Nghị định số 13/2003/NĐ-CP ngày 19/02/2003 của Chính phủ Quy định danh mục hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường bộ (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 13/2003/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Cơ quan ban hành: Chính phủ
- Ngày ban hành: 19-02-2003
- Ngày có hiệu lực: 09-04-2003
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-12-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2458 ngày (6 năm 8 tháng 28 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 31-12-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2003/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2003 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM, VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM BẰNG ĐƯỜNG BỘ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định danh mục hàng nguy hiểm, việc vận chuyển hàng nguy hiểm và thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện vận tải đường bộ.
2. Đối với hoạt động vận chuyển các chất phóng xạ thực hiện theo Nghị định số 50/1998/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 1998 hướng dẫn thi hành Pháp lệnh về an toàn và kiểm soát bức xạ.
3. Đối với hoạt động vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp ngoài việc thực hiện Nghị định này còn phải thực hiện Nghị định số 47/CP ngày 12 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng với mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài vận chuyển hàng nguy hiểm trên lãnh thổ Việt Nam.
Trường hợp Điều ước quốc tế liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm bằng đường bộ mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với Nghị định này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.
2. Việc vận chuyển các loại hàng nguy hiểm phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh của lực lượng vũ trang giao Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
Điều 3. Các trường hợp được miễn áp dụng các quy định tại Nghị định này do Thủ tướng Chính phủ quyết định:
1. Hàng phục vụ cho yêu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, thiên tai, địch họa.
2. Hàng quá cảnh của các nước, tổ chức quốc tế mà Việt Nam không ký kết hoặc gia nhập điều ước với các nước, tổ chức quốc tế đó.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất nguy hiểm là những chất hoặc hợp chất ở dạng khí, dạng lỏng hoặc dạng rắn có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.
2. Hàng nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi chở trên đường có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.
3. Bên gửi hàng là cơ quan, tổ chức, cá nhân đứng tên gửi hàng nguy hiểm.
4. Bên nhận hàng là cơ quan, tổ chức, cá nhân đứng tên nhận hàng nguy hiểm.
5. Bên vận tải là cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận vận chuyển hàng nguy hiểm.
6. Quyết định thông quan là việc cơ quan hải quan quyết định hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải được xuất cảnh, nhập cảnh.
Chương 2.
HÀNG NGUY HIỂM
Điều 5. Phân loại hàng nguy hiểm
1. Tùy theo tính chất hóa, lý, hàng nguy hiểm được phân thành 9 loại và nhóm loại sau đây:
Loại 1:
Nhóm 1.1: Các chất nổ.
Nhóm 1.2: Các chất và vật liệu nổ công nghiệp.
Loại 2:
Nhóm 2.1: Khí ga dễ cháy.
Nhóm 2.2: Khí ga không dễ cháy, không độc hại.
Nhóm 2.3: Khí ga độc hại.
Loại 3: Các chất lỏng dễ cháy và các chất nổ lỏng khử nhậy.
Loại 4:
Nhóm 4.1: Các chất đặc dễ cháy, các chất tự phản ứng và các chất nổ đặc khử nhậy.
Nhóm 4.2: Các chất dễ tự bốc cháy.
Nhóm 4.3: Các chất khi gặp nước phát ra khí ga dễ cháy.
Loại 5:
Nhóm 5.1: Các chất ôxy hóa.
Nhóm 5.2: Các hợp chất ô xít hữu cơ.
Loại 6:
Nhóm 6.1: Các chất độc hại.
Nhóm 6.2: Các chất lây nhiễm.
Loại 7: Các chất phóng xạ.
Loại 8: Các chất ăn mòn.
Loại 9: Các chất và hàng nguy hiểm khác.
2. Các bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm chưa được làm sạch bên trong và bên ngoài sau khi dỡ hết hàng nguy hiểm cũng được coi là hàng nguy hiểm tương ứng.
Điều 6. Danh mục hàng nguy hiểm
1. Danh mục hàng nguy hiểm được phân theo loại, nhóm loại kèm theo mã số Liên hợp quốc và số hiệu nguy hiểm nêu tại Phụ lục số 1.
2. Bộ Công nghiệp quy định danh mục hàng nhóm 1.2 loại1 (các chất và vật liệu nổ công nghiệp)
3. Bộ Khoa học và Công nghệ quy định danh mục hàng loại 7 (các chất phóng xạ).
4. Sự nguy hiểm của mỗi chất trong hàng hóa được biểu thị bằng số hiệu nguy hiểm với một nhóm 2 đến 3 chữ số được nêu ở Phụ lục số 2.
Điều 7. Đóng gói hàng nguy hiểm để vận chuyển
1. Hàng nguy hiểm thuộc loại phải đóng gói trong quá trình vận chuyển thì phải đóng gói tại nơi sản xuất hoặc nơi phân phối. Các Bộ, ngành quy định tại Điều 6, Điều 10 Nghị định này có trách nhiệm công bố danh mục hàng nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển.
2. Việc đóng gói hàng nguy hiểm trong lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN). Những loại hàng, nhóm hàng chưa có TCVN thì các Bộ quản lý ngành có quy định bổ sung.
Điều 8. Bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm
1. Bộ quản lý ngành hàng quy định các loại vật liệu dùng để làm bao bì chứa đựng, thùng chứa hàng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển; tiêu chuẩn kỹ thuật sử dụng và tiêu chuẩn kiểm định của bao bì chứa đựng, thùng chứa tương ứng với mỗi loại chất, mỗi nhóm hàng nguy hiểm.
2. Chỉ được sử dụng những bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm đạt tiêu chuẩn quy định của các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 9. Nhãn hàng, biểu trưng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm
1. Việc ghi nhãn hàng nguy hiểm được thực hiện theo các quy định trong quy chế ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Phía ngoài mỗi kiện hàng, thùng chứa hàng nguy hiểm có dán biểu trưng nguy hiểm. Kích thước, ký hiệu, màu sắc biểu trưng nguy hiểm được quy định tại mục 1 Phụ lục số 3.
3. Các phương tiện vận chuyển, container có chứa hàng nguy hiểm:
a) Có dán biểu trưng nguy hiểm của loại, nhóm loại hàng đang vận chuyển. Nếu trên một phương tiện hoặc container có xếp nhiều loại hàng khác nhau thì phía ngoài phương tiện, container cũng dán đủ biểu trưng các loại hàng đó. Vị trí dán biểu trưng ở hai bên và phía sau phương tiện, container;
b) Báo hiệu nguy hiểm hình chữ nhật màu vàng cam, ở giữa có ghi số UN (mã số Liên hợp quốc). Kích thước báo hiệu nguy hiểm được quy định tại mục 2 Phụ lục 3. Vị trí dán báo hiệu nguy hiểm ở bên dưới biểu trưng nguy hiểm.
Điều 10. Việc kiến nghị bổ sung danh mục hàng nguy hiểm tại khoản 1 Điều 6; quy định quy cách đóng gói tại Điều 7; tiêu chuẩn bao bì chứa đựng, thùng chứa tại khoản 1 Điều 8 và dán biểu trưng hàng nguy hiểm tại khoản 2 Điều 9 do các Bộ sau đây chịu trách nhiệm công bố chậm nhất là 180 ngày, sau ngày Nghị định này có hiệu lực:
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, bổ sung các quy định về các loại thuốc bảo vệ thực vật.
2. Bộ Y tế xây dựng, bổ sung các quy định về các hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng.
3. Bộ Thương mại xây dựng, bổ sung các quy định về các loại xăng dầu, khí đốt.
4. Bộ Công nghiệp xây dựng, bổ sung các quy định về các hóa chất nguy hiểm dùng trong sản xuất công nghiệp.
5. Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng và bổ sung các quy định về các chất phóng xạ
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, bổ sung các quy định về các hóa chất độc nguy hiểm còn lại trong các loại, nhóm hàng nguy hiểm.
Điều 11. Bộ trưởng các Bộ báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ sung, sửa đổi danh mục hàng nguy hiểm cần vận chuyển.
Chương 3.
VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Điều 12. Điều kiện hiểu biết của người lao động khi tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm:
1. Những người thủ kho, điều khiển phương tiện vận chuyển, áp tải hàng nguy hiểm bắt buộc phải qua lớp huấn luyện và có giấy chứng nhận huấn luyện về loại hàng nguy hiểm mà mình bảo quản, vận chuyển.
2. Trách nhiệm huấn luyện và cấp giấy chứng nhận:
a) Tổ chức huấn luyện, cấp giấy chứng nhận huấn luyện cho người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm do các Bộ quản lý ngành hàng chịu trách nhiệm;
b) Tổ chức huấn luyện cho người thủ kho, người áp tải hàng nguy hiểm do các Bộ quản lý ngành chịu trách nhiệm.
Điều 13. Bốc dỡ, sắp xếp hàng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển và lưu kho bãi
1. Tổ chức, cá nhân phải tuân thủ đúng chỉ dẫn trong quy phạm về bảo quản, xếp dỡ, vận chuyển của từng loại hàng nguy hiểm hoặc trong thông báo của bên gửi hàng.
2. Việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển phải do thủ kho, người điều khiển phương tiện hoặc người áp tải trực tiếp hướng dẫn và giám sát.
Điều 14. Yêu cầu kỹ thuật đối với phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Phương tiện vận chuyển phải đủ điều kiện tham gia giao thông và bảo vệ môi trường.
2. Phương tiện có thiết bị chuyên dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm phải bảo đảm tiêu chuẩn do các Bộ quản lý ngành quy định.
3. Căn cứ quy định về tiêu chuẩn của các Bộ quản lý ngành, cơ quan kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ thực hiện kiểm định và chứng nhận phương tiện cơ giới đường bộ đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm.
4. Nghiêm cấm việc sử dụng phương tiện không đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc không đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm để vận chuyển hàng nguy hiểm.
5. Phương tiện và container vận chuyển hàng nguy hiểm sau khi dỡ hết hàng nếu không tiếp tục vận chuyển loại hàng đó thì phải được làm sạch và bóc, xoá hết biểu trưng nguy hiểm.
Điều 15. Người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm ngoài việc có đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao thông theo quy định còn phải có giấy chứng nhận huấn luyện vận chuyển hàng nguy hiểm.
Điều 16. Quy định an toàn khi vận chuyển hàng nguy hiểm
Chủ phương tiện, lái xe phải tuân thủ các quy định khi vận chuyển hàng nguy hiểm sau đây:
1. Người vận chuyển phải tuân theo quy định về tuyến đường vận chuyển, các điểm dừng, đỗ trên đường, thời gian thực hiện vận chuyển, mức xếp tải trên phương tiện được ghi trong giấy phép.
2. Chấp hành yêu cầu của bên gửi hàng trong thông báo gửi cho bên vận tải.
3. Người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm là chất dễ cháy, chất dễ tự bốc cháy, chất nổ lỏng hoặc đặc khử nhậy, khi qua các công trình cầu, hầm đặc biệt quan trọng hoặc các công trình khác đang được thi công trên đường giao thông có nhiệt độ cao, lửa hàn, tia lửa điện, phải theo sự hướng dẫn của đơn vị trực tiếp quản lý hoặc đơn vị thi công.
Điều 17. Trách nhiệm đối với bên gửi hàng
1. Phải đóng gói đúng kích cỡ, khối lượng hàng và chất liệu bao bì chứa đựng đúng theo quy phạm an toàn kỹ thuật của từng loại hàng.
2. Bao bì ngoài phải có nhãn hàng hóa theo quy định ở khoản 1; có dán biểu trưng nguy hiểm theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này.
3. Có hồ sơ hợp lệ về hàng nguy hiểm bao gồm:
a) Giấy gửi hàng ghi rõ: tên hàng, mã số, loại nhóm hàng, khối lượng tổng cộng, loại bao bì, số lượng bao gói, ngày sản xuất, nơi sản xuất, tên địa chỉ bên gửi hàng, bên nhận hàng;
b) Đối với những loại hàng nguy hiểm cấm lưu thông phải được các Bộ quản lý ngành cho phép vận chuyển.
4. Có văn bản thông báo cho bên vận chuyển về những yêu cầu phải thực hiện trong quá trình vận chuyển, hướng dẫn xử lý trong trường hợp có tai nạn, sự cố kể cả trong trường hợp có người áp tải.
5. Nếu là hàng bắt buộc phải có người áp tải thì phải cử người áp tải.
6. Bộ quản lý ngành hàng quản lý loại, nhóm hàng nguy hiểm nào thì hướng dẫn thực hiện Điều này áp dụng cho loại, nhóm hàng nguy hiểm đó.
Điều 18. Trách nhiệm đối với bên vận tải
1. Bố trí phương tiện vận chuyển phù hợp với tiêu chuẩn quy định về loại hàng nguy hiểm cần vận chuyển.
2. Kiểm tra hàng hóa bảo đảm an toàn vận chuyển theo quy định.
3. Chấp hành đầy đủ thông báo của bên gửi hàng và những quy định ghi trong giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
4. Chỉ tiến hành vận chuyển khi có đủ giấy phép, biểu trưng và báo hiệu nguy hiểm.
5. Chỉ dẫn người điều khiển phương tiện về những quy định phải chấp hành khi vận chuyển hàng nguy hiểm được quy định tại Điều 16 Nghị định này.
6. Bên vận tải chỉ chấp nhận vận chuyển khi hàng hóa có đầy đủ thủ tục, hồ sơ hợp lệ, đóng gói bảo đảm an toàn trong vận chuyển.
Điều 19. Trách nhiệm của ủy ban nhân dân địa phương khi có sự cố trong vận chuyển hàng nguy hiểm
Trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm, nếu xảy ra sự cố thì ủy ban nhân dân nơi gần nhất được huy động lực lượng kịp thời để:
1. Giúp người điều khiển phương tiện và người áp tải hàng (nếu có) trong việc cứu người, cứu hàng, cứu xe.
2. Đưa nạn nhân ra khỏi khu vực có sự cố, tổ chức cấp cứu nạn nhân.
3. Tổ chức bảo vệ hàng hóa, phương tiện để tiếp tục vận chuyển hoặc lưu kho bãi, chuyển tải.
4. Khoanh vùng, sơ tán dân cư ra khỏi khu vực ô nhiễm, độc hại đồng thời báo cáo ủy ban nhân dân cấp trên để huy động các đội phòng hỏa, phòng hóa, phòng dịch, bảo vệ môi trường đến xử lý kịp thời.
Chương 4.
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Điều 20. Thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Bộ Công an cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm loại 5, loại 7, loại 8 được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này.
3. Bộ Y tế cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho loại 6 được quy định tại khoản 1, Điều 5 Nghị định này.
4. Các Bộ có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm nói tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này quy định cụ thể về trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
Điều 21. Nội dung, mẫu giấy phép và thời hạn giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Nội dung chủ yếu của giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:
a) Tên phương tiện, biển kiểm soát;
b) Tên chủ phương tiện;
c) Tên người lái xe;
d) Loại, nhóm hàng nguy hiểm, trọng lượng hàng;
đ) Nơi đi, nơi đến;
e) Hành trình, lịch trình vận chuyển;
g) Thời hạn vận chuyển.
2. Mẫu giấy phép vận chuyền hàng nguy hiểm, báo hiệu nguy hiểm do các Bộ có thẩm quyền cấp quản lý và phát hành.
3. Thời hạn giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cấp theo từng chuyến hàng hoặc từng thời kỳ nhưng không quá 12 tháng.
Chương 5.
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 22. Thanh tra, kiểm tra vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Các Bộ có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phải tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nghị định này.
2. Thanh tra giao thông đường bộ, cảnh sát giao thông đường bộ thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát người điều khiển và phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm khi thấy có dấu hiệu vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Người nào có hành vi vi phạm quy định của Nghị định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Chương 6.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ.
