cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

21/2013/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng cho thuê tài chính Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 732
  • 18

Tranh chấp hợp đồng cho thuê tài chính

12-03-2013
TAND cấp huyện

Căn cứ vào các hợp đồng cho thuê tài chính số: HĐCTTC số 071/07/NĐ_ALC3-HĐ ký ngày 08/6/2007; HĐCTTC số 078/07/NĐ_ALC3-HĐ ký ngày 25/6/2007; HĐCTTC số 096/05/NĐ_ALC3-HĐ-NSG ký ngày 04/7/2005; HĐCTTC số 171/07/NĐ_ALC3-HĐ ký ngày 12/11/2007 và lời khai nhận của phía đại diện bị đơn tại bản tự khai và biên bản hòa giải thể hiện BĐ_Công ty Hưng Việt chưa thanh toán tiền nợ gốc 12.321.583.713 (mười hai tỷ ba trăm hai mươi mốt triệu năm tám mươi ba ngàn bảy trăm mười ba đồng (trong đó tổng số tiền ký cược thực tế là: 799.698.500 đồng). Do đó nguyên đơn yêu cầu phía bị đơn thanh toán tiền gốc của hợp đồng là có căn cứ nên chấp nhận.


13/2013/KDTM -ST : Tranh chấp hợp đồng mua bán ống nhựa Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 466
  • 15

Tranh chấp hợp đồng mua bán ống nhựa

31-01-2013
TAND cấp huyện

Ngày 01/11/2010 giữa NĐ_Công ty Hồng Hà và chi nhánh BĐ_Công ty Đông Thành Phát có ký kết hợp đồng phân phối sản phẩm ống Nhựa Hồng Hà số: 02/KD/ON/NPP/10(gọi tắt là hợp đồng 02). Nội dung hợp đồng là BĐ_Công ty Đông Thành Phát sẽ là nhà phân phối các sản phẩm ống nhựa do NĐ_Hồng Hà sản xuất và qui định khác về giao nhận hàng, giá cả và thanh toán, chiết khấu, thưởng..


74/2013/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng thuê tài sản Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 651
  • 12

Tranh chấp hợp đồng thuê tài sản

31-12-2013
TAND cấp huyện

Nguyên đơn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao quyền sử dụng đất diện tích 80.852.2m2 tại địa chỉ 621 PVC Phường 7 Quận X (gọi tắt là số 621) theo các Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T00292, T00293, T00294, T00295 do Ủy ban nhân dân Thành phố HCM cấp ngày 30/5/2006, có thời hạn sử dụng đến ngày 31/12/2006. Từ năm 2001, nguyên đơn hợp đồng cho bị đơn thuê mặt bằng, kho bãi. Sau đó, hai bên đã ký biên bản thanh lý sau cùng vào ngày 25/6/2007 với nội dung tính đến ngày 31/5/2007 bị đơn còn nợ nguyên đơn số tiền thuê kho là 326.761.400 đồng. Bị đơn đã thanh toán được 20.000.000 đồng vào ngày 05/01/2008 thì ngưng. Nay nguyên đơn khởi kiện yêu cầu bị đơn thanh toán ngay số tiền còn thiếu là 306.761.400 đồng và tiền lãi chậm thanh toán từ ngày 01/6/2007 đến khi xét xử.


12/2013/KDTM/GĐT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 2416
  • 105

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

16-05-2013

Đại diện bị đơn ông Đỗ Văn Chính, giám đốc Công ty Kaoli trình bày: Ông thừa nhận Công ty Kaoli còn nợ Vietcombank số tiền gốc và lãi trong hạn, lãi quá hạn theo 04 Hợp đồng tín dụng như Vietcombank trình bày là đúng. Ông xác định trách nhiệm trả nợ theo 04 hợp đồng tín dụng nêu trên là của Công ty Kaoli và xin trả dần trong thời hạn 05 năm. Trường hợp Công ty Kaoli không trả được nợ hoặc trả nợ không đầy đủ, Vietcombank yêu cầu phát mại tài sản đảm bảo của bà Nguyễn Thị Phượng, của ông Nguyễn Đăng Duyên và bà Đỗ Thị Loan thì đề nghị Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật. Ông Chính xác nhận Vietcombank giải ngân trước khi ký kết Hợp đồng thế chấp số 1678.2008/HĐTC ngày 25/6/2008 và Hợp đồng thế chấp số 1677.2008/HĐTC ngày 25/6/2008. Từ ngày 25/6/2008 đến nay, Công ty Kaoli không vay thêm một khoản vay nào khác, không ký hợp đồng tín dụng nào khác với Vietcombank.


07/2013/KDTM/GĐT: Tranh chấp về hợp đồng mua bán thép Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 2145
  • 62

Tranh chấp hợp đồng mua bán thép

15-03-2013

Ngày 03/10/2006, Công ty cổ phần thép Việt Ý (sau đây gọi tắt là Công ty thép Việt Ý) ký Hợp đồng kinh tế số 03/2006/HĐKT với Công ty cổ phần kim khí Hưng Yên (sau đây gọi tắt là Công ty kim khí Hưng Yên); do ông Nguyễn Văn Tỉnh / Phó Tổng Giám đốc làm đại diện theo Giấy ủy quyền số 621 ngày 10/9/2005 của Tổng Giám đốc Công ty. Theo Hợp đồng này, Công ty thép Việt Ý (bên A) mua hàng hóa là phôi thép đúc liên tục CTS/5SP/PS hàng rời, theo tiêu chuẩn GOST 380/94 của Công ty kim khí Hưng Yên (bên B) với số lượng 3.000 tấn +// 5%, đơn giá 6.750.000 đồng/tấn; thời gian giao hàng từ 25 đến 31/10/2006; tổng giá trị hợp đồng là 20.250.000.000 đồng +//5%.