cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị định số 10/1999/NĐ-CP ngày 01/03/1999 của Chính phủ Bổ sung Nghị định 195/CP hướng dẫn Bộ Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 10/1999/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Cơ quan ban hành: Chính phủ
  • Ngày ban hành: 01-03-1999
  • Ngày có hiệu lực: 16-03-1999
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2003
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1387 ngày (3 năm 9 tháng 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2003
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2003, Nghị định số 10/1999/NĐ-CP ngày 01/03/1999 của Chính phủ Bổ sung Nghị định 195/CP hướng dẫn Bộ Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ Sửa đổi Nghị định 195/CP năm 1994 Hướng dẫn Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 10/1999/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 1999

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 10/1999/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 03 NĂM 1999 VỀ VIỆC BỔ SUNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 195/CP, NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 1994 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung vào Điều 12, Nghị định số 195/CP, ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi như sau:

''Các công việc sản xuất có tính thời vụ và các công việc gia công hàng xuất khẩu theo đơn đặt hàng là các công việc có tính chất đặc biệt''.

Điều 2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ, ngành liên quan quy định thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi của người lao động làm các công việc nêu tại Điều 1 của Nghị định này.

Điều 3. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

Phạm Gia Khiêm

(Đã ký)