) đồng (152.000 đồng/m2). Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày 02/4/1999. Sau đó, Ngân hàng đồng ý gia hạn hợp đồng đến ngày 30/4/1999.


41/2012/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán nhựa đường Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 425
  • 14

Tranh chấp hợp đồng mua bán nhựa đường

03-07-2012
TAND cấp huyện

Giữa nguyên đơn và bị đơn có ký bốn hợp đồng mua bán nhựa đường. Hợp đồng số 83/NĐ ngày 15/01/2002, Hợp đồng số 009/2003/NĐ ngày 02/02/2003, Hợp đồng số 013-2004/NĐ ngày 01/3/2004, Hợp đồng số 084-2008/PLC.NĐCT ngày 04/12/2008,Số nợ phát sinh theo các hợp đồng đến nay là 8.495.260.006 đồng bao gồm: Nợ gốc: 4.557.744.629 đồng Lãi do chậm thanh toán: 3.937.515.377 đồng (tạm tính đến ngày 31/5/2012 theo mức lãi suất 0,85%/tháng) Yêu cầu bị đơn thanh toán ngay số nợ nói trên.