cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 145/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An, chi ngân sách địa phương và Phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2015 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 145/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Ngày ban hành: 12-12-2014
  • Ngày có hiệu lực: 22-12-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-08-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 591 ngày (1 năm 7 tháng 16 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-08-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-08-2016, Nghị quyết số 145/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An, chi ngân sách địa phương và Phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2015 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 04/08/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2015 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 145/2014/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 12 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 9177/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2014;

Trên cơ sở xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các Đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và Phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2015

1. Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 8.184 tỷ đồng (tám nghìn, một trăm tám tư tỷ đồng), trong đó: thu nội địa 6.880 tỷ đồng (sáu nghìn, tám trăm tám mươi tỷ đồng), thu từ hoạt động XNK 1.290 tỷ đồng (một nghìn, hai trăm chín mươi tỷ đồng), thu xổ số kiến thiết 14 tỷ đồng (mười bốn tỷ đồng).

(Có phụ lục số 1 kèm theo)

2. Tổng số chi ngân sách địa phương: 17.652.446 triệu đồng (Mười bảy nghìn, sáu trăm năm hai tỷ, bốn trăm bốn sáu triệu đồng).

(Có phụ lục số 2, 3, 4 và 5 kèm theo)

3. Phê chuẩn tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2015.

(Có phụ lục số 6 và số 7 kèm theo)

Điều 2. Giải pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2015

1. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, đẩy mạnh cải cách hành chính, thu hút đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh

Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách nhà nước, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước (NSNN). Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi chuyển nguồn, chỉ thực hiện chuyển nguồn đối với các khoản chi thực sự cần thiết theo đúng quy định của pháp luật. Kiên quyết không thực hiện việc chuyển nguồn đối với các nhiệm vụ do chủ quan các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện chậm.

Tiếp tục tổ chức thực hiện đồng bộ, hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020. Tập trung đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư; đẩy mạnh áp dụng cơ chế “một cửa, một cửa liên thông” và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý. Tích cực triển khai Đề án cải cách chế độ công vụ, công chức; tăng cường công khai, minh bạch trong hoạt động công vụ. Quan tâm khuyến khích doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển.

Tiếp tục tập trung chỉ đạo vận động thu hút các dự án đầu tư đối với những ngành, lĩnh vực có nguồn thu ngân sách lớn theo danh mục đã được phê duyệt. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách ưu đãi, khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, nhất là ưu đãi về đất đai, tiếp cận vốn, tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu, thuế, hải quan. Thực hiện đồng bộ các giải pháp về thu hút đầu tư, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án đã được khởi công, xúc tiến các công việc liên quan đến triển khai dự án; đẩy nhanh công tác đền bù giải phóng mặt bằng, thực hiện đúng cam kết đã ký với nhà đầu tư. Thực hiện biện pháp khuyến khích, đẩy mạnh xuất khẩu, nhất là các mặt hàng có giá trị cao của tỉnh.

2. Tăng cường quản lý các nguồn thu ngân sách, chống thất thu

Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các ngành chỉ đạo thường xuyên công tác thu ngân sách, quan tâm bồi dưỡng khai thác nguồn thu trên địa bàn để đáp ứng nhu cầu chi. Tổ chức thực hiện tốt các Luật thuế sửa đổi, bổ sung. Tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của tổ chức, cá nhân nhằm phát hiện và xử lý kịp thời trường hợp kê khai không đúng, không đủ số thuế phải nộp; chỉ đạo quyết liệt chống thất thu, thu hồi số thuế nợ đọng từ nhiều năm trước, các khoản thu từ dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi hoặc được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán...; tăng cường giám sát đối với hàng tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu. Chú trọng việc thanh tra chuyên đề về chuyển giá, thương mại điện tử, kinh doanh qua mạng.

Tập trung thực hiện đồng bộ, hiệu quả giải pháp về NSNN, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ thu, chi theo dự toán được giao; phấn đấu tăng thu, triệt để tiết kiệm để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ cấp thiết, phấn đấu tăng chi trả nợ. Hạn chế tối đa việc ban hành chính sách mới làm giảm thu, tăng chi NSNN.

Đôn đốc chủ dự án các khu đô thị, dự án nộp kịp thời số tiền đất vào ngân sách. Tăng cường kiểm tra tiến độ thực hiện dự án, đề xuất xử lý những dự án thực hiện không đúng cam kết hoặc sai mục đích; kiểm soát chặt chẽ giá bất động sản. Triển khai kế hoạch sử dụng đất 2015 đã được phê duyệt, lập dự án đầu tư hạ tầng, khai thác khu đất có vị trí sinh lợi nhằm tăng thu tiền sử dụng đất.