Điều 25. Bộ trưởng các Bộ: Công an, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Công nghiệp, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thương mại, Tài nguyên và Môi trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
Điều 26. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
| TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC SỐ 1
DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 13/2003/NĐ-CP ngày 19/02/2003/2003 của Chính phủ)
STT | Tên hàng | Số UN (mã số Liên Hợp quốc) | Loại, nhóm hàng | Số hiệu nguy hiểm |
1 | Acetylene, dạng phân rã | 1001 | 3 | 239 |
2 | Không khí dạng nén | 1002 | 2 | 20 |
3 | Không khí, làm lạnh | 1003 | 2+05 | 225 |
4 | Ammonia, anhydrous | 1005 | 6.1 +8 | 268 |
5 | Argon, dạng nén | 1006 | 2 | 20 |
6 | Boron trifluoride, dạng nén | 1008 | 6.1+8 | 268 |
7 | Bromotrifluoromethane (R 13B1) | 1009 | 2 | 20 |
8 | 1,2 - Butadien, hạn chế | 1010 | 3 | 239 |
9 | 1,3 - Butadien, hạn chế | 1010 | 3 | 239 |
10 | Hỗn hợp của 1,3 -butadiene và hydrocarbon, hạn chế | 1010 | 3 | 239 |
11 | Butane | 1011 | 3 | 23 |
12 | 1-Butylene | 1012 | 3 | 23 |
13 | Butylenes hỗn hợp | 1012 | 3 | 23 |
14 | trans -2- Butylene | 1012 | 3 | 23 |
15 | Carbon dioxide | 1013 | 2 | 20 |
16 | Oxygen và carbon dioxide, hỗn hợp, dạng nén (max. 30% CO2) | 1014 | 2+05 | 25 |
17 | Carbon dioxide và nitrous oxide, hỗn hợp | 1015 | 2 | 20 |
18 | Carbon monoxide, dạng nén | 1016 | 6.1+3 | 263 |
19 | Chlorine | 1017 | 6.1 + 8 | 268 |
20 | Chlorodiflouromethane (R22) | 1018 | 2 | 20 |
21 | Chloropentaflouromethane (R115) | 1020 | 2 | 20 |
22 | 1- Chloro-1,2,2,2- tetrafluoroethane (R124) | 1021 | 2 | 20 |
23 | Chlorotrifluoromethane (R13) | 1022 | 2 | 20 |
24 | Khí than, dạng nén | 1023 | 6.1 + 3 | 263 |
25 | Cyanogen | 1026 | 6.1+3 | 23 |
26 | Cyclopropane | 1027 | 3 | 20 |
27 | Dichlorodifluoromethane (R12) | 1028 | 2 | 20 |
28 | Dichlorodifluoromethane (R21) | 1029 | 2 | 23 |
29 | 1,1 - Difluoroethane (R 152a) | 1030 | 3 | 23 |
30 | Dimethylamine, anhydrous | 1032 | 3 | 23 |
31 | Dimethl ether | 1033 | 3 | 23 |
32 | Chất Etan | 1035 | 3 | 23 |
33 | Chất Etylamin | 1036 | 3 | 23 |
34 | Clorua etylic | 1037 | 3 | 23 |
35 | Ethylene, chất lỏng đông lạnh | 1038 | 3 | 223 |
36 | Etylic metyla ête | 1039 | 3 | 23 |
37 | Khí etylic oxy nitơ | 1040 | 6.1 + 3 | 263 |
38 | Hợp chất etylen oxyt và cacbon đioxyt có etylen oxit từ 9 đến 87% | 1041 | 3 | 239 |
39 | Khí heli nén | 1046 | 2 | 20 |
40 | Hydro bromua, ở thể khan | 1048 | 6 1 + 8 | 268 |
41 | Hydro ở thể nén | 1049 | 3 | 23 |
42 | Hyđro clorua, thể khan | 1050 | 6.1 + 8 | 268 |
43 | Hyđro florua, thể khan | 1052 | 8 + 6.1 | 886 |
44 | Hyđro sunfua | 1053 | 6.1 + 3 | 263 |
45 | Butila đẳng áp | 1055 | 3 | 23 |
46 | Kryton, thể nén | 1056 | 2 | 20 |
47 | Khí hóa lỏng, không cháy, chịu được nitơ, cacbon dioxide hoặc không khí | 1058 | 2 | 20 |
48 | Hợp chất PI, P2: xem hợp chất methylacetylene và propadiene, cân bằng | 1060 | 3 | 239 |
49 | Hợp chất Methylacetylene và propadiene, cân bằng | 1060 | 3 | 239 |
50 | Methylamine, thể khan | 1061 | 3 | 23 |
51 | Methyl bromide | 1062 | 61 | 26 |
52 | Methyl chloride | 1063 | 3 | 23 |
53 | Methyl mercaptan | 1064 | 6.1 + 3 | 263 |
54 | Neon, nén | 1065 | 2 | 20 |
55 | Nitrogen, nén | 1066 | 2 | 20 |
56 | Dinitrogen tetroxide (nitrogen dioxide) | 1067 | 6.1 + 05 + 8 | 265 |
57 | Nitrous oxide | 1070 | 2 + 05 | 25 |
58 | Khí dầu, nén | 1071 | 6.1 + 3 | 263 |
59 | Oxy, nén | 1072 | 2 + 05 | 25 |
60 | Oxygen, chất lỏng được làm lạnh | 1073 | 2 + 05 | 225 |
61 | Dầu khí hóa lỏng | 1075 | 3 | 23 |
62 | Phosgene | 1076 | 6.1 + 8 | 268 |
63 | Propylene | 1077 | 3 | 23 |
64 | Hợp chất F1, F2, F3: xem chất khí làm lạnh | 1078 | 2 | 20 |
65 | Khí làm lạnh | 1078 | 2 | 20 |
66 | Sulphur dioxide | 1079 | 6.1+8 | 268 |
67 | Sulphur hexafluoride | 1080 | 2 | 20 |
68 | Trifluorochlomethylene, hạn chế (R 11 13) | 1082 | 6.1 + 3 | 263 |
69 | Trimethylamine,.thể khan | 1083 | 3 | 23 |
70 | Vinyl bromide, hạn chế | 1085 | 3 | 239 |
71 | Vinyl chloride, hạn chế và ổn định | 1086 | 3 | 239 |
72 | Vinyl methyl ether, hạn chế | 1087 | 3 | 239 |
73 | Acetal | 1088 | 3 | 33 |
74 | Acetaldehyde | 1089 | 3 | 33 |
75 | Acetone | 1090 | 3 | 33 |
76 | Acetone dầu | 1091 | 3 | j3 |
77 | Acrolein, hạn chế | 1092 | 6.1 + 3 | 663 |
78 | Acrylonitrile, hạn chế | 1093 | 3 + 6.1 | 336 |
79 | Cồn Ally | 1098 | 6.1 + 3 | 663 |
80 | Ally bromide | 1099 | 3 + 6.1 | 336 |
81 | Ally chloride | 1100 | 3 + 6. | 336 |
82 | Amyl axetats | 1104 | 3 | 30 |
83 | Pentanos | 1105 | 3 | 30 |
84 | Pentanots | 1105 | 3 | 33 |
85 | Amylamine (n-amylamine, tert-anylamine) | 1106 | 3 + 8 | 339 |
86 | Amylamine (sec-amyamine) | 1106 | 3 + 8 | 38 |
87 | Amyl chloride | 1107 | 3 | 33 |
88 | 1-Pentene (n-Amyiene) | 1108 | 3 | 33 |
89 | Amyl formates | 1109 | 3 | 30 |
90 | n-Amyl methyl ketone | 1110 | 3 | 30 |
91 | Amyl mercaptan | 1111 | 3 | 33 |
92 | Amyl nitrate | 1112 | 3 | 30 |
93 | Amyl nitrite | 1113 | 3 | 33 |
94 | Benzene | 1114 | 3 | 33 |
95 | Butanols | 1120 | 3 | 30 |
