Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 16/2003/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Cơ quan ban hành: Quốc hội
- Ngày ban hành: 26-11-2003
- Ngày có hiệu lực: 01-07-2004
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-07-2014
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 01-08-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 3: 01-07-2014
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 4: 01-08-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3836 ngày (10 năm 6 tháng 6 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
Bản án sử dụng
- 198/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng thi công (16-12-2014) Áp dụng: Điều 95
- 07/2007/KDTM-ST (25-01-2007) Áp dụng: Điều 76; Khoản 3 Điều 110
- 09/2007/KDTM-GĐT (04-10-2007) Áp dụng: Điểm d Khoản 1, Khoản 4 Điều 80; Khoản 1, Khoản 3 Điều 81; Điều 82
- 03/2013/ST-HC (21-05-2013) Áp dụng: Khoản 6 Điều 67
- 98/2006/KDTM-ST (06-11-2006) Áp dụng: Điều 81
- 26/2013/KDTM-GĐT (13-08-2013) Áp dụng: Khoản 1 Điều 3; Khoản 1 Điều 56
- 134/2006/KTPT (06-07-2006) Áp dụng: Điều 107
198/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng thi công Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 9651
- 417
07/2007/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 969
- 24
09/2007/KDTM-GĐT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại
- 1468
- 30
03/2013/ST-HC Sơ thẩm Hành chính
- 1341
- 24
Khiếu kiện hành vi hành chính về việc không cấp giấy phép xây dựng
98/2006/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1025
- 9
Ngày 20/10/2001, bà NĐ_Vũ Thị Thu có ký Hợp đồng xây dựng số 110/KT với nhà máy quy chế cơ khí xây dựng do ông Nguyễn Huy Chương – giám đốc ký để xây dựng nhà điều hành sản xuất của nhà máy: Theo bà NĐ_Thu trình bày: Hợp đồng hai bên ký kết đều hoàn toàn tự nguyện và thoả thuận, đã xây dựng đúng thời gian ký kết, đến khi bàn giao công trình 28/4/2002, thời hạn thanh toán 3 đợt như hợp đồng đã nêu rõ, trị giá hợp đồng 939.850.000đ. Quá trình thực hiện đã phát sinh tổng cộng là 976.494.369đ. Bên A (nhà máy) đã thanh toán cho bên B được 714.846.144đ. Hai bên đã nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng. Ngày 31/5/2002 hai bên đã thanh lý hợp đồng và xác nhận nợ (bên A) nhà máy còn nợ (bên B) bà NĐ_Thu là 261.648.225đ.
26/2013/KDTM-GĐT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại
- 4465
- 36
Công ty Phú Mỹ chỉ định Công ty Orange làm nhà thầu cung cấp dịch vụ thiết kế cho Dự án đầu tư xây dựng công trình “Câu lạc bộ quốc gia và sân Golf Đôi Chim Câu” tại xã Phú Mỹ, thị xã Thủ Dầu Một, tinh Bình Dương (Dự án do Công ty Phú Mỹ làm chủ đầu tư); phạm vi công việc: căn cứ theo “Phạm vi công việc” đính kèm Hợp đồng bao gồm: Thiết kế cơ bản (gồm hạng mục thiết kế kế hoạch và thiết kế cơ bản) và Thiết kế thực hiện (gồm hạng mục công trình dân dụng, CD sân golf và kế hoạch thiết bị phụ trợ); thời hạn dịch vụ là 3 tháng sau ngày ký kết hợp đồng; phí dịch vụ là 400.000.000 KRW (tiền Won Hàn Quốc) chưa tính VAT và mọi khoản thuế phải đóng tại Việt Nam;
134/2006/KTPT Phúc thẩm Kinh doanh thương mại
- 1129
- 24
Ngày 10/11/2004, NĐ_Công ty trách nhiệm hữu hạn Kim Hoàng (Bên A) và BĐ_Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Nam Dung (Bên B) ký Hợp đồng kinh tế số 28/HĐKT. Theo hợp đồng Bên B cung cấp vật tư và thi công hoàn thiện hạng mục gồm: trần treo xương chìm, giàn vòm kết cấu thép mica và vòm giàn đèn hoa cho công trình khách sạn. Bên B sẽ thi công theo bản vẽ thiết kế mẫu ảnh do Bên A cung cấp với các vật tư theo mẫu do Bên A duyệt kèm theo bảng giá chi tiết cho hợp đồng. Trị giá hợp đồng theo bảng dự toán đã duyệt là 93.671.200 đồng, trừ đi số triết khấu lấy trị giá thực hiện là 90.000.000 đồng, chưa có thuế giá trị gia tăng 10%.