Cục Hải quan Nghệ An tập trung rà soát thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu, giảm thời gian và chi phí trong việc chấp hành pháp luật thuế, hải quan của doanh nghiệp; khuyến khích doanh nghiệp kê khai thuế qua mạng và nộp thuế qua hệ thống ngân hàng thương mại. Phân cấp trách nhiệm quản lý, theo dõi và tư vấn, hỗ trợ cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu, vận động doanh nghiệp mở tờ khai, nộp thuế qua Hải quan Nghệ An đối với những mặt hàng có số thu lớn như xăng dầu, khoáng sản, linh kiện ô tô, xe máy, nhập khẩu nguyên liệu sản xuất bao bì...; khai thác sử dụng tốt Kho xăng dầu...; Tập trung thu nợ đọng thuế xuất nhập khẩu, áp dụng biện pháp cưỡng chế kể cả việc lập hồ sơ chuyển cho cơ quan chức năng để truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

3. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, triển khai kịp thời các chính sách phát triển kinh tế, chính sách đảm bảo an sinh xã hội, kiểm soát chặt chẽ giá cả góp phần tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế

Thực hiện cơ cấu lại chi NSNN theo hướng ưu tiên đảm bảo chính sách, chế độ đã ban hành cho con người, chi an sinh xã hội; chi thường xuyên bố trí đủ đảm bảo chế độ cho con người và những yêu cầu thiết yếu để vận hành bộ máy quản lý nhà nước. Bố trí chi đầu tư phát triển phù hợp với khả năng ngân sách, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.

Điều hành ngân sách tiết kiệm, nâng cao hiệu quả, góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế, đảm bảo kinh phí thực hiện cơ chế, chính sách đã được ban hành. Tập trung thực hiện đồng bộ, hiệu quả giải pháp về NSNN, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ thu, chi theo dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh đã giao. Triệt để tiết kiệm chi để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ chi cấp bách phát sinh. Rà soát chính sách, chế độ đã ban hành trong thời gian qua, bãi bỏ chính sách chồng chéo, không hiệu quả. Tạm dừng ban hành chính sách, chế độ mới (kể cả việc mở rộng đối tượng và phạm vi áp dụng của chính sách, chế độ an sinh xã hội đang thực hiện). Thực hiện chủ trương khuyến khích tiêu dùng sản phẩm trong nước, tuyên truyền sâu rộng và thực hiện hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.

Thực hiện công khai tài chính - ngân sách, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Luật phòng, chống tham nhũng. Thủ trưởng, kế toán trưởng các đơn vị phải thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu, chính sách tài chính đã ban hành. Xử lý nghiêm trường hợp sử dụng tài sản nhà nước thất thoát, lãng phí.

Tiếp tục giao quyền tự chủ cho đơn vị sự nghiệp công lập và thực hiện xã hội hóa các loại hình sự nghiệp, nhất là y tế, giáo dục với mức độ cao hơn; khuyến khích đơn vị sự nghiệp có thu đổi mới, nâng cao cung cấp dịch vụ công, đáp ứng được nhu cầu thị trường để tăng thu cho đơn vị, giảm gánh nặng cho NSNN; đồng thời khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư cung ứng dịch vụ công.

Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi, bảo đảm trong phạm vi dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo đúng chế độ quy định; tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả biện pháp chống thất thoát, lãng phí, tham nhũng, kết luận thanh tra và xử lý sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 21-CT/TW ngày 21/12/2012 của Ban Bí thư và Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 26/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tiết kiệm các khoản chi cho bộ máy quản lý nhà nước, sự nghiệp công, chi mua sắm phương tiện, trang thiết bị đắt tiền; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, đi công tác trong nước, ngoài nước và nhiệm vụ không cần thiết, cấp bách khác. Các ngành, các cấp tổ chức đại hội Đảng, lễ kỷ niệm năm tròn, năm chẵn trên tinh thần triệt để tiết kiệm.

Triển khai kịp thời chính sách bảo đảm an sinh xã hội, đẩy nhanh Chương trình phát triển nông nghiệp nông thôn. Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững cho 3 huyện nghèo (trong chương trình 62 huyện nghèo) và 42 xã nghèo theo Nghị quyết số 319/2010/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An.

