cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị định số 13/2003/NĐ-CP ngày 19/02/2003 của Chính phủ Quy định danh mục hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường bộ (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 13/2003/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Cơ quan ban hành: Chính phủ
  • Ngày ban hành: 19-02-2003
  • Ngày có hiệu lực: 09-04-2003
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-12-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2458 ngày (6 năm 8 tháng 28 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 31-12-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 31-12-2009, Nghị định số 13/2003/NĐ-CP ngày 19/02/2003 của Chính phủ Quy định danh mục hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường bộ (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của Chính phủ Quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ”. Xem thêm Lược đồ.

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: 13/2003/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2003

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM, VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM BẰNG ĐƯỜNG BỘ

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định danh mục hàng nguy hiểm, việc vận chuyển hàng nguy hiểm và thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện vận tải đường bộ.

2. Đối với hoạt động vận chuyển các chất phóng xạ thực hiện theo Nghị định số 50/1998/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 1998 hướng dẫn thi hành Pháp lệnh về an toàn và kiểm soát bức xạ.

3. Đối với hoạt động vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp ngoài việc thực hiện Nghị định này còn phải thực hiện Nghị định số 47/CP ngày 12 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Nghị định này áp dụng với mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài vận chuyển hàng nguy hiểm trên lãnh thổ Việt Nam.

Trường hợp Điều ước quốc tế liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm bằng đường bộ mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với Nghị định này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.

2. Việc vận chuyển các loại hàng nguy hiểm phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh của lực lượng vũ trang giao Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định.

Điều 3. Các trường hợp được miễn áp dụng các quy định tại Nghị định này do Thủ tướng Chính phủ quyết định:

1. Hàng phục vụ cho yêu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, thiên tai, địch họa.

2. Hàng quá cảnh của các nước, tổ chức quốc tế mà Việt Nam không ký kết hoặc gia nhập điều ước với các nước, tổ chức quốc tế đó.

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chất nguy hiểm là những chất hoặc hợp chất ở dạng khí, dạng lỏng hoặc dạng rắn có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.

2. Hàng nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi chở trên đường có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.

3. Bên gửi hàng là cơ quan, tổ chức, cá nhân đứng tên gửi hàng nguy hiểm.

4. Bên nhận hàng là cơ quan, tổ chức, cá nhân đứng tên nhận hàng nguy hiểm.

5. Bên vận tải là cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận vận chuyển hàng nguy hiểm.

6. Quyết định thông quan là việc cơ quan hải quan quyết định hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải được xuất cảnh, nhập cảnh.

Chương 2.

HÀNG NGUY HIỂM

Điều 5. Phân loại hàng nguy hiểm

1. Tùy theo tính chất hóa, lý, hàng nguy hiểm được phân thành 9 loại và nhóm loại sau đây:

Loại 1:

Nhóm 1.1: Các chất nổ.

Nhóm 1.2: Các chất và vật liệu nổ công nghiệp.

Loại 2:

Nhóm 2.1: Khí ga dễ cháy.

Nhóm 2.2: Khí ga không dễ cháy, không độc hại.

Nhóm 2.3: Khí ga độc hại.

Loại 3: Các chất lỏng dễ cháy và các chất nổ lỏng khử nhậy.

Loại 4:

Nhóm 4.1: Các chất đặc dễ cháy, các chất tự phản ứng và các chất nổ đặc khử nhậy.

Nhóm 4.2: Các chất dễ tự bốc cháy.

Nhóm 4.3: Các chất khi gặp nước phát ra khí ga dễ cháy.

Loại 5:

Nhóm 5.1: Các chất ôxy hóa.

Nhóm 5.2: Các hợp chất ô xít hữu cơ.

Loại 6:

Nhóm 6.1: Các chất độc hại.

Nhóm 6.2: Các chất lây nhiễm.

Loại 7: Các chất phóng xạ.

Loại 8: Các chất ăn mòn.

Loại 9: Các chất và hàng nguy hiểm khác.

2. Các bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm chưa được làm sạch bên trong và bên ngoài sau khi dỡ hết hàng nguy hiểm cũng được coi là hàng nguy hiểm tương ứng.

Điều 6. Danh mục hàng nguy hiểm

1. Danh mục hàng nguy hiểm được phân theo loại, nhóm loại kèm theo mã số Liên hợp quốc và số hiệu nguy hiểm nêu tại Phụ lục số 1.

2. Bộ Công nghiệp quy định danh mục hàng nhóm 1.2 loại1 (các chất và vật liệu nổ công nghiệp)

3. Bộ Khoa học và Công nghệ quy định danh mục hàng loại 7 (các chất phóng xạ).

4. Sự nguy hiểm của mỗi chất trong hàng hóa được biểu thị bằng số hiệu nguy hiểm với một nhóm 2 đến 3 chữ số được nêu ở Phụ lục số 2.

Điều 7. Đóng gói hàng nguy hiểm để vận chuyển

1. Hàng nguy hiểm thuộc loại phải đóng gói trong quá trình vận chuyển thì phải đóng gói tại nơi sản xuất hoặc nơi phân phối. Các Bộ, ngành quy định tại Điều 6, Điều 10 Nghị định này có trách nhiệm công bố danh mục hàng nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển.

2. Việc đóng gói hàng nguy hiểm trong lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN). Những loại hàng, nhóm hàng chưa có TCVN thì các Bộ quản lý ngành có quy định bổ sung.

Điều 8. Bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm

1. Bộ quản lý ngành hàng quy định các loại vật liệu dùng để làm bao bì chứa đựng, thùng chứa hàng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển; tiêu chuẩn kỹ thuật sử dụng và tiêu chuẩn kiểm định của bao bì chứa đựng, thùng chứa tương ứng với mỗi loại chất, mỗi nhóm hàng nguy hiểm.

2. Chỉ được sử dụng những bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm đạt tiêu chuẩn quy định của các cơ quan có thẩm quyền.

Điều 9. Nhãn hàng, biểu trưng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm

1. Việc ghi nhãn hàng nguy hiểm được thực hiện theo các quy định trong quy chế ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Phía ngoài mỗi kiện hàng, thùng chứa hàng nguy hiểm có dán biểu trưng nguy hiểm. Kích thước, ký hiệu, màu sắc biểu trưng nguy hiểm được quy định tại mục 1 Phụ lục số 3.

3. Các phương tiện vận chuyển, container có chứa hàng nguy hiểm:

a) Có dán biểu trưng nguy hiểm của loại, nhóm loại hàng đang vận chuyển. Nếu trên một phương tiện hoặc container có xếp nhiều loại hàng khác nhau thì phía ngoài phương tiện, container cũng dán đủ biểu trưng các loại hàng đó. Vị trí dán biểu trưng ở hai bên và phía sau phương tiện, container;

b) Báo hiệu nguy hiểm hình chữ nhật màu vàng cam, ở giữa có ghi số UN (mã số Liên hợp quốc). Kích thước báo hiệu nguy hiểm được quy định tại mục 2 Phụ lục 3. Vị trí dán báo hiệu nguy hiểm ở bên dưới biểu trưng nguy hiểm.

Điều 10. Việc kiến nghị bổ sung danh mục hàng nguy hiểm tại khoản 1 Điều 6; quy định quy cách đóng gói tại Điều 7; tiêu chuẩn bao bì chứa đựng, thùng chứa tại khoản 1 Điều 8 và dán biểu trưng hàng nguy hiểm tại khoản 2 Điều 9 do các Bộ sau đây chịu trách nhiệm công bố chậm nhất là 180 ngày, sau ngày Nghị định này có hiệu lực:

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, bổ sung các quy định về các loại thuốc bảo vệ thực vật.

2. Bộ Y tế xây dựng, bổ sung các quy định về các hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng.

3. Bộ Thương mại xây dựng, bổ sung các quy định về các loại xăng dầu, khí đốt.

4. Bộ Công nghiệp xây dựng, bổ sung các quy định về các hóa chất nguy hiểm dùng trong sản xuất công nghiệp.

5. Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng và bổ sung các quy định về các chất phóng xạ

6. Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, bổ sung các quy định về các hóa chất độc nguy hiểm còn lại trong các loại, nhóm hàng nguy hiểm.

Điều 11. Bộ trưởng các Bộ báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ sung, sửa đổi danh mục hàng nguy hiểm cần vận chuyển.

Chương 3.

VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM

Điều 12. Điều kiện hiểu biết của người lao động khi tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm:

1. Những người thủ kho, điều khiển phương tiện vận chuyển, áp tải hàng nguy hiểm bắt buộc phải qua lớp huấn luyện và có giấy chứng nhận huấn luyện về loại hàng nguy hiểm mà mình bảo quản, vận chuyển.

2. Trách nhiệm huấn luyện và cấp giấy chứng nhận:

a) Tổ chức huấn luyện, cấp giấy chứng nhận huấn luyện cho người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm do các Bộ quản lý ngành hàng chịu trách nhiệm;

b) Tổ chức huấn luyện cho người thủ kho, người áp tải hàng nguy hiểm do các Bộ quản lý ngành chịu trách nhiệm.

Điều 13. Bốc dỡ, sắp xếp hàng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển và lưu kho bãi

1. Tổ chức, cá nhân phải tuân thủ đúng chỉ dẫn trong quy phạm về bảo quản, xếp dỡ, vận chuyển của từng loại hàng nguy hiểm hoặc trong thông báo của bên gửi hàng.

2. Việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển phải do thủ kho, người điều khiển phương tiện hoặc người áp tải trực tiếp hướng dẫn và giám sát.

Điều 14. Yêu cầu kỹ thuật đối với phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Phương tiện vận chuyển phải đủ điều kiện tham gia giao thông và bảo vệ môi trường.

2. Phương tiện có thiết bị chuyên dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm phải bảo đảm tiêu chuẩn do các Bộ quản lý ngành quy định.

3. Căn cứ quy định về tiêu chuẩn của các Bộ quản lý ngành, cơ quan kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ thực hiện kiểm định và chứng nhận phương tiện cơ giới đường bộ đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm.

4. Nghiêm cấm việc sử dụng phương tiện không đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc không đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm để vận chuyển hàng nguy hiểm.

5. Phương tiện và container vận chuyển hàng nguy hiểm sau khi dỡ hết hàng nếu không tiếp tục vận chuyển loại hàng đó thì phải được làm sạch và bóc, xoá hết biểu trưng nguy hiểm.

Điều 15. Người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm ngoài việc có đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao thông theo quy định còn phải có giấy chứng nhận huấn luyện vận chuyển hàng nguy hiểm.

Điều 16. Quy định an toàn khi vận chuyển hàng nguy hiểm

Chủ phương tiện, lái xe phải tuân thủ các quy định khi vận chuyển hàng nguy hiểm sau đây:

1. Người vận chuyển phải tuân theo quy định về tuyến đường vận chuyển, các điểm dừng, đỗ trên đường, thời gian thực hiện vận chuyển, mức xếp tải trên phương tiện được ghi trong giấy phép.

2. Chấp hành yêu cầu của bên gửi hàng trong thông báo gửi cho bên vận tải.

3. Người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm là chất dễ cháy, chất dễ tự bốc cháy, chất nổ lỏng hoặc đặc khử nhậy, khi qua các công trình cầu, hầm đặc biệt quan trọng hoặc các công trình khác đang được thi công trên đường giao thông có nhiệt độ cao, lửa hàn, tia lửa điện, phải theo sự hướng dẫn của đơn vị trực tiếp quản lý hoặc đơn vị thi công.

Điều 17. Trách nhiệm đối với bên gửi hàng

1. Phải đóng gói đúng kích cỡ, khối lượng hàng và chất liệu bao bì chứa đựng đúng theo quy phạm an toàn kỹ thuật của từng loại hàng.

2. Bao bì ngoài phải có nhãn hàng hóa theo quy định ở khoản 1; có dán biểu trưng nguy hiểm theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này.

3. Có hồ sơ hợp lệ về hàng nguy hiểm bao gồm:

a) Giấy gửi hàng ghi rõ: tên hàng, mã số, loại nhóm hàng, khối lượng tổng cộng, loại bao bì, số lượng bao gói, ngày sản xuất, nơi sản xuất, tên địa chỉ bên gửi hàng, bên nhận hàng;

b) Đối với những loại hàng nguy hiểm cấm lưu thông phải được các Bộ quản lý ngành cho phép vận chuyển.

4. Có văn bản thông báo cho bên vận chuyển về những yêu cầu phải thực hiện trong quá trình vận chuyển, hướng dẫn xử lý trong trường hợp có tai nạn, sự cố kể cả trong trường hợp có người áp tải.

5. Nếu là hàng bắt buộc phải có người áp tải thì phải cử người áp tải.

6. Bộ quản lý ngành hàng quản lý loại, nhóm hàng nguy hiểm nào thì hướng dẫn thực hiện Điều này áp dụng cho loại, nhóm hàng nguy hiểm đó.

Điều 18. Trách nhiệm đối với bên vận tải

1. Bố trí phương tiện vận chuyển phù hợp với tiêu chuẩn quy định về loại hàng nguy hiểm cần vận chuyển.

2. Kiểm tra hàng hóa bảo đảm an toàn vận chuyển theo quy định.

3. Chấp hành đầy đủ thông báo của bên gửi hàng và những quy định ghi trong giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

4. Chỉ tiến hành vận chuyển khi có đủ giấy phép, biểu trưng và báo hiệu nguy hiểm.

5. Chỉ dẫn người điều khiển phương tiện về những quy định phải chấp hành khi vận chuyển hàng nguy hiểm được quy định tại Điều 16 Nghị định này.

6. Bên vận tải chỉ chấp nhận vận chuyển khi hàng hóa có đầy đủ thủ tục, hồ sơ hợp lệ, đóng gói bảo đảm an toàn trong vận chuyển.

Điều 19. Trách nhiệm của ủy ban nhân dân địa phương khi có sự cố trong vận chuyển hàng nguy hiểm

Trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm, nếu xảy ra sự cố thì ủy ban nhân dân nơi gần nhất được huy động lực lượng kịp thời để:

1. Giúp người điều khiển phương tiện và người áp tải hàng (nếu có) trong việc cứu người, cứu hàng, cứu xe.

2. Đưa nạn nhân ra khỏi khu vực có sự cố, tổ chức cấp cứu nạn nhân.

3. Tổ chức bảo vệ hàng hóa, phương tiện để tiếp tục vận chuyển hoặc lưu kho bãi, chuyển tải.

4. Khoanh vùng, sơ tán dân cư ra khỏi khu vực ô nhiễm, độc hại đồng thời báo cáo ủy ban nhân dân cấp trên để huy động các đội phòng hỏa, phòng hóa, phòng dịch, bảo vệ môi trường đến xử lý kịp thời.

Chương 4.

GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM

Điều 20. Thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Bộ Công an cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này.

2. Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm loại 5, loại 7, loại 8 được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này.

3. Bộ Y tế cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho loại 6 được quy định tại khoản 1, Điều 5 Nghị định này.

4. Các Bộ có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm nói tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này quy định cụ thể về trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

Điều 21. Nội dung, mẫu giấy phép và thời hạn giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Nội dung chủ yếu của giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:

a) Tên phương tiện, biển kiểm soát;

b) Tên chủ phương tiện;

c) Tên người lái xe;

d) Loại, nhóm hàng nguy hiểm, trọng lượng hàng;

đ) Nơi đi, nơi đến;

e) Hành trình, lịch trình vận chuyển;

g) Thời hạn vận chuyển.

2. Mẫu giấy phép vận chuyền hàng nguy hiểm, báo hiệu nguy hiểm do các Bộ có thẩm quyền cấp quản lý và phát hành.

3. Thời hạn giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cấp theo từng chuyến hàng hoặc từng thời kỳ nhưng không quá 12 tháng.

Chương 5.

THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 22. Thanh tra, kiểm tra vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Các Bộ có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phải tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nghị định này.

2. Thanh tra giao thông đường bộ, cảnh sát giao thông đường bộ thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát người điều khiển và phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm khi thấy có dấu hiệu vi phạm theo quy định của pháp luật.

Điều 23. Người nào có hành vi vi phạm quy định của Nghị định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Chương 6.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 24. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ.

Điều 25. Bộ trưởng các Bộ: Công an, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Công nghiệp, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thương mại, Tài nguyên và Môi trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

Điều 26. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Phan Văn Khải

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 13/2003/NĐ-CP ngày 19/02/2003/2003 của Chính phủ)

STT

Tên hàng

Số UN (mã số Liên Hợp quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1

Acetylene, dạng phân rã

1001

3

239

2

Không khí dạng nén

1002

2

20

3

Không khí, làm lạnh

1003

2+05

225

4

Ammonia, anhydrous

1005

6.1 +8

268

5

Argon, dạng nén

1006

2

20

6

Boron trifluoride, dạng nén

1008

6.1+8

268

7

Bromotrifluoromethane (R 13B1)

1009

2

20

8

1,2 - Butadien, hạn chế

1010

3

239

9

1,3 - Butadien, hạn chế

1010

3

239

10

Hỗn hợp của 1,3 -butadiene và hydrocarbon, hạn chế

1010

3

239

11

Butane

1011

3

23

12

1-Butylene

1012

3

23

13

Butylenes hỗn hợp

1012

3

23

14

trans -2- Butylene

1012

3

23

15

Carbon dioxide

1013

2

20

16

Oxygen và carbon dioxide, hỗn hợp, dạng nén (max. 30% CO2)

1014

2+05

25

17

Carbon dioxide và nitrous oxide, hỗn hợp

1015

2

20

18

Carbon monoxide, dạng nén

1016

6.1+3

263

19

Chlorine

1017

6.1 + 8

268

20

Chlorodiflouromethane (R22)

1018

2

20

21

Chloropentaflouromethane (R115)

1020

2

20

22

1- Chloro-1,2,2,2- tetrafluoroethane (R124)

1021

2

20

23

Chlorotrifluoromethane (R13)

1022

2

20

24

Khí than, dạng nén

1023

6.1 + 3

263

25

Cyanogen

1026

6.1+3

23

26

Cyclopropane

1027

3

20

27

Dichlorodifluoromethane (R12)

1028

2

20

28

Dichlorodifluoromethane (R21)

1029

2

23

29

1,1 - Difluoroethane (R 152a)

1030

3

23

30

Dimethylamine, anhydrous

1032

3

23

31

Dimethl ether

1033

3

23

32

Chất Etan

1035

3

23

33

Chất Etylamin

1036

3

23

34

Clorua etylic

1037

3

23

35

Ethylene, chất lỏng đông lạnh

1038

3

223

36

Etylic metyla ête

1039

3

23

37

Khí etylic oxy nitơ

1040

6.1 + 3

263

38

Hợp chất etylen oxyt và cacbon đioxyt có etylen oxit từ 9 đến 87%

1041

3

239

39

Khí heli nén

1046

2

20

40

Hydro bromua, ở thể khan

1048

6 1 + 8

268

41

Hydro ở thể nén

1049

3

23

42

Hyđro clorua, thể khan

1050

6.1 + 8

268

43

Hyđro florua, thể khan

1052

8 + 6.1

886

44

Hyđro sunfua

1053

6.1 + 3

263

45

Butila đẳng áp

1055

3

23

46

Kryton, thể nén

1056

2

20

47

Khí hóa lỏng, không cháy, chịu được nitơ, cacbon dioxide hoặc không khí

1058

2

20

48

Hợp chất PI, P2: xem hợp chất methylacetylene và propadiene, cân bằng

1060

3

239

49

Hợp chất Methylacetylene và propadiene, cân bằng

1060

3

239

50

Methylamine, thể khan

1061

3

23

51

Methyl bromide

1062

61

26

52

Methyl chloride

1063

3

23

53

Methyl mercaptan

1064

6.1 + 3

263

54

Neon, nén

1065

2

20

55

Nitrogen, nén

1066

2

20

56

Dinitrogen tetroxide (nitrogen dioxide)

1067

6.1 + 05 + 8

265

57

Nitrous oxide

1070

2 + 05

25

58

Khí dầu, nén

1071

6.1 + 3

263

59

Oxy, nén

1072

2 + 05

25

60

Oxygen, chất lỏng được làm lạnh

1073

2 + 05

225

61

Dầu khí hóa lỏng

1075

3

23

62

Phosgene

1076

6.1 + 8

268

63

Propylene

1077

3

23

64

Hợp chất F1, F2, F3: xem chất khí làm lạnh

1078

2

20

65

Khí làm lạnh

1078

2

20

66

Sulphur dioxide

1079

6.1+8

268

67

Sulphur hexafluoride

1080

2

20

68

Trifluorochlomethylene, hạn chế (R 11 13)

1082

6.1 + 3

263

69

Trimethylamine,.thể khan

1083

3

23

70

Vinyl bromide, hạn chế

1085

3

239

71

Vinyl chloride, hạn chế và ổn định

1086

3

239

72

Vinyl methyl ether, hạn chế

1087

3

239

73

Acetal

1088

3

33

74

Acetaldehyde

1089

3

33

75

Acetone

1090

3

33

76

Acetone dầu

1091

3

j3

77

Acrolein, hạn chế

1092

6.1 + 3

663

78

Acrylonitrile, hạn chế

1093

3 + 6.1

336

79

Cồn Ally

1098

6.1 + 3

663

80

Ally bromide

1099

3 + 6.1

336

81

Ally chloride

1100

3 + 6.

336

82

Amyl axetats

1104

3

30

83

Pentanos

1105

3

30

84

Pentanots

1105

3

33

85

Amylamine (n-amylamine, tert-anylamine)

1106

3 + 8

339

86

Amylamine (sec-amyamine)

1106

3 + 8

38

87

Amyl chloride

1107

3

33

88

1-Pentene (n-Amyiene)

1108

3

33

89

Amyl formates

1109

3

30

90

n-Amyl methyl ketone

1110

3

30

91

Amyl mercaptan

1111

3

33

92

Amyl nitrate

1112

3

30

93

Amyl nitrite

1113

3

33

94

Benzene

1114

3

33

95

Butanols

1120

3

30

96

Butanols

1120

3

33

97

Butyl axetats

1123

3

30

98

Butyl axetats

1123

3

33

99

n-Butylamine

1125

3 + 8

338

100

1-Bromobutane

1126

3

33

101

n-Butyl bromide

1126

3

33

102

Chloro butanes

1127

3

33

103

n-Butyl formate

1128

3

33

104

Butyraldehyde

1129

3

33

105

Dầu Long não

1130

3

30

106

Carbon disulphide

1131

3 + 6.1

336

107

Carbon sulphide

1131

3 + 6.1

336

108

Các chất dính

1133

3

30

109

Các chất dính

1133

3

33

110

Chlorobenzene

1134

3

30

111

Ethylene chlorohydin.

1135

6.1 + 3

663

112

Nhựa đ­ờng đen đã ch­ng cất

1136

3

30

113

Nhựa đ­ờng đen đã ch­ng cất

1136

3

33

114

Dung dịch phủ

1139

3

30

115

Dung dịch phủ

1139

3

33

116

Crotonaldehyde, ổn định

1143

6.1+3

663

117

Thuốc nhuộm, rắn, độc.

1143

6.1

66

118

Crotonylene (2-Butyne)

1144

3

339

119

Cyclohexane

1145

3

33

120

Cyclopentane

1146

3

33

121

Decahydronaphthalene

1147

3

30

122

R­ợu cồn diacetone, làm tinh bằng hóa học

1148

3

30

123

R­ợu cồn diacetone, làm tinh bằng kỹ thuật

1148

3

33

124

Dibutyl ether

1149

3

30

125

1,2-Dichloroethylene

1150

3

33

126

Dichloropentanes

1152

3

30

127

Ethylene glycol diethyl ether

1153

3

30

128

Diethylamine

1154

3 . 8

338

129

Diethyl ether (ethyl ether)

1155

3

33

130

Diethyl ketone

1156

3

33

131

Diisobutyl ketone

1157

3

30

132

Diisopropylamine

1158

3 + 8

338

133

Diisopropyl ether

1159

3

33

134

Dung dịch dimethylamine

1160

3 + 8

338

135

Dimethyl carbonate

1161

3

33

136

Dimethyidichlorosilane

1162

3 + 8

X338

137

Dimethythydrazine, không đối xứng

1163

6.1 + 3 + 9

663

138

Dimethyl sulphide

1164

3

33

139

Dioxane

1165

3

33

140

Dioxolane

1166

3

33

141

Divinyl ether hạn chế

1167

3

339

142

Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng

1169

3

33

143

Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng

1169

3

30

144

Ethanol (Ethyl R­ợu cồn)hoặc ethwol (R­ợu cồn Ethyl)gồm hơn 70% khối lượng cồn

1170

3

33

145

 Ph­ơng pháp Ethanol (dung dịch R­ợu cồn Ethyl) chứa trên 24% và d­ới 70% lượng cồn

1170

3

30

146

Ethylene glycol rnonoethyl ether

1171

3

30

147

Ethylene glycol monoethyl ether axetat

1172

3

30

148

Ethyl axetat

1173

3

33

149

Ethylbezene

1175

3

33

150

Ethyl bocate

1176

3

33

151

Ethylbutyl axetat

1177

3

30

152

2-Ethyibutyraldehyde

1178

3

33

153

Ethyl burylether

1179

3

33

154

Ethyl butyrate

1180

3

30

155

Ethyl chloroacetate

1181

6.1 + 3

63

156

Ethyl chlorfomate

1182

6.1 + 3 + 8

663

157

Ethyidichlorosilance

1183

4.3 + 3 +8

X338

158

1,2-Dicloroethane (Ethylene dichlocide)

1184

3 + 6.1

336

159

Ethyleneimine, hạn chế

1185

6.1 + 3

663

160

Ethylene glycol monomethyl ether

1188

3

30

161

Ethylene glycol monomethyl ether axetat

1189

3

30

162

Ethyl fomate

1190

3

33

163

Ocryl aldehydes (ethyl hexaldehydes)

1191

3

30

164

Ethyl lactate

1192

3

30

165

Ethyl methyl ketone (methyl ethyl ketone)

1193

3

33

166

Giải pháp Ethyl nitrite

1194

3 + 6.1

336

167

Ethyl propionate

1195

3

33

168

Ethyttrichlorosilane

1196

3 + 8

X338

169

Chất lỏng dễ hấp thụ

1197

3

30

170

Chất lỏng dễ hấp thụ

1197

3

33

171

Formaldehyde dung dịch, dễ cháy

1198

3 + 8

38

172

Furadehydes

1199

6.1 + 3

63

173

Dầu r­ợu tạp

1201

3

30

174

Dầu r­ợu tạp

1201

3

33

175

Dầu Diesel

1202

3

30

176

Khí dầu

1202

3

30

177

Dầu nóng (nhẹ)

1202

3

30

178

Dầu bôi trơn máy

1203

3

33

179

Heptanes

1206

3

33

180

hexaldehyde

1207

3

30

181

Hexane

1208

3

33

182

Mực in

1210

3

30

183

Mực in

1210

3

33

184

Isobutanol

1212

3

30

185

Isobutyl axetat

1213

3

 

186

Isobutylamine

1214

3 + 8

338

187

Isooctenes

1216

3

33

188

Isoprene, hạn chế

1218

3

339

189

Isopropanol (Isopropyl R­ợu cồn)

1219

3

33

190

Isopropyl axetat

1220

3

33

191

Isopropylamine

1221

3 + 8

338

192

Dầu lửa

1223

3

30

193

Xe ton

1224

3

30

194

Xe ton

1224

3

33

195

Hợp chất mercaptans hoặc mercaptan, lỏng, dễ cháy, độc hại

1228

3 + 6.1

336

196

Hợp chất mercaptan hoặc mercaptan. lỏng, dễ cháy,độc hại

1228

3 + 6.1

36

197

Mosityl oxide

1229

3

30

198

Methanol

1230

3 + 6.1

336

199

Methyl axetat

1231

3

33

200

Methylamy axetat

1233

3

30

201

Methylal

1234

3

33

202

Dung dịch methylamine

1235

3 + 8

338

203

Methyl butyrate

1237

3

33

204

Methyl chlloroformate

1238

6.1 + 3 + 8

663

205

Methyl chloromethyl ether

1239

6.1 + 3

663

206

Methyldichlomsilane

1242

4.3 + 3 + 8

X338

207

Methyl formate

1243

3

33

208

Methylhydrazine

1244

6.1 + 3  + 8

663

209

Methyl isobutyl ketone

1245

3

33

210

Methyl isopropenyl ketone, hạn chế

1246

3

339

211

Methyl methacrylate rnonomer, hạn chế

1247

3

339

212

Methyl propionate

1248

3

33

213

Methyl propyl ketone

1249

3

33

214

Mothyitrichlorosilme

1250

3 + 8

X338

215

Methyl vinyl ketone, ổn định

1251

6.1 + 3 + 9

639

216

Nickel carbonyl

1259

6.1 + 3

663

217

Octanes

1262

3

33

218

Sơn

1263

3

30

219

Sơn

1263

3

33

220

Vật liệu làm sơn

1263

3

30

221

Vật liệu làm sơn

1263

3

33

222

Paraldehyde

1264

3

30

223

Pentanes,lỏng

1265

3

33

224

Pentanes,lỏng

1265

3

33

225

Các sản phẩm có mùi thơm

1266

3

30

226

Các sản phẩm có mùi thơm

1266

3

33

227

Dầu thô petrol

1267

3

33

228

Sản phẩm dầu mỏ

1268

3

33

229

Sản phẩm dầu mỏ

1268

3

30

230

Dầu gỗ thông

1272

3

30

231

n-Pmpnol

1274

3

30

232

n-Propnol

1274

3

33

233

Propionaldehyde

1275

3

33

234

n-Propyl axetat

1276

3

33

235

Propylamine

1277

3 + 8

338

236

1-Chloropropane (Propyl chloride)

1278

3

33

237

1,2-Dichloropropane

1279

3

33

238

Propylene oxide

1280

3

33

239

Propyl định hình

1281

3

33

240

Pyridine

1282

3

33

241

Dầu rosin

1286

3

30

242

Dầu rosin

1286

3

33

243

Rác thải cao su

1287

3

30

244

Rác thải cao su

1287

3

33

245

Dầu đá phiến sét

1288

3

30

246

Dầu đá phiến sét

1288

3

33

247

Chất thải Nát ri methylate

1289

3 + 8

338

248

Chất thải Nát ri methylate

1289

3 + 8

38

249

Tetraethyl silicate

1292

3

30

250

Cồn thuốc, dạng thuốc y tế

1293

3

30

251

Cồn thuốc, dạng thuốc y tế

1293

3

33

252

Toluene

1294

3

33

253

Trichlorosilane

1295

4.3 + 3 + 8

X338

254

Triethylamine

1296

3 + 8

338

255

Thmethylamine, dung dịch

1297

3 + 8

338

256

Trimethylamine, dung dịch

1297

3+8

38

257

Trimethylchlorosilane

1298

3 + 8

X338

258

Nhựa thông

1299

3

30

259

Sản phẩm thay thế nhựa thông

1300

3

30

260

Sản phẩm thay thế nhựa thông

1300

3

33

261

Vinyl axetat, hạn chế

1301

3

339

262

Vinyl ethyl ether, hạn chế

1302

3

339

263

Vinylidene chloride, hạn chế

1303

3

339

264

Vinyl isobutyl ether, hạn chế

1304

3

339

265

Vinyltrichlomsilane, hạn chế

1305

3 + 8

X338

266

Wood presevatvies, dạng lỏng

1306

3

30

267

Wood proservaties, dạng lỏng

1306

3

33

268

Xylenes

1307

3

30

269

Xylenes

1307

3

33

270

Zirconium trong chất lỏng dễ cháy

1308

3

33

271

Zirconium trong chất lỏng dễ cháy

1308

3

30

272

Nhôm dạng bột, dạng màng

1309

4.1

40

273

Bomeol

1312

4.1

40

274

Calcium resminate

1313

4.1

40

275

Calcium resinate, được hợp nhất

1314

4.1

40

276

Cabalt resinate, dạng kết tủa

1318

4.1

40

277

Ferrocerium

1323

4.1

40

278

Chất rắn dễ cháy, chất hữu cơ

1325

4.1

40

279

Hafnium bột, làm ­ớt

1326

4.1

40

280

Hexamethylenetetramine

1328

4.1

40

281

Maganese resinate

1330

4.1

40

282

Metaldehyde

1332

4.1

40

283

Naphthalene thô hoặc tinh khiết

1334

4.1

40

284

Phosphorus không tinh khiết

1338

4.1

40

285

Phosphorus heptasulphide

1339

4.1

40

286

Phosphorus pentasulphide

1340

4.3

423

287

Phosphorus sesquisulphide

1341

4.1

40

288

Phosphorus trisulphide

1343

4.1

40

289

Cao su rời hoặc thứ phẩm

1345

4.1

40

290

Silicon dạng bột, không tinh khiết

1346

4.1

40

291

Sulphur

1350

4..1

40

292

Titanium dạng bột, làm ­ớt

1352

4.1

40

293

Zirconium dạng bột, làm ­ớt

1358

4.1

40

294

Carbon

1361

4.2

40

295

Carbon màu đen

1361

4.2

40

296

Carbon, đã làm phóng xạ

1362

4.2

40

297

Copra

1363

4.2

40

298

Chất thải coton có dầu

1364

4.2

40

299

Cotton, ­ớt

1365

4.2

40

300

DiethylKẽm

1366

4.2 + 4.3

X333

301

p-Nitrosodimethylaniline

1369

4.2

40

302

DimethylKẽm

1370

4.2 + 4.3

X333

303

Vải, động vật, rau quả hoặc chất sợi tổng hợp

1373

4.2

40

304

Sợi phíp, động vật, rau quả hoặc chất sợi tổng hợp

1373

4.2

40

305

O xít sắt, dùng rồi

1376

4.2

40

306

Xốp sắt, dùng rồi

1376

4.2

40

307

Chất xúc tác kim loại, ­ớt

1378

4.2

40

308

Giấy không bão hoà được sử lý bằng dầu

1379

4.2

40

309

Pentaborane

1380

4 2 + 6 1

333

310

Phosphorus màu trắng hoặc màu vàng, khô

1381

4.2 +6.1

46

311

Potassium sulphide, anhydrous

1382

4.2

40

312

Potassium sulphide, với ít hơn 30% nước của crystalIisation

1382

4.2

40

313

Nát ri dithionite (Nát ri hydrosulphite)

1384

4.2

40

314

Nát ri sulphide, anhydrous

1385

4.2

40

315

Nát ri sulphide, với ít than 30% nước của crystallisation

1385

4.2

40

316

Bánh hạt

1386

4.2

40

317

Amalgam kim loại kiềm

1389

4.3

X423

318

Amides kim loại kiềm

1390

4.3

423

319

Kim loại kiềm phân tán

1391

4.3 + 3

X423

320

Chất phân tán kim loại trong lòng đất alkaline

1391

4.3 + 3

X423

321

Hỗn hợp kim loại trong lòng đất alkaline

1392

4.3

X423

322

Hợp kim kim loại trong lòng đất alkaline

1393

4.3

423

323

Các bua nhôm

1394

4.3

423

324

Ferrosilicon nhôm dạng bột

1395

4.3 + 6.1

462

325

Nhôm dạng bột, dạng không màng

1396

4.3

423

326

Nhôm silicon bột, dạng không màng

1398

4.3

423

327

Barium

1400

4.3

423

328

Calcium

1401

4.3

423

329

Calciumni carbide

1402

4.3

423

330

Calcium cyanamide

1403

4.3

423

331

Calcium siticide

1405

4.3

423

332

Caesium

1407

4.3

X423

333

Ferrsilicon

1408

4.3 + 6.1

462

334

Hydrides kim loại, có khả năng kết hợp với n­ước

1409

4.3

423

335

Lithium

1415

4.3

X423

336

Lithium silicon

1417

4.3

423

337

Magnesium dạng bột

1418

4.3 + 4.2

423

338

Hợp chất kim lọi potassium

1420

4.3

X423

339

Hợp chất kim loại alkali, dạng lỏng

1421

4.3

X423

340

Hợp chất Potassium Nát ri

1422

4.3

X423

341

Rubidium

1423

4.3

X423

342

Nát ri

1428

4.3

X423

343

Methylate nát ri

1431

4.2 + 8

49

344

Kẽm

1435

4.3

423

345

Chất thải kẽm

1436

4.3 + 4.2

423

346

Kẽm dạng bột

1436

4.3 + 4.2

423

347

Zirconium hydride

1437

4.1

40

348

Nitơ rát nhôm

1438

5.1

50

349

Ammonium dichromate

1439

5.1

50

350

Ammonium perchlorate

1442

5.1

50

351

Ammonium persulphate

1444

5.1

50

352

Barium chlorate

1445

5.1 + 6.1

56

353

Barium nitrate

1446

5.1 + 6.1

56

354

Barium perchlorate

1447

5. 1 + 6 1

56

355

Barum permangnate

1448

5 1 + 6.1

56

356

Barium peroxide

1449

5.1+6.1

56

357

Bromates, chất vô cơ, n.o.s.

1450

5.1

50

358

Caesium nitrate

1451

5. 1

50

359

Calcium chlorate

1452

5.1

50

360

Calcium chlorite

1453

5.1

50

361

Calcium nitate

1454

5.1

50

362

Calcium perchlorate

1455

5.1

50

363

Calcium permanganate

1456

5.1

50

364

Calcium peroxide

1457

5.1

50

365

Chlorate và borate hỗn hợp

1458

5.1

50

366

Chloate và magnesium chloride hỗn hợp

1459

5. 1

50

367

Chlorates, chất vô cơ

1461

5.1

50

368

Chlorites, chất vô cơ

1462

5.1

50

369

Chriomium trioxide, thể khan

1463

5.1 + a

58

370

Didymium nitrate

1465

5.1

50

371

Ferric nitrate

1466

5.1

50

372

Guanidine nitrate

1467

5.1

50

373

Ni tơ rát chì

1469

5.1 + 6.1

56

374

Perchlorate chì

1470

5  1 + 6.1

56

375

Lithium hypchlorite, hỗn hợp hoặc khô

1471

5.1

50

376

Lithium peroxide

1472

5.1

50

377

Magnesium bromate

1473

5.1

50

378

Magnesium nitrate

1474

5.1

50

379

Magnesium perchlorate

1475

5.1

50

380

Magnesium peroxide

1476

5. 1

50

381

Nitrates, chất vô cơ

1477

5.1

50

382

Oxidizing chất rắn

1479

5.1

50

383

Perchorates, chất vô cơ

1481

5.1

50

384

Permanganates, chất vô cơ

1482

5.1

50

385

Peroxides, chất vô cơ

1483

5.1

50

386

Potassium bromate

1484

5.1

50

387

Potassium chlorate

1485

5.1

50

388

Potassium nitrate

1486

5. 1

50

389

Potassium nitrate và nát ri nitrite hỗn hợp

1487

5.1

50

390

Potassium nitrite

1488

5.1

50

391

Potassium perchlorme

1489

5.1

50

392

Potassium permangante

1490

5.1

50

393

Potassium pefsulphate

1492

5.1

50

394

 Nitrate vàng

1493

5.1

50

395

 Bromat Nát rie

1494

5.1

56

396

Nát ri chlorate

1495

5.1

50

397

Nát ri chlorite

1496

5.1

50

398

Nát ri nitrate

1498

5.1

50

399

Nát ri nitrate và potassium nitrate hỗn hợp

1499

5.1

50

400

Nitrite Nát ri

1500

5.1 + 6.1

56

401

Perchlorate Nát ri

1502

5.1

50

402

Pemanganate Nát ri

1503

5.1

50

403

Persulphate Nát ri

1505

5.1

50

404

Strontium chlorate

1506

5.1

50

405

Strontium nitrate

1507

5. 1

50

406

Strontium perchlorate

1508

5.1

50

407

Strontium peroxide

1509

5.1

50

408

Tetranitromethace

1510

5.1 + 6.1

559

409

Urea hydrogen peroxide

1511

5. 1 +8

58

410

Nitrite ammonium Kẽm

1512

5.1

50

411

Klorate kẽm

1513

5.1

50

412

Nitrate kẽm

1514

5.1

50

413

Kẽm pemanganate

1515

5.1

50

414

Peroxide kẽm

1516

5.1

50

415

Acetone cyanohydrin, được làm ổn định

1541

6.1

66

416

Alkaloidsoralcaloid muối, chất rắn

1544

6.1

60

417

Alkaloidsoralcaloid muối, chất rắn

1544

6.1

66

418

Allyl isothiocynate, hạn chế

1545

6.1 + 3

639

419

Ammonium arsenate

1546

6.1

60

420

Aniline

1547

6.1

60

421

Aniline hydrochloride

1548

6.1

60

422

Antimony hợp chất, chất vô cơ, chất rắn

1549

6.1

60

423

Antimony lactate

1550

6.1

60

424

Antiniony potassium tartrate

1551

6.1

60

425

Arsenic acid, dạng lỏng

1553

6.1

66

426

Arsenic acid, chất rắn

1554

6.1

60

427

Arsenic bromide

1555

6.1

60

428

Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates, arenites và arsenic sulphide)

1556

6.1

60

429

Arsenic hợp chất, dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates. arsenites và arsenic sulphide)

1556

6.1

66

430

Hợp chất arsenic, chất rắn, chất vô cơ (arsenates, arsenites và arsenic, sulphide)

1557

6.1

60

431

Hợp chất arsenic, chất rắn, chất vô cơ (arsenates, aseites và arenic sulphide)

1557

6.1

66

432

Arsenic

1558

6.1

60

433

Arsenic pentoxide

1559

6.1

60

434

Arsenic trichloride

1560

6.1

66

435

Arsenic trioxide

1561

6.1

60

436

Chất thải Arsenical

1562

6.1

60

437

Barium hợp chất

1564

6.1

60

438

Barium cyanide

1565

6.1

66

439

Beryllium hợp chất

1566

6.1

60

440

Beryllium dạng bột

1567

6.1 + 4.1

64

441

Bromoacetone

1569

6.1 + 3

63

442

Brucire

1570

6.1

66

443

Cacodylic acid

1572

6.1

60

444

Calcium arsenate

1573

6.1

60

445

Calcium arsenate và calcium arsmite hỗn hợp, chất rắn

1574

6.1

60

446

Calcium cyanide

1575

6.1

66

447

Chlowdinitrobenzenes

1577

6.1

60

448

Chloronitrobenznes

1578

6.1

60

449

4-Chloro-o-toluidine hydrochloride

1579

6.1

60

450

Chloropicrin

1580

6.1

66

451

Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp

1581

6.1

26

452

Chlompicrin và methyl chloride hỗn hợp

1582

6.1

26

453

Chloropicrin hỗn hợp

1583

6.1

66

454

Chloropicrin hỗn hợp

1583

6.1

60

455

Acetoarsenite đồng

1585

6.1

60

456

Arsenite đồng

1586

6.1

60

457

Cyanide đồng

1587

6.1

60

458

Cyanides, chất vô cơ, rắn

1588

6.1

66

459

Cyanides, chất vô cơ, rắn

1588

6.1

60

460

Dichloroanilines

1590

6.1

60

461

o-Dichlorobenzene

1591

6.1

60

462

Dichloromethane

1593

6.1

60

463

Diethyl sulphate

1594

6.1

60

464

Dimethyl sulphate

1595

6.1 + 8

669

465

Dinitroanilines

1596

6.1

60

466

Dinitrobenzenes

1597

6.1

60

467

Dinitro - o – cresol

1598

6.1

60

468

Dinitrophenol dung dịch

1599

6.1

60

469

Dinitrotoluenes, dạng chảy

1600

6.1

60

470

Disinfectant, chất rắn, chất độc

1601

6.1

60

471

Disinfectant, chất rắn, chất độc

1601

6.1

66

472

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, chất độc

1602

6.1

60

473

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, chất độc

1602

6.1

66

474

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, chất độc

1602

6.1

66

475

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, chất độc

1602

6.1

60

476

Ethyl bromoaxetat

1603

6.1 + 3

63

477

Ethylenediamine

1604

8 + 3

83

478

Ethylene dibromide

1605

6.1

66

479

Arsenate sắt

1606

6.1

60

480

Arsenite sắt

1607

6.1

60

481

Arsenate sắt

1608

6.1

60

482

Hexaethyl tetraphosphate

1611

6.1

60

483

Hexacthyl tetraphosphate và dạng khí nén hỗn hợp

1612

6.1

26

484

Hydrogen cyanide, dung dịch (Hydrocyanic acid)

1613

6.1 + 3

663

485

Axetat chì

1616

6.1

60

486

Arsentes chì

1617

6.1

60

487

Arsenites chì

1618

6.1

60

488

Cyanide chì

1620

6.1

60

489

London tía

1621

6.1

60

490

Arsenate thủy ngân

1622

6.1

60

491

Arsenate thủy ngân

1623

6.1

60

492

Chloride thủy ngân

1624

6.1

60

493

Nitrate thủy ngân

1625

6.1

60

494

Cyanide potassium thủy ngân

1626

6.1

66

495

Nitrate thủy ngân

1627

6.1

60

496

Axetat thủy ngân

1629

6.1

60

497

Chloride ammonium thủy ngân

1630

6.1

60

498

Benzoate thủy ngân

1631

6.1

60

499

Bromide thủy ngân

1634

6.1

60

500

Cyanide thủy ngân

1636

6.1

60

501

Gluconate thủy ngân

1637

6.1

60

502

Iodide thủy ngân

1638

6.1

60

503

Nucleate thủy ngân

1639

6.1

60

504

Oleate thủy ngân

1640

6.1

60

505

Oxide thủy ngân

1641

6.1

60

506

Ooxycyanide thủy ngân, chất gây tê

1642

6.1

60

507

Iodide potassium thủy ngân

1643

6.1

60

508

Salicylate thủy ngân

1644

6.1

60

509

Sulphate thủy ngân

1645

6.1

60

510

Thioeyanate thủy ngân

1646

6.1

60

511

Methyl bromide và ethylene dibromide hỗn hợp, dạng lỏng

1647

6.1

66

512

Acetonitrile (methyl cyanide)

1648

3

33

513

Hỗn hợp phụ gia nhiên liệu máy

1649

6.1

66

514

beta-Naphthylamine

1650

6.1

60

515

Naphthylthiourea

1651

6.1

60

516

Naphthylurea

1652

6.1

60

517

Nickel cyanide

1653

6.1

60

518

Nicotine

1654

6.1

60

519

Nicotine hợp chất hoặc nicotine rắn

1655

6.1

66

520

Nicotine hợp chất hoặc nicotine điều chế, rắn

1655

6.1

60

521

Nicotine hydochioide hoặc nicotine hydrochloride dung dịch

1656

6.1

60

522

Nicotine salicylate

1657

6.1

60

523

Nicotine sulphate, chất rắn

1658

6.1

60

524

Nicotine sulphate, dung dịch

1658

6.1

60

525

Nicotine tartrate

1659

6.1

60

526

Nitroaniline (o-, m-, p-.)

1661

6.1

60

527

Nitrobenzene

1662

6.1

60

528

Nitrophenols

1663

6.1

60

529

Nitrotoluenes (o-, m-, p-)

1664

6.1

60

530

Nitroxylenes (0-. M-, P-)

1665

6.1

60

531

Pentachlomethane

1669

6.1

60

532

Perchlommethyl mercaptan

1670

6.1

66

533

Phenol, chất rắn

1671

6.1

60

534

Phenylcaitylamine chloride

1672

6.1

66

535

Phenylenediamines (o-, m-, p-)

1673

6.1

60

536

Phenylmercuric axetat

1674

6.1

60

537

Potassium arsenate

1677

6.1

60

538

Potassium arsenaite

1678

6.1

60

539

Potassium cuprocyanide

1679

6.1

60

540

Potassium cyanide

1680

6.1

66

541

Silver arsenite

1683

6.1

60

542

Silve cyanide

1684

6.1

60

543

Nát ri arsenate

1685

6.1

60

544

Nát ri arsenite, dung dịch

1686

6.1

60

545

Nát ri cacodylate

1688

6.1

60

546

Nát ri cyanide

1689

6.1

66

547

Nát ri fluoride

1690

6.1

60

548

Strontium arsenite

1691

6.1

60

549

Strychnine hoặc stychnine, muối

1692

6.1

66

550

Chất khí giọt, dạng lỏng hoặc chất rắn

1693

6.1

66

551

Chất khí giọt, dạng lỏng hoặc chất rắn

1693

6.1

60

552

Brombenzyl cyanides

1694

6.1

66

553

Chloroacetone, được làm ổn định

1695

6.1 + 3 + 9

663

554

Chloracetophenone

1697

6.1

60

555

Diphenylamine chloroarsine

1698

6.1

66

556

Diphenylchloroanine

1699

6.1

66

557

Xylyl bromide

1701

6.1

60

558

1, 1,2,2-Tetrachloroethane

1702

6.1

60

559

Tetraethyl dithiopyrophosphate

1704

6.1

60

560

Thailium hợp chất

1707

6.1

60

561

Toluidines

1708

6.1

60

562

2,4 - Toluylenediamine

1709

6.1

60

563

Trichloroethylene

1710

6.1

60

564

Xylidines

1711

6.1

60

565

Kẽm arsenate

1712

6.1

60

566

Kẽm arsenate và kẽm arsenite hỗn hợp

1712

6.1

60

567

Kẽm arsenite

1712

6.1

60

568

Kẽm cyanide

1713

6.1

66

569

Acetic anhydride

1715

8 + 3

83

570

Acetyl bromide

1716

8

90

571

Acetyl chloride

1717

8+3

X338

572

Butyl acid phosphate

1718

8

80

573

Caustic alkali dạng lỏng

1719

8

80

574

Allyl chlorofomate

1722

6.1  + 8 + 3

638

575

Allyl iodide

1723

3 + 9

338

576

Aliyltrichlorositane ổn định

1724

8 + 3

X839

577

Bromide nhôm khan

1725

8

80

578

Chloride nhôm khan

1726

8

80

579

Ammonium hydrogendifluoride rắn

1727

8

80

580

Amyltrichlorosilane

1728

9

X8O

581

Anisoyl chloride

1729

8

80

582

Antimony pentachloride, dạng lỏng

1730

8

X80

583

Antimony pentachloride dung dịch

1731

8

80

584

Antimony pentafluoride

1732

8 + 6.1

86

585

Antiniony trichloride

1733

8

80

586

Benzoyl chloride

1736

8

80

587

Benzyl bromide

1737

6.1 + 9

68

588

Benzyi chloride

1738

6.1 + 8

68

589

Benzyl chloroformate

1739

8

88

590

Hydrogendifluorides

1740

8

80

591

Hợp chất Boron trifluoride acectic acid

1742

8

80

592

Hợp chất Boron trifluoride propionic acid

1743

8

80

593

Bromine hoặc bromine dung dịch

1744

8 + 6. 1

886

594

Bromine pentafluoride

1745

5.1 + 6.1 + 8

568

595

Bromine trifluoride

1746

5.1 + 6.1 + 8

568

596

Butyltrichloosilane

1747

8 + 3

X83

597

Calcium hypochlorite, khô

1748

5. 1

50

598

Calcium hypochlorite, hỗn hợp, khô

1748

5.1

50

599

Chlorine trifluoride

1749

6.1 + 05 + 8

265

600

Chloroacetic acid dung dịch

1750

6.1 + 8

68

601

Chloroacetic acid, chất rắn

1751

6.1 + 8

68

602

Chloroacetyl chloride

1752

6.1 + 8

668

603

Chlorophenyltrichlorosilane

1753

8

X80

604

Chlorosulphonic acid

1754

8

X88

605

Chromic acid, dung dịch

1755

8

80

606

Chromic fluoride, chất rắn

1756

8

80

607

Chromic fluoride, dung dịch

1757

8

80

608

Chromium oxychloride

1758

8

X88

609

Chất ăn mòn rắn

1759

a

88

610

Chất ăn mòn rắn

1759

a

50

611

Chất ăn mòn dạng lỏng

1760

8

88

612

Chất ăn mòn dạng lỏng

1760

8

80

613

Cupriethylenediamine, dung dịch

1761

8 + 6.1

86

614

Cyclohexenyltrichlorosilane

1762