cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

109/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng cung cấp và lắp đặt thang máy Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 541
  • 16

Tranh chấp hợp đồng cung cấp và lắp đặt thang máy

23-06-2014
TAND cấp huyện

Ngày 01/10/2009 NĐ_Công ty TNHH thang máy Minh Lân (sau đây gọi là NĐ_Công ty Minh Lân) khởi kiện BĐ_Công ty TNHH Tư vấn Môi giới Bất động sản Quân Nên (sau đây gọi là BĐ_Công ty Quân Nên) về việc giữa hai Công ty có ký kết Hợp đồng cung cấp và lắp đặt thang máy số S-F6N00034 nội dung NĐ_Công ty Minh Lân lắp đặt và cung cấp 01 thang máy hiệu Sigma Dil cho BĐ_Công ty Quân Nên, trị giá hợp đồng sau thuế là 28.050 USD (đã bao gồm 10% thuế nhập khẩu và 10% thuế GTGT, thanh toán 100% giá trị hợp đồng trong tháng 4/2010, thanh toán bằng Việt Nam đồng, chậm thanh toán bị phạt 1,5%/ngày, chậm 4 tuần trở lên phạt 1%/ngày và không vượt quá 5% trị giá hợp đồng.


15/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng hợp tác đầu tư Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 2316
  • 53

Tranh chấp hợp đồng hợp tác đầu tư

20-05-2014
TAND cấp huyện

Theo hợp đồng hợp tác kinh doanh số 03/HTKD/TTA-VTP/2011 ngày 22/06/2011 giữa NĐ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thịnh Minh (sau đây gọi là NĐ_Công ty Thịnh Minh) ký kết với BĐ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu Minh Quốc (Sau đây gọi là BĐ_Công ty Minh Quốc) mục đích hợp tác đầu tư vốn để mua nông sản kinh doanh - Mặt hàng: mè đen, số lượng: 300 tấn, đơn giá tạm tính: 32.500.000đồng /tấn. - Hàng được nhập tại kho bên BĐ_Công ty Minh Quốc, tại xã Phú An, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương. - Thời hạn thực hiện hợp đồng: từ ngày 01/7/2011 đến hết ngày 01/10/2011.


22/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1121
  • 13

Tranh chấp hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng

14-03-2014
TAND cấp huyện

Vào ngày 09/11/2011, giữa bà NĐ_Trần Thị Hà với BĐ_Công ty TNHH Sản xuất Xây dựng và Thương mại Hải Quân (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty Hải Quân) do ông Phan Phước Thông làm đại diện theo pháp luật có ký hợp đồng mua bán hàng hóa, với nội dung cụ thể như sau: - Đối tượng của hợp đồng là: bên B (bà NĐ_Trần Thị Hà) cung cấp một số vật liệu xây dựng cho bên A (BĐ_Công ty Hải Quân) bao gồm đá (1x2; 0.4, 4x6) cát các loại; gạch các loại, xi măng các loại, cừ các loại. - Giá mua bán: theo thời giá tại thời điểm giao hàng - Thời gian thực hiện hợp đồng: từ ngày 09/11/2011 đến ngày 30/11/2011 và sau đó hai bên gia hạn hợp đồng đến ngày 31/3/2012. - Hình thức thanh toán: thanh toán bằng tiền mặt Việt Nam, tính tại thời điểm thanh toán hoặc chuyển khoản.


74/2013/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng thuê tài sản Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 921
  • 12

Tranh chấp hợp đồng thuê tài sản

31-12-2013
TAND cấp huyện

Nguyên đơn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao quyền sử dụng đất diện tích 80.852.2m2 tại địa chỉ 621 PVC Phường 7 Quận X (gọi tắt là số 621) theo các Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T00292, T00293, T00294, T00295 do Ủy ban nhân dân Thành phố HCM cấp ngày 30/5/2006, có thời hạn sử dụng đến ngày 31/12/2006. Từ năm 2001, nguyên đơn hợp đồng cho bị đơn thuê mặt bằng, kho bãi. Sau đó, hai bên đã ký biên bản thanh lý sau cùng vào ngày 25/6/2007 với nội dung tính đến ngày 31/5/2007 bị đơn còn nợ nguyên đơn số tiền thuê kho là 326.761.400 đồng. Bị đơn đã thanh toán được 20.000.000 đồng vào ngày 05/01/2008 thì ngưng. Nay nguyên đơn khởi kiện yêu cầu bị đơn thanh toán ngay số tiền còn thiếu là 306.761.400 đồng và tiền lãi chậm thanh toán từ ngày 01/6/2007 đến khi xét xử.


80/2014/LĐ-ST: Tranh chấp về kỷ luật lao động Sơ thẩm Lao động

  • 2655
  • 83

Tranh chấp về kỷ luật lao động

06-09-2014
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện ngày 21/6/2013, Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đơn khởi kiện ngày 04/9/2013 và tại phiên toà sơ thẩm, nguyên đơn ông NĐ_Lê Hoàng Thanh trình bày: Ông NĐ_Lê Hoàng Thanh vào làm việc tại BĐ_Công ty TNHH sản xuất hàng tiêu dùng Bảo Anh (BĐ_Công ty BiAits) từ tháng 7/2006. Thời gian đầu Công ty ký Hợp đồng lao động có thời hạn với ông NĐ_Thanh (hai lần). Ngày 01/01/2008 Công ty ký hợp đồng lao động không thời hạn với ông NĐ_Thanh. Công việc của ông NĐ_Thanh là nhân viên kinh doanh sỉ. Tháng 11/2008, ông NĐ_Thanh được thay đổi công việc từ nhân viên kinh doanh sỉ sang làm nhiệm vụ Phó quản trị kho về công tác xuất hàng. Lương trong hợp đồng lao động của ông NĐ_Thanh là 585.000đ. Lương theo thỏa thuận là 4.500.000đ trong đó có 200.000đồng là phụ cấp trách nhiệm. Thực tế mỗi tháng ông NĐ_Thanh nhận lương theo doanh thu.