Thực hiện quản lý giá theo nguyên tắc thị trường, theo dõi sát diễn biến giá cả thị trường, phân tích và dự báo để kịp thời đề ra các giải pháp bình ổn giá cả theo đúng quy định của pháp luật; tích cực phòng chống buôn lậu, hàng giả, hàng kém chất lượng và gian lận thương mại, thao túng thị trường, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, quyền lợi người tiêu dùng. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ các yếu tố hình thành giá đối với mặt hàng nhà nước còn duyệt giá, những mặt hàng sản xuất theo đơn đặt hàng từ ngân sách nhà nước. Giám sát hành vi nâng giá, giảm giá hoặc giảm chất lượng của doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ.

4. Đẩy mạnh tiến độ và giải ngân vốn xây dựng cơ bản

Tăng cường công tác quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ và tín dụng ưu đãi, khắc phục tình trạng bố trí vốn phân tán, dàn trải, nâng cao hiệu quả quản lý. Thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư để đảm bảo thực hiện đầu tư đúng quy hoạch, kế hoạch đã duyệt; tập trung bố trí vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ dự án quan trọng quốc gia, chương trình mục tiêu quốc gia, dự án trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

Tập trung rà soát từng dự án cụ thể, đánh giá chính xác tiến độ thực hiện và tỷ lệ giải ngân của từng hợp đồng xây lắp để có giải pháp kịp thời, phù hợp; tập trung vốn cho các công trình sắp hoàn thành đưa vào sử dụng và hạn chế tối đa việc khởi công xây dựng mới. Siết chặt kỷ luật đầu tư công và kiên quyết xử lý những trường hợp vi phạm. Rà soát và kiên quyết xử lý tình trạng nợ đọng vốn NSNN ở các cấp; quản lý chỉ đạo cho ứng vốn sát với khối lượng thực hiện để vừa tăng tỷ lệ giải ngân, vừa tạo điều kiện cho nhà đầu tư mua vật tư, thiết bị, đẩy nhanh tiến độ xây dựng.

Tiếp tục soát xét danh mục công trình đã bố trí vốn kế hoạch năm trước nhưng không giải ngân được, xác định rõ nguyên nhân của việc triển khai chậm để có hướng xử lý nghiêm túc nhằm nâng cao hiệu quả của vốn đầu tư. Thực hiện cắt chuyển vốn công trình kéo dài không hiệu quả và có biện pháp xử lý đối với chủ đầu tư cố ý không thực hiện đúng quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu tư XDCB, nhà thầu thiếu năng lực vi phạm hợp đồng thực hiện chậm tiến độ xây dựng công trình.

Đối với công tác GPMB: Tập trung giải quyết kinh phí GPMB cho những công trình sắp triển khai cần phải ưu tiên bố trí kinh phí GPMB sau đó mới bố trí vốn xây lắp. Chú trọng sắp xếp thứ tự ưu tiên giải quyết những công trình trọng điểm, cấp bách và những dự án thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

5. Tiến hành rà soát, thống kê, phân loại và xử lý nợ đọng XDCB, hạn chế tình trạng phát sinh nợ đọng XDCB mới theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương

Các ngành, các địa phương tiến hành rà soát, thống kê, phân loại nợ đọng XDCB, có kế hoạch và lộ trình xử lý theo thứ tự ưu tiên để xử lý dứt điểm nợ đọng XDCB của các năm trước. Ưu tiên bố trí vốn cho dự án, công trình đã hoàn thành và đã bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2014 nhưng chưa bố trí đủ vốn, thanh toán nợ xây dựng cơ bản, dự án dự kiến hoàn thành năm 2015. Đối với dự án khởi công mới, phải cân nhắc kỹ lưỡng, chỉ bố trí vốn khởi công mới dự án thật sự cấp bách khi xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối nguồn vốn ở từng cấp ngân sách.

Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện dự án đầu tư XDCB; chủ động áp dụng biện pháp xử lý kịp thời để không làm phát sinh nợ đọng XDCB mới, xác định rõ trách nhiệm và có hình thức kỷ luật nghiêm khắc đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân gây ra tình trạng nợ đọng XDCB.

6. Rà soát lại các cơ chế chính sách đã ban hành giai đoạn 2011 - 2015 và xây dựng các chính sách cho giai đoạn 2016 - 2020

Trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2020 theo tinh thần của Nghị quyết số 26-NQ/TW của Bộ Chính trị và Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII đề ra, đánh giá những chính sách đã ban hành trong thời gian qua, chính sách nào phát huy hiệu quả cũng như chính sách duy trì đã lâu, manh mún cần thay thế, loại bỏ để dành nguồn lực khuyến khích lĩnh vực mới phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, vừa đảm bảo cân đối nguồn lực thực hiện.

Rà soát tổng thể chương trình an sinh xã hội, chính sách về hỗ trợ giáo dục, y tế, bảo đảm an sinh xã hội còn trùng lắp chế độ, các đề án, các khoản phụ cấp trong giai đoạn 2011 - 2015, các chương trình mục tiêu quốc gia 2011 - 2015, để tổng hợp, cân đối nguồn lực với sự cần thiết, kiến nghị, đề xuất, lồng ghép, xác định lộ trình chính sách phù hợp trong giai đoạn 2016 - 2020, tiếp tục dành nguồn lực và huy động người dân tham gia đóng góp, triển khai hiệu quả Chương trình xây dựng nông thôn mới.

Điều 3. Tổ chức thực hiện dự toán ngân sách năm 2015

1. Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này quyết định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách địa phương, tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách; bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện, xã; giao chi tiết nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các ngành, địa phương, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Do áp dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis), trong quá trình điều hành UBND tỉnh có thể điều chỉnh tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách cho phù hợp Tabmis nhưng phải đảm bảo tỷ lệ phân chia giữa các cấp ngân sách đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị. Điều hành tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh hưởng, phần bố trí chi đầu tư phát triển, theo tiến độ thu tiền sử dụng đất. Trong quá trình thực hiện nếu thu tiền sử dụng đất không đạt tiến độ dự toán, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để điều chỉnh giảm vốn chi XDCB đã bố trí từ nguồn tiền sử dụng đất tương ứng.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp, các đơn vị tổ chức thực hiện ngay từ đầu năm dự toán thu chi ngân sách nhà nước đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị. Trong quá trình điều hành ngân sách, nếu có những vấn đề lớn phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

Điều 4. Giám sát thực hiện dự toán Ngân sách nhà nước năm 2015

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban khác của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện dự toán NSNN năm 2015 trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVI, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 kể từ ngày được thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- VP Quốc hội; VP Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp (Cục KTVB) (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Website
http://dbndnghean.vn;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Trần Hồng Châu

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 145/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU

DỰ TOÁN NĂM 2015

1

2

3

 

Tổng thu NSNN theo chỉ tiêu HĐND tỉnh giao (A+B)

8.184.000

A

Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước (I+II)

8.170.000

I

Thu nội địa (thu từ SXKD trong nước)

6.880.000

 

Trong đó: Trừ tiền sử dụng đất

6.230.000

1

Thu từ DN TW quản lý

1.100.000

2

Thu từ DN ĐP quản lý

300.000

3

Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài

310.000

4

Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh

3.110.000

5

Lệ phí trước bạ

460.000

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

30.000

7

Thuế thu nhập cá nhân

220.000

8

Thuế bảo vệ môi trường

170.000

9

Thu phí và lệ phí

135.000

 

- Phí và lệ phí trung ương

40.000

 

- Phí và lệ phí địa phương

95.000

10

Thu tiền sử dụng đất

650.000

11

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

90.000

11

Thu khác cân đối ngân sách

255.000

 

Tr. đó cân đối ngân sách cả thu phạt ATGT và thu phạt hành chính

150.000

12

Thu ngân sách xã

50.000

II

Thu từ hoạt động XNK

1.290.000

B

Thu xổ số kiến thiết

14.000

 

PHỤ LỤC SỐ 2

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 145/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN 2015

1

2

3

 

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

8.184.000

A

TỔNG THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH

8.170.000

I

Thu ni địa

6.880.000

II

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

1.290.000

B

THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT

14.000

 

TỔNG NGUỒN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (A+B+C)

17.652.446

A

THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG HƯỞNG THEO PHÂN CẤP

6.727.246

B

BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

10.211.200

I

Bổ sung cân đối theo thời kỳ ổn định ngân sách

5.138.837

II

Bổ sung có mục tiêu trong kế hoạch

5.072.363

1.1

Vốn thiết bị ngoài nước

214.250

1.2

Vốn xây dựng cơ bản theo chương trình Chính phủ

1.007.100

2

Chi thường xuyên

3.301.513

2.1

Hỗ trợ chế độ chính sách mới và các mục tiêu khác

1.333.066

2.2

Kinh phí cải cách tiền lương Trung ương cấp

1.968.447

3

Chương trình mục tiêu quốc gia

549.500

3.1

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản

268.880

3.2

Vốn sự nghiệp

280.620

C

NGUỒN KHÁC

714.000

1

Thu xổ số kiến thiết

14.000

2

Tạm ứng vốn nhàn rỗi Kho bạc Nhà nước

700.000

 

PHỤ LỤC SỐ 3

DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 145/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN 2015 (Đã trừ TK)

TRONG ĐