Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 04/08/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Về cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu văn bản: 25/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Ngày ban hành: 04-08-2016
- Ngày có hiệu lực: 14-08-2016
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-08-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1835 ngày (5 năm 0 tháng 10 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 23-08-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2016/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 04 tháng 8 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO ĐỐI VỚI CÁC XÃ CÓ TỶ LỆ HỘ NGHÈO TỪ 30% TRỞ LÊN NGOÀI NGHỊ QUYẾT SỐ 30A/2008/NQ-CP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ÐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nhèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo;
Xét Tờ trình số 4507/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 – 2020, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ (Có danh sách kèm theo).
b) Đối tượng áp dụng
a. Hộ gia đình, người lao động sinh sống tại các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên (gọi tắt các xã nghèo), trong đó: ưu tiên hộ nghèo, hộ gia đình có công với cách mạng.
b. Cán bộ, công chức được luân chuyển, tăng cường về làm việc tại các xã nghèo.
2. Chính sách hỗ trợ
a) Hỗ trợ khai hoang, phục hóa
Đối với diện tích đất chưa sử dụng có khả năng khai thác thông qua khai hoang, phục hoá để sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ 12 triệu đồng/ha khai hoang, 08 triệu đồng/ha phục hoá và được hỗ trợ lần đầu tiền mua giống, vật tư, phân bón để tổ chức sản xuất với mức 01 triệu đồng/ha.
b) Hỗ trợ xuất khẩu lao động
Hỗ trợ một lần đối với lao động thuộc hộ nghèo đi xuất khẩu lao động, mức hỗ trợ tối đa 6.500.000 đồng/người lao động xuất cảnh. Các khoản chi phí hỗ trợ gồm: học ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức cần thiết, chi phí khám sức khỏe, làm hộ chiếu, cấp visa với mức tối đa là 3.000.0000 đồng/người. Hỗ tiền ăn, ở, đi lại và sinh hoạt phí trong thời gian học ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức với mức tối đa 3.500.000 đồng/người.
c) Luân chuyển, tăng cường cán bộ, công chức về làm việc tại các xã
Thực hiện luân chuyển, tăng cường có thời hạn (từ 03 đến 05 năm) đối với cán bộ, công chức ở cơ quan cấp huyện về đảm nhận các chức danh lãnh đạo chủ chốt tại các xã nghèo. Quyền lợi của cán bộ, công chức luân chuyển, tăng cường được quy định như sau:
- Được hưởng trợ cấp hàng năm trong thời gian về làm việc tại xã. Trong đó, năm thứ nhất được trợ cấp: 10 triệu đồng/người, từ năm thứ 02 trở đi: 07 triệu đồng/người/năm;
- Được giữ nguyên lương, phụ cấp chức vụ, các quyền lợi khác (nếu có) và biên chế ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đi. Trường hợp địa bàn đến công tác có phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt cao hơn thì được hưởng mức phụ cấp cao hơn. Cơ quan, tổ chức, đơn vị thẩm quyền cử đi có trách nhiệm bố trí công việc phù hợp ngay sau khi hết thời hạn luân chuyển, tăng cường;
- Sau thời gian luân chuyển, tăng cường được ưu tiên xem xét, bổ nhiệm vào chức danh lãnh đạo quản lý thích hợp khi cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu.
d) Hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi đại gia súc, gia súc
Hộ nghèo làm chuồng trại chăn nuôi được hỗ trợ một lần với mức 1.600.000 đồng/hộ.
3. Cơ chế thực hiện
a) Chủ tịch UBND tỉnh quyết định mức trích ngân sách tỉnh hỗ trợ các chính sách trên phù hợp với tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách của tỉnh hàng năm và cả giai đoạn.
b) Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và mục tiêu giảm nghèo của các xã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, UBND các xã lập dự toán ngân sách chi tiết theo từng chính sách, trình UBND huyện phê duyệt gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Sở Lao động -Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổng hợp dự toán, dự kiến nguồn vốn ngân sách hỗ trợ cho các xã và gửi Sở Tài chính thẩm tra, tổng hợp đưa vào dự toán ngân sách hàng năm trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh xem xét, quyết định.
c) Tiếp tục thực hiện các chính sách, dự án hiện hành về hỗ trợ giảm nghèo thuộc các chương trình giảm nghèo của Chính phủ và của tỉnh; ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư cho các xã và các đối tượng thuộc các xã nghèo, trong đó tập trung cho việc đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng cơ sở thiết yếu, dạy nghề cho lao động nông thôn, khuyến nông, lâm, ngư và khuyến công, vốn tín dụng ưu đãi từ Ngân hàng chính sách xã hội,...
d) Trong quá trình thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo nêu trên, nếu trùng với chính sách khác của Trung ương hoặc chính sách khác của tỉnh đã ban hành thì thực hiện như sau:
- Trường hợp trùng với các chính sách của Trung ương: Nếu mức hỗ trợ của Trung ương bằng hoặc cao hơn thì hưởng theo chính sách của Trung ương; nếu mức hỗ trợ của Trung ương thấp hơn thì ngoài phần hỗ trợ của Trung ương, Ngân sách tỉnh cấp bù phần chênh lệch còn thiếu để phù hợp với chính sách này;
- Trường hợp trùng với các chính sách khác của tỉnh đã ban hành nhưng với mức ưu đãi khác nhau thì hưởng theo mức ưu đãi cao nhất.
