cơ sở dữ liệu pháp lý

13/2017/KDTM-ST: Tranh chấp Hợp đồng kinh tế và hợp đồng hợp tác kinh doanh Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
  • 2924
  • 62

Tranh chấp hợp đồng hợp tác kinh doanh

10-03-2017
TAND cấp huyện

Xét Hợp đồng vi phạm các quy định của pháp luật doanh nghiệp về mặt nội dung tại thời điểm ký kết hợp đồng, Điểm a Khoản 1 Điều 122 của Bộ luật Dân sự năm 2005 về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự về “Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự” và Khoản 2 Điều 86 của Bộ luật Dân sự năm 2005 về “Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân phát sinh từ thời điểm pháp nhân được thành lập và chấm dứt từ thời điểm chấm dứt pháp nhân”, như vậy Hợp đồng vô hiệu theo quy định tại Điều 127 và Khoản 1 Điều 410 của Bộ luật Dân sự năm 2005;


23/2017/KDTM-ST: Tranh chấp Hợp đồng góp vốn Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
  • 2148
  • 28

Tranh chấp hợp đồng góp vốn

04-05-2017
TAND cấp huyện

Ngày 18/4/2011 NĐ_Công ty cổ phần thẩm định giá Minh Khang và BĐ_Công ty cổ phần tài chính đầu tư Châu Lan có ký hợp đồng góp vốn (thực chất là hợp đồng vay tài sản). Theo đó, NĐ_Công ty cổ phần thẩm định giá Minh Khang cho BĐ_Công ty cổ phần tài chính đầu tư Châu Lan vay số tiền 1.000.000.000đ (Một tỷ đồng), lãi suất mỗi tháng 05% (thực tế lãi suất chỉ 1,7%/tháng do điều chỉnh nhiều lần), thời hạn hoàn trả vốn vay vào ngày 19/10/2011


27/2017/KDTM-ST: Tranh chấp Hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
  • 3141
  • 77

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

21-04-2017
TAND cấp huyện

NĐ_Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Minh - Chi nhánh 10 Thành phố HCM không đồng ý với ý kiến của BĐ_Công ty cổ phần Nhựa Trường Vinh và của ông LQ_Thức, đề nghị chủ tải sản thực hiện đúng nghĩa vụ đã ký kết theo Hợp đồng đã thế chấp vì việc giao dịch giữa BĐ_Công ty cổ phần Nhựa Trường Vinh và Chủ sở hữu hai căn nhà trên Ngân hàng không biết, trong Hợp đồng thế chấp không ghi thời hạn.


03/2013/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
  • 1261
  • 18

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

30-09-2013
TAND cấp huyện

Xét hợp đồng sửa đổi bổ sung số 01 ngày 11/7/2012, HĐXX xét thấy bản chất là hợp đồng của phụ hợp đồng tín dụng số 506/2011/0000077, ngày 11/7/2011, mục đích của NĐ_ANBank ĐN là tháo gỡ khó khăn cho khách hàng, vì vậy nó là bộ phận gắn liền với Hợp đồng tín dụng số 506/2011/0000077, ngày 11/7/2011, nội dung này cũng được thể hiện trong phần cam kết chung. Do vậy mà các điều khoản khác trong Hợp đồng tín dụng số 506/2011/0000077, ngày 11/7/2011 không thay đổi.


02/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
  • 982
  • 22

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

08-01-2014
TAND cấp huyện

Hội đồng xét xử nhận thấy, do BĐ_Công ty TNHH kiến trúc - xây dựng Khang An vi phạm sự thỏa thuận kéo dài thòi gian trả nợ, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tiền tệ của Ngân hàng nên cần buộc BĐ_Công ty TNHH kiến trúc - xây dựng Khang An trả số tiền vốn 1.037.000.000đ và lãi theo Hợp đồng vay (lãi tạm tính đến 18/7/2013 là 259.982.295đ) một lần khi án có hiệu lực như yêu cầu của Ngân hàng mới phù hợp.


03/2014/KDTM-ST: Tranh chấp Hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
  • 993
  • 24

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

24-07-2014
TAND cấp huyện

Đến hạn trả nợ ông BĐ_Nguyễn Ngọc Đông có đơn xin cho vay lưu vụ 03 kỳ và xin cho gia hạn nợ 01 kỳ và ngân hàng đã 03 lần cho vay lưu vụ và 01 lần cho gia hạn nợ, ngày đến hạn trả nợ cuối cùng là 09/01/2014. Nhưng đến thời hạn này ông BĐ_Đông và bà LQ_Khanh vẫn không trả nợ theo hợp đồng, nên ngày 09/01/2014 ngân hàng đã chuyển sang nợ quá hạn, lãi suất 0,845%/tháng. Tạm tính đến ngày 31/3/2014 ông BĐ_Đông và bà LQ_Khanh còn nợ ngân hàng số tiền 13.298.180 đồng, tiền gốc là 12.000.000 đồng, tiền lãi là 1.298.180 đồng.


02/2014/LĐ-ST: Tranh chấp Bảo hiểm xã hội Sơ thẩm Lao động
  • 1493
  • 29

Tranh chấp bảo hiểm xã hội

08-08-2014
TAND cấp huyện

Đại diện ủy quyền của nguyên đơn - ông Đỗ Đức Đạo trình bày: thay đổi yêu cầu khởi kiện là chỉ yêu cầu bị đơn phải nộp tiền bảo hiểm xã hội chưa nộp là 21.206.362 đồng (hai mươi mốt triệu hai trăm lẽ sáu ngàn ba trăm sáu mươi hai đồng) của 04 lao động bao gồm các khoản tiền bảo hiểm xã hội từ tháng 09/2012 đến ngày 31/12/2012: 8.544.000 đồng, bảo hiểm y tế từ tháng 09/2012 đến ngày 31/12/2012: 9.000.000 đồng, và lãi phát sinh chậm nộp từ ngày 01/09/2012 đến ngày 31/5/2014 là 3.662.362 đồng.