96 | Butanols | 1120 | 3 | 33 |
97 | Butyl axetats | 1123 | 3 | 30 |
98 | Butyl axetats | 1123 | 3 | 33 |
99 | n-Butylamine | 1125 | 3 + 8 | 338 |
100 | 1-Bromobutane | 1126 | 3 | 33 |
101 | n-Butyl bromide | 1126 | 3 | 33 |
102 | Chloro butanes | 1127 | 3 | 33 |
103 | n-Butyl formate | 1128 | 3 | 33 |
104 | Butyraldehyde | 1129 | 3 | 33 |
105 | Dầu Long não | 1130 | 3 | 30 |
106 | Carbon disulphide | 1131 | 3 + 6.1 | 336 |
107 | Carbon sulphide | 1131 | 3 + 6.1 | 336 |
108 | Các chất dính | 1133 | 3 | 30 |
109 | Các chất dính | 1133 | 3 | 33 |
110 | Chlorobenzene | 1134 | 3 | 30 |
111 | Ethylene chlorohydin. | 1135 | 6.1 + 3 | 663 |
112 | Nhựa đờng đen đã chng cất | 1136 | 3 | 30 |
113 | Nhựa đờng đen đã chng cất | 1136 | 3 | 33 |
114 | Dung dịch phủ | 1139 | 3 | 30 |
115 | Dung dịch phủ | 1139 | 3 | 33 |
116 | Crotonaldehyde, ổn định | 1143 | 6.1+3 | 663 |
117 | Thuốc nhuộm, rắn, độc. | 1143 | 6.1 | 66 |
118 | Crotonylene (2-Butyne) | 1144 | 3 | 339 |
119 | Cyclohexane | 1145 | 3 | 33 |
120 | Cyclopentane | 1146 | 3 | 33 |
121 | Decahydronaphthalene | 1147 | 3 | 30 |
122 | Rợu cồn diacetone, làm tinh bằng hóa học | 1148 | 3 | 30 |
123 | Rợu cồn diacetone, làm tinh bằng kỹ thuật | 1148 | 3 | 33 |
124 | Dibutyl ether | 1149 | 3 | 30 |
125 | 1,2-Dichloroethylene | 1150 | 3 | 33 |
126 | Dichloropentanes | 1152 | 3 | 30 |
127 | Ethylene glycol diethyl ether | 1153 | 3 | 30 |
128 | Diethylamine | 1154 | 3 . 8 | 338 |
129 | Diethyl ether (ethyl ether) | 1155 | 3 | 33 |
130 | Diethyl ketone | 1156 | 3 | 33 |
131 | Diisobutyl ketone | 1157 | 3 | 30 |
132 | Diisopropylamine | 1158 | 3 + 8 | 338 |
133 | Diisopropyl ether | 1159 | 3 | 33 |
134 | Dung dịch dimethylamine | 1160 | 3 + 8 | 338 |
135 | Dimethyl carbonate | 1161 | 3 | 33 |
136 | Dimethyidichlorosilane | 1162 | 3 + 8 | X338 |
137 | Dimethythydrazine, không đối xứng | 1163 | 6.1 + 3 + 9 | 663 |
138 | Dimethyl sulphide | 1164 | 3 | 33 |
139 | Dioxane | 1165 | 3 | 33 |
140 | Dioxolane | 1166 | 3 | 33 |
141 | Divinyl ether hạn chế | 1167 | 3 | 339 |
142 | Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng | 1169 | 3 | 33 |
143 | Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng | 1169 | 3 | 30 |
144 | Ethanol (Ethyl Rợu cồn)hoặc ethwol (Rợu cồn Ethyl)gồm hơn 70% khối lượng cồn | 1170 | 3 | 33 |
145 | Phơng pháp Ethanol (dung dịch Rợu cồn Ethyl) chứa trên 24% và dới 70% lượng cồn | 1170 | 3 | 30 |
146 | Ethylene glycol rnonoethyl ether | 1171 | 3 | 30 |
147 | Ethylene glycol monoethyl ether axetat | 1172 | 3 | 30 |
148 | Ethyl axetat | 1173 | 3 | 33 |
149 | Ethylbezene | 1175 | 3 | 33 |
150 | Ethyl bocate | 1176 | 3 | 33 |
151 | Ethylbutyl axetat | 1177 | 3 | 30 |
152 | 2-Ethyibutyraldehyde | 1178 | 3 | 33 |
153 | Ethyl burylether | 1179 | 3 | 33 |
154 | Ethyl butyrate | 1180 | 3 | 30 |
155 | Ethyl chloroacetate | 1181 | 6.1 + 3 | 63 |
156 | Ethyl chlorfomate | 1182 | 6.1 + 3 + 8 | 663 |
157 | Ethyidichlorosilance | 1183 | 4.3 + 3 +8 | X338 |
158 | 1,2-Dicloroethane (Ethylene dichlocide) | 1184 | 3 + 6.1 | 336 |
159 | Ethyleneimine, hạn chế | 1185 | 6.1 + 3 | 663 |
160 | Ethylene glycol monomethyl ether | 1188 | 3 | 30 |
161 | Ethylene glycol monomethyl ether axetat | 1189 | 3 | 30 |
162 | Ethyl fomate | 1190 | 3 | 33 |
163 | Ocryl aldehydes (ethyl hexaldehydes) | 1191 | 3 | 30 |
164 | Ethyl lactate | 1192 | 3 | 30 |
165 | Ethyl methyl ketone (methyl ethyl ketone) | 1193 | 3 | 33 |
166 | Giải pháp Ethyl nitrite | 1194 | 3 + 6.1 | 336 |
167 | Ethyl propionate | 1195 | 3 | 33 |
168 | Ethyttrichlorosilane | 1196 | 3 + 8 | X338 |
169 | Chất lỏng dễ hấp thụ | 1197 | 3 | 30 |
170 | Chất lỏng dễ hấp thụ | 1197 | 3 | 33 |
171 | Formaldehyde dung dịch, dễ cháy | 1198 | 3 + 8 | 38 |
172 | Furadehydes | 1199 | 6.1 + 3 | 63 |
173 | Dầu rợu tạp | 1201 | 3 | 30 |
174 | Dầu rợu tạp | 1201 | 3 | 33 |
175 | Dầu Diesel | 1202 | 3 | 30 |
176 | Khí dầu | 1202 | 3 | 30 |
177 | Dầu nóng (nhẹ) | 1202 | 3 | 30 |
178 | Dầu bôi trơn máy | 1203 | 3 | 33 |
179 | Heptanes | 1206 | 3 | 33 |
180 | hexaldehyde | 1207 | 3 | 30 |
181 | Hexane | 1208 | 3 | 33 |
182 | Mực in | 1210 | 3 | 30 |
183 | Mực in | 1210 | 3 | 33 |
184 | Isobutanol | 1212 | 3 | 30 |
185 | Isobutyl axetat | 1213 | 3 |
|
186 | Isobutylamine | 1214 | 3 + 8 | 338 |
187 | Isooctenes | 1216 | 3 | 33 |
188 | Isoprene, hạn chế | 1218 | 3 | 339 |
189 | Isopropanol (Isopropyl Rợu cồn) | 1219 | 3 | 33 |
190 | Isopropyl axetat | 1220 | 3 | 33 |
191 | Isopropylamine | 1221 | 3 + 8 | 338 |
192 | Dầu lửa | 1223 | 3 | 30 |
193 | Xe ton | 1224 | 3 | 30 |
194 | Xe ton | 1224 | 3 | 33 |
195 | Hợp chất mercaptans hoặc mercaptan, lỏng, dễ cháy, độc hại | 1228 | 3 + 6.1 | 336 |
196 | Hợp chất mercaptan hoặc mercaptan. lỏng, dễ cháy,độc hại | 1228 | 3 + 6.1 | 36 |
197 | Mosityl oxide | 1229 | 3 | 30 |
198 | Methanol | 1230 | 3 + 6.1 | 336 |
199 | Methyl axetat | 1231 | 3 | 33 |
200 | Methylamy axetat | 1233 | 3 | 30 |
201 | Methylal | 1234 | 3 | 33 |
202 | Dung dịch methylamine | 1235 | 3 + 8 | 338 |
203 | Methyl butyrate | 1237 | 3 | 33 |
204 | Methyl chlloroformate | 1238 | 6.1 + 3 + 8 | 663 |