Điều 2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã nghèo nêu trên được bố trí từ Ngân sách tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XVII, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 04 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 8 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
CÁC XÃ CÓ TỶ LỆ HỘ NGHÈO TỪ 30% TRỞ LÊN THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016 của HĐND tỉnh Nghệ An)
TT | Huyện/Thành Thị | Tổng số hộ dân cư | Số hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo (%) | Số hộ cận nghèo | Tỷ lệ hộ cận nghèo (%) |
A | B | 1 | 2 | 3=(2/1*100) | 4 | 5=(4/1*100) |
1 | Huyện Thanh Chương | 2,543 | 1,983 | 77.98 | 301 | 11.84 |
1 | Thanh S¬n | 1 185 | 903 | 76.20 | 177 | 14.94 |
2 | Ngäc L©m | 1 358 | 1 080 | 79.53 | 124 | 9.13 |
2 | Huyện Anh Sơn | 3,248 | 1,158 | 35.65 | 790 | 24.32 |
1 | Thọ Sơn | 842 | 303 | 35.99 | 226 | 26.84 |
2 | Bình Sơn | 978 | 319 | 32.62 | 292 | 29.86 |
3 | Thành Sơn | 790 | 296 | 37.47 | 141 | 17.85 |
4 | Tam Sơn | 638 | 240 | 37.62 | 131 | 20.53 |
3 | Huyện Tân Kỳ | 6,441 | 2,312 | 35.90 | 1,730 | 26.86 |
1 | Tân Hợp | 1,032 | 317 | 30.72 | 288 | 27.91 |
2 | Đồng Văn | 2,919 | 1,097 | 37.58 | 900 | 30.83 |
3 | Tiên Kỳ | 1,351 | 456 | 33.75 | 327 | 24.20 |
4 | Phú Sơn | 1,139 | 442 | 38.81 | 215 | 18.88 |
4 | Huyện Quỳ Hợp | 14,351 | 5,292 | 36.88 | 3 846 | 26.80 |
1 | Châu Cường | 1,179 | 445 | 37.74 | 262 | 22.22 |
2 | Châu Thành | 1,000 | 445 | 44.50 | 260 | 26.00 |
3 | Châu Hồng | 957 | 335 | 35.01 | 191 | 19.96 |
4 | Châu Tiến | 641 | 258 | 40.25 | 192 | 29.95 |
5 | Châu Thái | 1,746 | 597 | 34.19 | 549 | 31.44 |
6 | Châu Lý | 1,432 | 509 | 35.54 | 320 | 22.35 |
7 | Bắc Sơn | 448 | 179 | 39.96 | 171 | 38.17 |
8 | Nam Sơn | 378 | 151 | 39.95 | 75 | 19.84 |
9 | Châu Đình | 1,600 | 570 | 35.63 | 522 | 32.63 |
10 | Văn Lợi | 968 | 348 | 35.95 | 192 | 19.83 |
11 | Hạ Sơn | 1,006 | 376 | 37.38 | 336 | 33.40 |
12 | Châu Lộc | 991 | 371 | 37.44 | 250 | 25.23 |
13 | Liên Hợp | 470 | 175 | 37.23 | 71 | 15.11 |
14 | Yên Hợp | 1,535 | 533 | 34.72 | 455 | 29.64 |
5 | Huyện Quỳ Châu | 13,043 | 7,038 | 53.96 | 1,835 | 14.07 |
1 | Châu Hạnh | 1,711 | 944 | 55.17 | 104 | 6.08 |
2 | Châu Bình | 2,614 | 1,253 | 47.93 | 159 | 6.08 |
3 | Châu Hội | 1766 | 946 | 53.57 | 155 | 8.78 |
4 | Châu Nga | 524 | 298 | 56.87 | 95 | 18.13 |
5 | Châu Thắng | 714 | 406 | 56.86 | 103 | 14.43 |
6 | Châu Tiến | 1152 | 577 | 50.09 | 275 | 23.87 |
7 | Châu Bính | 1,216 | 673 | 55.35 | 273 | 22.45 |
8 | Châu Thuận | 761 | 435 | 57.16 | 158 | 20.76 |
9 | Châu Phong | 1,481 | 856 | 57.80 | 288 | 19.45 |
10 | Châu Hoàn | 523 | 303 | 57.93 | 98 | 18.74 |
11 | Diên Lãm | 581 | 347 | 59.72 | 127 | 21.86 |
6 | Huyện Con Cuông | 11,820 | 4,893 | 41.40 | 3,430 | 29.02 |
1 | Môn Sơn | 2175 | 945 | 43.45 | 847 | 38.94 |
2 | Lục Dạ | 1789 | 728 | 40.69 | 704 | 39.35 |
3 | Châu Khê | 1422 | 609 | 42.83 | 186 | 13.08 |
4 | Cam Lâm | 620 | 299 | 48.23 | 283 | 45.65 |
5 | Lạng Khê | 1082 | 476 | 43.99 | 91 | 8.41 |
6 | Đôn Phục | 903 | 456 | 50.50 | 216 | 23.92 |
7 | Mậu Đức | 1335 | 456 | 34.16 | 336 | 25.17 |
8 | Thạch Ngàn | 1539 | 466 | 30.28 | 667 | 43.34 |
9 | Bình Chuẩn | 955 | 458 | 47.96 | 100 | 10.47 |
TỔNG CỘNG | 51,446 | 22,676 | 44.08 | 11,932 | 23.19 |