205 | Methyl chloromethyl ether | 1239 | 6.1 + 3 | 663 |
206 | Methyldichlomsilane | 1242 | 4.3 + 3 + 8 | X338 |
207 | Methyl formate | 1243 | 3 | 33 |
208 | Methylhydrazine | 1244 | 6.1 + 3 + 8 | 663 |
209 | Methyl isobutyl ketone | 1245 | 3 | 33 |
210 | Methyl isopropenyl ketone, hạn chế | 1246 | 3 | 339 |
211 | Methyl methacrylate rnonomer, hạn chế | 1247 | 3 | 339 |
212 | Methyl propionate | 1248 | 3 | 33 |
213 | Methyl propyl ketone | 1249 | 3 | 33 |
214 | Mothyitrichlorosilme | 1250 | 3 + 8 | X338 |
215 | Methyl vinyl ketone, ổn định | 1251 | 6.1 + 3 + 9 | 639 |
216 | Nickel carbonyl | 1259 | 6.1 + 3 | 663 |
217 | Octanes | 1262 | 3 | 33 |
218 | Sơn | 1263 | 3 | 30 |
219 | Sơn | 1263 | 3 | 33 |
220 | Vật liệu làm sơn | 1263 | 3 | 30 |
221 | Vật liệu làm sơn | 1263 | 3 | 33 |
222 | Paraldehyde | 1264 | 3 | 30 |
223 | Pentanes,lỏng | 1265 | 3 | 33 |
224 | Pentanes,lỏng | 1265 | 3 | 33 |
225 | Các sản phẩm có mùi thơm | 1266 | 3 | 30 |
226 | Các sản phẩm có mùi thơm | 1266 | 3 | 33 |
227 | Dầu thô petrol | 1267 | 3 | 33 |
228 | Sản phẩm dầu mỏ | 1268 | 3 | 33 |
229 | Sản phẩm dầu mỏ | 1268 | 3 | 30 |
230 | Dầu gỗ thông | 1272 | 3 | 30 |
231 | n-Pmpnol | 1274 | 3 | 30 |
232 | n-Propnol | 1274 | 3 | 33 |
233 | Propionaldehyde | 1275 | 3 | 33 |
234 | n-Propyl axetat | 1276 | 3 | 33 |
235 | Propylamine | 1277 | 3 + 8 | 338 |
236 | 1-Chloropropane (Propyl chloride) | 1278 | 3 | 33 |
237 | 1,2-Dichloropropane | 1279 | 3 | 33 |
238 | Propylene oxide | 1280 | 3 | 33 |
239 | Propyl định hình | 1281 | 3 | 33 |
240 | Pyridine | 1282 | 3 | 33 |
241 | Dầu rosin | 1286 | 3 | 30 |
242 | Dầu rosin | 1286 | 3 | 33 |
243 | Rác thải cao su | 1287 | 3 | 30 |
244 | Rác thải cao su | 1287 | 3 | 33 |
245 | Dầu đá phiến sét | 1288 | 3 | 30 |
246 | Dầu đá phiến sét | 1288 | 3 | 33 |
247 | Chất thải Nát ri methylate | 1289 | 3 + 8 | 338 |
248 | Chất thải Nát ri methylate | 1289 | 3 + 8 | 38 |
249 | Tetraethyl silicate | 1292 | 3 | 30 |
250 | Cồn thuốc, dạng thuốc y tế | 1293 | 3 | 30 |
251 | Cồn thuốc, dạng thuốc y tế | 1293 | 3 | 33 |
252 | Toluene | 1294 | 3 | 33 |
253 | Trichlorosilane | 1295 | 4.3 + 3 + 8 | X338 |
254 | Triethylamine | 1296 | 3 + 8 | 338 |
255 | Thmethylamine, dung dịch | 1297 | 3 + 8 | 338 |
256 | Trimethylamine, dung dịch | 1297 | 3+8 | 38 |
257 | Trimethylchlorosilane | 1298 | 3 + 8 | X338 |
258 | Nhựa thông | 1299 | 3 | 30 |
259 | Sản phẩm thay thế nhựa thông | 1300 | 3 | 30 |
260 | Sản phẩm thay thế nhựa thông | 1300 | 3 | 33 |
261 | Vinyl axetat, hạn chế | 1301 | 3 | 339 |
262 | Vinyl ethyl ether, hạn chế | 1302 | 3 | 339 |
263 | Vinylidene chloride, hạn chế | 1303 | 3 | 339 |
264 | Vinyl isobutyl ether, hạn chế | 1304 | 3 | 339 |
265 | Vinyltrichlomsilane, hạn chế | 1305 | 3 + 8 | X338 |
266 | Wood presevatvies, dạng lỏng | 1306 | 3 | 30 |
267 | Wood proservaties, dạng lỏng | 1306 | 3 | 33 |
268 | Xylenes | 1307 | 3 | 30 |
269 | Xylenes | 1307 | 3 | 33 |
270 | Zirconium trong chất lỏng dễ cháy | 1308 | 3 | 33 |
271 | Zirconium trong chất lỏng dễ cháy | 1308 | 3 | 30 |
272 | Nhôm dạng bột, dạng màng | 1309 | 4.1 | 40 |
273 | Bomeol | 1312 | 4.1 | 40 |
274 | Calcium resminate | 1313 | 4.1 | 40 |
275 | Calcium resinate, được hợp nhất | 1314 | 4.1 | 40 |
276 | Cabalt resinate, dạng kết tủa | 1318 | 4.1 | 40 |
277 | Ferrocerium | 1323 | 4.1 | 40 |
278 | Chất rắn dễ cháy, chất hữu cơ | 1325 | 4.1 | 40 |
279 | Hafnium bột, làm ớt | 1326 | 4.1 | 40 |
280 | Hexamethylenetetramine | 1328 | 4.1 | 40 |
281 | Maganese resinate | 1330 | 4.1 | 40 |
282 | Metaldehyde | 1332 | 4.1 | 40 |
283 | Naphthalene thô hoặc tinh khiết | 1334 | 4.1 | 40 |
284 | Phosphorus không tinh khiết | 1338 | 4.1 | 40 |
285 | Phosphorus heptasulphide | 1339 | 4.1 | 40 |
286 | Phosphorus pentasulphide | 1340 | 4.3 | 423 |
287 | Phosphorus sesquisulphide | 1341 | 4.1 | 40 |
288 | Phosphorus trisulphide | 1343 | 4.1 | 40 |
289 | Cao su rời hoặc thứ phẩm | 1345 | 4.1 | 40 |
290 | Silicon dạng bột, không tinh khiết | 1346 | 4.1 | 40 |
291 | Sulphur | 1350 | 4..1 | 40 |
292 | Titanium dạng bột, làm ớt | 1352 | 4.1 | 40 |
293 | Zirconium dạng bột, làm ớt | 1358 | 4.1 | 40 |
294 | Carbon | 1361 | 4.2 | 40 |
295 | Carbon màu đen | 1361 | 4.2 | 40 |
296 | Carbon, đã làm phóng xạ | 1362 | 4.2 | 40 |
297 | Copra | 1363 | 4.2 | 40 |
298 | Chất thải coton có dầu | 1364 | 4.2 | 40 |
299 | Cotton, ớt | 1365 | 4.2 | 40 |
300 | DiethylKẽm | 1366 | 4.2 + 4.3 | X333 |
301 | p-Nitrosodimethylaniline | 1369 | 4.2 | 40 |
302 | DimethylKẽm | 1370 | 4.2 + 4.3 | X333 |
303 | Vải, động vật, rau quả hoặc chất sợi tổng hợp | 1373 | 4.2 | 40 |
304 | Sợi phíp, động vật, rau quả hoặc chất sợi tổng hợp | 1373 | 4.2 | 40 |
305 | O xít sắt, dùng rồi | 1376 | 4.2 | 40 |
306 | Xốp sắt, dùng rồi | 1376 | 4.2 | 40 |
307 | Chất xúc tác kim loại, ớt | 1378 | 4.2 | 40 |
308 | Giấy không bão hoà được sử lý bằng dầu | 1379 | 4.2 | 40 |
309 | Pentaborane | 1380 | 4 2 + 6 1 | 333 |
310 | Phosphorus màu trắng hoặc màu vàng, khô | 1381 | 4.2 +6.1 | 46 |
311 | Potassium sulphide, anhydrous | 1382 | 4.2 | 40 |
312 | Potassium sulphide, với ít hơn 30% nước của crystalIisation | 1382 | 4.2 | 40 |
313 | Nát ri dithionite (Nát ri hydrosulphite) | 1384 | 4.2 | 40 |
314 | Nát ri sulphide, anhydrous | 1385 | 4.2 | 40 |
315 | Nát ri sulphide, với ít than 30% nước của crystallisation | 1385 | 4.2 | 40 |
316 | Bánh hạt | 1386 | 4.2 | 40 |
317 | Amalgam kim loại kiềm | 1389 | 4.3 | X423 |
318 | Amides kim loại kiềm | 1390 | 4.3 | 423 |
319 | Kim loại kiềm phân tán | 1391 | 4.3 + 3 | X423 |
320 | Chất phân tán kim loại trong lòng đất alkaline | 1391 | 4.3 + 3 | X423 |
321 | Hỗn hợp kim loại trong lòng đất alkaline | 1392 | 4.3 | X423 |
322 | Hợp kim kim loại trong lòng đất alkaline | 1393 | 4.3 | 423 |
323 | Các bua nhôm | 1394 | 4.3 | 423 |
324 | Ferrosilicon nhôm dạng bột | 1395 | 4.3 + 6.1 | 462 |
325 | Nhôm dạng bột, dạng không màng | 1396 | 4.3 | 423 |
326 | Nhôm silicon bột, dạng không màng | 1398 | 4.3 | 423 |
327 | Barium | 1400 | 4.3 | 423 |
328 | Calcium | 1401 | 4.3 | 423 |
329 | Calciumni carbide | 1402 | 4.3 | 423 |
330 | Calcium cyanamide | 1403 | 4.3 | 423 |
331 | Calcium siticide | 1405 | 4.3 | 423 |
332 | Caesium | 1407 | 4.3 | X423 |
333 | Ferrsilicon | 1408 | 4.3 + 6.1 | 462 |
334 | Hydrides kim loại, có khả năng kết hợp với nước | 1409 | 4.3 | 423 |
335 | Lithium | 1415 | 4.3 | X423 |
336 | Lithium silicon | 1417 | 4.3 | 423 |
337 | Magnesium dạng bột | 1418 | 4.3 + 4.2 | 423 |
338 | Hợp chất kim lọi potassium | 1420 | 4.3 | X423 |
339 | Hợp chất kim loại alkali, dạng lỏng | 1421 | 4.3 | X423 |
340 | Hợp chất Potassium Nát ri | 1422 | 4.3 | X423 |
341 | Rubidium | 1423 | 4.3 | X423 |
342 | Nát ri | 1428 | 4.3 | X423 |
343 | Methylate nát ri | 1431 | 4.2 + 8 | 49 |
344 | Kẽm | 1435 | 4.3 | 423 |
345 | Chất thải kẽm | 1436 | 4.3 + 4.2 | 423 |
346 | Kẽm dạng bột | 1436 | 4.3 + 4.2 | 423 |
347 | Zirconium hydride | 1437 | 4.1 | 40 |
348 | Nitơ rát nhôm | 1438 | 5.1 | 50 |
349 | Ammonium dichromate | 1439 | 5.1 | 50 |
350 | Ammonium perchlorate | 1442 | 5.1 | 50 |
351 | Ammonium persulphate | 1444 | 5.1 | 50 |
352 | Barium chlorate | 1445 | 5.1 + 6.1 | 56 |
353 | Barium nitrate | 1446 | 5.1 + 6.1 | 56 |
354 | Barium perchlorate | 1447 | 5. 1 + 6 1 | 56 |
355 | Barum permangnate | 1448 | 5 1 + 6.1 | 56 |
356 | Barium peroxide | 1449 | 5.1+6.1 | 56 |
357 | Bromates, chất vô cơ, n.o.s. | 1450 | 5.1 | 50 |
358 | Caesium nitrate | 1451 | 5. 1 | 50 |
359 | Calcium chlorate | 1452 | 5.1 | 50 |
360 | Calcium chlorite | 1453 | 5.1 | 50 |
361 | Calcium nitate | 1454 | 5.1 | 50 |
362 | Calcium perchlorate | 1455 | 5.1 | 50 |
363 | Calcium permanganate | 1456 | 5.1 | 50 |
364 | Calcium peroxide | 1457 | 5.1 | 50 |
365 | Chlorate và borate hỗn hợp | 1458 | 5.1 | 50 |
366 | Chloate và magnesium chloride hỗn hợp | 1459 | 5. 1 | 50 |
367 | Chlorates, chất vô cơ | 1461 | 5.1 | 50 |
368 | Chlorites, chất vô cơ | 1462 | 5.1 | 50 |
369 | Chriomium trioxide, thể khan | 1463 | 5.1 + a | 58 |
370 | Didymium nitrate | 1465 | 5.1 | 50 |
371 | Ferric nitrate | 1466 | 5.1 | 50 |
372 | Guanidine nitrate | 1467 | 5.1 | 50 |
373 | Ni tơ rát chì | 1469 | 5.1 + 6.1 | 56 |
374 | Perchlorate chì | 1470 | 5 1 + 6.1 | 56 |
375 | Lithium hypchlorite, hỗn hợp hoặc khô | 1471 | 5.1 | 50 |
376 | Lithium peroxide | 1472 | 5.1 | 50 |
377 | Magnesium bromate | 1473 | 5.1 | 50 |
378 | Magnesium nitrate | 1474 | 5.1 | 50 |
379 | Magnesium perchlorate | 1475 | 5.1 | 50 |
380 | Magnesium peroxide | 1476 | 5. 1 | 50 |
381 | Nitrates, chất vô cơ | 1477 | 5.1 | 50 |
382 | Oxidizing chất rắn | 1479 | 5.1 | 50 |
383 | Perchorates, chất vô cơ | 1481 | 5.1 | 50 |
384 | Permanganates, chất vô cơ | 1482 | 5.1 | 50 |
385 | Peroxides, chất vô cơ | 1483 | 5.1 | 50 |
386 | Potassium bromate | 1484 | 5.1 | 50 |
387 | Potassium chlorate | 1485 | 5.1 | 50 |
388 | Potassium nitrate | 1486 | 5. 1 | 50 |
389 | Potassium nitrate và nát ri nitrite hỗn hợp | 1487 | 5.1 | 50 |
390 | Potassium nitrite | 1488 | 5.1 | 50 |
391 | Potassium perchlorme | 1489 | 5.1 | 50 |
392 | Potassium permangante | 1490 | 5.1 | 50 |
393 | Potassium pefsulphate | 1492 | 5.1 | 50 |
394 | Nitrate vàng | 1493 | 5.1 | 50 |
395 | Bromat Nát rie | 1494 | 5.1 | 56 |
396 | Nát ri chlorate | 1495 | 5.1 | 50 |
397 | Nát ri chlorite | 1496 | 5.1 | 50 |
398 | Nát ri nitrate | 1498 | 5.1 | 50 |
399 | Nát ri nitrate và potassium nitrate hỗn hợp | 1499 | 5.1 | 50 |
400 | Nitrite Nát ri | 1500 | 5.1 + 6.1 | 56 |
401 | Perchlorate Nát ri | 1502 | 5.1 | 50 |
402 | Pemanganate Nát ri | 1503 | 5.1 | 50 |
403 | Persulphate Nát ri | 1505 | 5.1 | 50 |
404 | Strontium chlorate | 1506 | 5.1 | 50 |
405 | Strontium nitrate | 1507 | 5. 1 | 50 |
406 | Strontium perchlorate | 1508 | 5.1 | 50 |
407 | Strontium peroxide | 1509 | 5.1 | 50 |
408 | Tetranitromethace | 1510 | 5.1 + 6.1 | 559 |
409 | Urea hydrogen peroxide | 1511 | 5. 1 +8 | 58 |
410 | Nitrite ammonium Kẽm | 1512 | 5.1 | 50 |
411 | Klorate kẽm | 1513 | 5.1 | 50 |
412 | Nitrate kẽm | 1514 | 5.1 | 50 |
413 | Kẽm pemanganate | 1515 | 5.1 | 50 |
414 | Peroxide kẽm | 1516 | 5.1 | 50 |
415 | Acetone cyanohydrin, được làm ổn định | 1541 | 6.1 | 66 |
416 | Alkaloidsoralcaloid muối, chất rắn | 1544 | 6.1 | 60 |
417 | Alkaloidsoralcaloid muối, chất rắn | 1544 | 6.1 | 66 |
418 | Allyl isothiocynate, hạn chế | 1545 | 6.1 + 3 | 639 |
419 | Ammonium arsenate | 1546 | 6.1 | 60 |
420 | Aniline | 1547 | 6.1 | 60 |
421 | Aniline hydrochloride | 1548 | 6.1 | 60 |
422 | Antimony hợp chất, chất vô cơ, chất rắn | 1549 | 6.1 | 60 |
423 | Antimony lactate | 1550 | 6.1 | 60 |
424 | Antiniony potassium tartrate | 1551 | 6.1 | 60 |
425 | Arsenic acid, dạng lỏng | 1553 | 6.1 | 66 |
426 | Arsenic acid, chất rắn | 1554 | 6.1 | 60 |
427 | Arsenic bromide | 1555 | 6.1 | 60 |
428 | Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates, arenites và arsenic sulphide) | 1556 | 6.1 | 60 |
429 | Arsenic hợp chất, dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates. arsenites và arsenic sulphide) | 1556 | 6.1 | 66 |
430 | Hợp chất arsenic, chất rắn, chất vô cơ (arsenates, arsenites và arsenic, sulphide) | 1557 | 6.1 | 60 |
431 | Hợp chất arsenic, chất rắn, chất vô cơ (arsenates, aseites và arenic sulphide) | 1557 | 6.1 | 66 |
432 | Arsenic | 1558 | 6.1 | 60 |
433 | Arsenic pentoxide | 1559 | 6.1 | 60 |
434 | Arsenic trichloride | 1560 | 6.1 | 66 |
435 | Arsenic trioxide | 1561 | 6.1 | 60 |
436 | Chất thải Arsenical | 1562 | 6.1 | 60 |
437 | Barium hợp chất | 1564 | 6.1 | 60 |
438 | Barium cyanide | 1565 | 6.1 | 66 |
439 | Beryllium hợp chất | 1566 | 6.1 | 60 |
440 | Beryllium dạng bột | 1567 | 6.1 + 4.1 | 64 |
441 | Bromoacetone | 1569 | 6.1 + 3 | 63 |
442 | Brucire | 1570 | 6.1 | 66 |
443 | Cacodylic acid | 1572 | 6.1 | 60 |
444 | Calcium arsenate | 1573 | 6.1 | 60 |
445 | Calcium arsenate và calcium arsmite hỗn hợp, chất rắn | 1574 | 6.1 | 60 |
446 | Calcium cyanide | 1575 | 6.1 | 66 |
447 | Chlowdinitrobenzenes | 1577 | 6.1 | 60 |
448 | Chloronitrobenznes | 1578 | 6.1 | 60 |
449 | 4-Chloro-o-toluidine hydrochloride | 1579 | 6.1 | 60 |
450 | Chloropicrin | 1580 | 6.1 | 66 |
451 | Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp | 1581 | 6.1 | 26 |
452 | Chlompicrin và methyl chloride hỗn hợp | 1582 | 6.1 | 26 |
453 | Chloropicrin hỗn hợp | 1583 | 6.1 | 66 |
454 | Chloropicrin hỗn hợp | 1583 | 6.1 | 60 |
455 | Acetoarsenite đồng | 1585 | 6.1 | 60 |
456 | Arsenite đồng | 1586 | 6.1 | 60 |
457 | Cyanide đồng | 1587 | 6.1 | 60 |
458 | Cyanides, chất vô cơ, rắn | 1588 | 6.1 | 66 |
459 | Cyanides, chất vô cơ, rắn | 1588 | 6.1 | 60 |
460 | Dichloroanilines | 1590 | 6.1 | 60 |
461 | o-Dichlorobenzene | 1591 | 6.1 | 60 |
462 | Dichloromethane | 1593 | 6.1 | 60 |
463 | Diethyl sulphate | 1594 | 6.1 | 60 |
464 | Dimethyl sulphate | 1595 | 6.1 + 8 | 669 |
465 | Dinitroanilines | 1596 | 6.1 | 60 |
466 | Dinitrobenzenes | 1597 | 6.1 | 60 |
467 | Dinitro - o – cresol | 1598 | 6.1 | 60 |
468 | Dinitrophenol dung dịch | 1599 | 6.1 | 60 |
469 | Dinitrotoluenes, dạng chảy | 1600 | 6.1 | 60 |
470 | Disinfectant, chất rắn, chất độc | 1601 | 6.1 | 60 |
471 | Disinfectant, chất rắn, chất độc | 1601 | 6.1 | 66 |
472 | Thuốc nhuộm, dạng lỏng, chất độc | 1602 | 6.1 | 60 |
473 | Thuốc nhuộm, dạng lỏng, chất độc | 1602 | 6.1 | 66 |
474 | Thuốc nhuộm, dạng lỏng, chất độc | 1602 | 6.1 | 66 |
475 | Thuốc nhuộm, dạng lỏng, chất độc | 1602 | 6.1 | 60 |
476 | Ethyl bromoaxetat | 1603 | 6.1 + 3 | 63 |
477 | Ethylenediamine | 1604 | 8 + 3 | 83 |
478 | Ethylene dibromide | 1605 | 6.1 | 66 |
479 | Arsenate sắt | 1606 | 6.1 | 60 |
480 | Arsenite sắt | 1607 | 6.1 | 60 |
481 | Arsenate sắt | 1608 | 6.1 | 60 |
482 | Hexaethyl tetraphosphate | 1611 | 6.1 | 60 |
483 | Hexacthyl tetraphosphate và dạng khí nén hỗn hợp | 1612 | 6.1 | 26 |
484 | Hydrogen cyanide, dung dịch (Hydrocyanic acid) | 1613 | 6.1 + 3 | 663 |
485 | Axetat chì | 1616 | 6.1 | 60 |
486 | Arsentes chì | 1617 | 6.1 | 60 |
487 | Arsenites chì | 1618 | 6.1 | 60 |
488 | Cyanide chì | 1620 | 6.1 | 60 |
489 | London tía | 1621 | 6.1 | 60 |
490 | Arsenate thủy ngân | 1622 | 6.1 | 60 |
491 | Arsenate thủy ngân | 1623 | 6.1 | 60 |
492 | Chloride thủy ngân | 1624 | 6.1 | 60 |
493 | Nitrate thủy ngân | 1625 | 6.1 | 60 |
494 | Cyanide potassium thủy ngân | 1626 | 6.1 | 66 |
495 | Nitrate thủy ngân | 1627 | 6.1 | 60 |
496 | Axetat thủy ngân | 1629 | 6.1 | 60 |
497 | Chloride ammonium thủy ngân | 1630 | 6.1 | 60 |
498 | Benzoate thủy ngân | 1631 | 6.1 | 60 |
499 | Bromide thủy ngân | 1634 | 6.1 | 60 |
500 | Cyanide thủy ngân | 1636 | 6.1 | 60 |
501 | Gluconate thủy ngân | 1637 | 6.1 | 60 |
502 | Iodide thủy ngân | 1638 | 6.1 | 60 |
503 | Nucleate thủy ngân | 1639 | 6.1 | 60 |
504 | Oleate thủy ngân | 1640 | 6.1 | 60 |
505 | Oxide thủy ngân | 1641 | 6.1 | 60 |
506 | Ooxycyanide thủy ngân, chất gây tê | 1642 | 6.1 | 60 |
507 | Iodide potassium thủy ngân | 1643 | 6.1 | 60 |
508 | Salicylate thủy ngân | 1644 | 6.1 | 60 |
509 | Sulphate thủy ngân | 1645 | 6.1 | 60 |
510 | Thioeyanate thủy ngân | 1646 | 6.1 | 60 |
511 | Methyl bromide và ethylene dibromide hỗn hợp, dạng lỏng | 1647 | 6.1 | 66 |
512 | Acetonitrile (methyl cyanide) | 1648 | 3 | 33 |
513 | Hỗn hợp phụ gia nhiên liệu máy | 1649 | 6.1 | 66 |
514 | beta-Naphthylamine | 1650 | 6.1 | 60 |
515 | Naphthylthiourea | 1651 | 6.1 | 60 |
516 | Naphthylurea | 1652 | 6.1 | 60 |
517 | Nickel cyanide | 1653 | 6.1 | 60 |
518 | Nicotine | 1654 | 6.1 | 60 |
519 | Nicotine hợp chất hoặc nicotine rắn | 1655 | 6.1 | 66 |
520 | Nicotine hợp chất hoặc nicotine điều chế, rắn | 1655 | 6.1 | 60 |
521 | Nicotine hydochioide hoặc nicotine hydrochloride dung dịch | 1656 | 6.1 | 60 |
522 | Nicotine salicylate | 1657 | 6.1 | 60 |
523 | Nicotine sulphate, chất rắn | 1658 | 6.1 | 60 |
524 | Nicotine sulphate, dung dịch | 1658 | 6.1 | 60 |
525 | Nicotine tartrate | 1659 | 6.1 | 60 |
526 | Nitroaniline (o-, m-, p-.) | 1661 | 6.1 | 60 |
527 | Nitrobenzene | 1662 | 6.1 | 60 |
528 | Nitrophenols | 1663 | 6.1 | 60 |
529 | Nitrotoluenes (o-, m-, p-) | 1664 | 6.1 | 60 |
530 | Nitroxylenes (0-. M-, P-) | 1665 | 6.1 | 60 |
531 | Pentachlomethane | 1669 | 6.1 | 60 |
532 | Perchlommethyl mercaptan | 1670 | 6.1 | 66 |
533 | Phenol, chất rắn | 1671 | 6.1 | 60 |
534 | Phenylcaitylamine chloride | 1672 | 6.1 | 66 |
535 | Phenylenediamines (o-, m-, p-) | 1673 | 6.1 | 60 |
536 | Phenylmercuric axetat | 1674 | 6.1 | 60 |
537 | Potassium arsenate | 1677 | 6.1 | 60 |
538 | Potassium arsenaite | 1678 | 6.1 | 60 |
539 | Potassium cuprocyanide | 1679 | 6.1 | 60 |
540 | Potassium cyanide | 1680 | 6.1 | 66 |
541 | Silver arsenite | 1683 | 6.1 | 60 |
542 | Silve cyanide | 1684 | 6.1 | 60 |
543 | Nát ri arsenate | 1685 | 6.1 | 60 |
544 | Nát ri arsenite, dung dịch | 1686 | 6.1 | 60 |
545 | Nát ri cacodylate | 1688 | 6.1 | 60 |
546 | Nát ri cyanide | 1689 | 6.1 | 66 |
547 | Nát ri fluoride | 1690 | 6.1 | 60 |
548 | Strontium arsenite | 1691 | 6.1 | 60 |
549 | Strychnine hoặc stychnine, muối | 1692 | 6.1 | 66 |
550 | Chất khí giọt, dạng lỏng hoặc chất rắn | 1693 | 6.1 | 66 |
551 | Chất khí giọt, dạng lỏng hoặc chất rắn | 1693 | 6.1 | 60 |
552 | Brombenzyl cyanides | 1694 | 6.1 | 66 |
553 | Chloroacetone, được làm ổn định | 1695 | 6.1 + 3 + 9 | 663 |
554 | Chloracetophenone | 1697 | 6.1 | 60 |
555 | Diphenylamine chloroarsine | 1698 | 6.1 | 66 |
556 | Diphenylchloroanine | 1699 | 6.1 | 66 |
557 | Xylyl bromide | 1701 | 6.1 | 60 |
558 | 1, 1,2,2-Tetrachloroethane | 1702 | 6.1 | 60 |
559 | Tetraethyl dithiopyrophosphate | 1704 | 6.1 | 60 |
560 | Thailium hợp chất | 1707 | 6.1 | 60 |
561 | Toluidines | 1708 | 6.1 | 60 |
562 | 2,4 - Toluylenediamine | 1709 | 6.1 | 60 |
563 | Trichloroethylene | 1710 | 6.1 | 60 |
564 | Xylidines | 1711 | 6.1 | 60 |
565 | Kẽm arsenate | 1712 | 6.1 | 60 |
566 | Kẽm arsenate và kẽm arsenite hỗn hợp | 1712 | 6.1 | 60 |
567 | Kẽm arsenite | 1712 | 6.1 | 60 |
568 | Kẽm cyanide | 1713 | 6.1 | 66 |
569 | Acetic anhydride | 1715 | 8 + 3 | 83 |
570 | Acetyl bromide | 1716 | 8 | 90 |
571 | Acetyl chloride | 1717 | 8+3 | X338 |
572 | Butyl acid phosphate | 1718 | 8 | 80 |
573 | Caustic alkali dạng lỏng | 1719 | 8 | 80 |
574 | Allyl chlorofomate | 1722 | 6.1 + 8 + 3 | 638 |
575 | Allyl iodide | 1723 | 3 + 9 | 338 |
576 | Aliyltrichlorositane ổn định | 1724 | 8 + 3 | X839 |
577 | Bromide nhôm khan | 1725 | 8 | 80 |
578 | Chloride nhôm khan | 1726 | 8 | 80 |
579 | Ammonium hydrogendifluoride rắn | 1727 | 8 | 80 |
580 | Amyltrichlorosilane | 1728 | 9 | X8O |
581 | Anisoyl chloride | 1729 | 8 | 80 |
582 | Antimony pentachloride, dạng lỏng | 1730 | 8 | X80 |
583 | Antimony pentachloride dung dịch | 1731 | 8 | 80 |
584 | Antimony pentafluoride | 1732 | 8 + 6.1 | 86 |
585 | Antiniony trichloride | 1733 | 8 | 80 |
586 | Benzoyl chloride | 1736 | 8 | 80 |
587 | Benzyl bromide | 1737 | 6.1 + 9 | 68 |
588 | Benzyi chloride | 1738 | 6.1 + 8 | 68 |
589 | Benzyl chloroformate | 1739 | 8 | 88 |
590 | Hydrogendifluorides | 1740 | 8 | 80 |
591 | Hợp chất Boron trifluoride acectic acid | 1742 | 8 | 80 |
592 | Hợp chất Boron trifluoride propionic acid | 1743 | 8 | 80 |
593 | Bromine hoặc bromine dung dịch | 1744 | 8 + 6. 1 | 886 |
594 | Bromine pentafluoride | 1745 | 5.1 + 6.1 + 8 | 568 |
595 | Bromine trifluoride | 1746 | 5.1 + 6.1 + 8 | 568 |
596 | Butyltrichloosilane | 1747 | 8 + 3 | X83 |
597 | Calcium hypochlorite, khô | 1748 | 5. 1 | 50 |
598 | Calcium hypochlorite, hỗn hợp, khô | 1748 | 5.1 | 50 |
599 | Chlorine trifluoride | 1749 | 6.1 + 05 + 8 | 265 |
600 | Chloroacetic acid dung dịch | 1750 | 6.1 + 8 | 68 |
601 | Chloroacetic acid, chất rắn | 1751 | 6.1 + 8 | 68 |
602 | Chloroacetyl chloride | 1752 | 6.1 + 8 | 668 |
603 | Chlorophenyltrichlorosilane | 1753 | 8 | X80 |
604 | Chlorosulphonic acid | 1754 | 8 | X88 |
605 | Chromic acid, dung dịch | 1755 | 8 | 80 |
606 | Chromic fluoride, chất rắn | 1756 | 8 | 80 |
607 | Chromic fluoride, dung dịch | 1757 | 8 | 80 |
608 | Chromium oxychloride | 1758 | 8 | X88 |
609 | Chất ăn mòn rắn | 1759 | a | 88 |
610 | Chất ăn mòn rắn | 1759 | a | 50 |
611 | Chất ăn mòn dạng lỏng | 1760 | 8 | 88 |
612 | Chất ăn mòn dạng lỏng | 1760 | 8 | 80 |
613 | Cupriethylenediamine, dung dịch | 1761 | 8 + 6.1 | 86 |
614 | Cyclohexenyltrichlorosilane | 1762 |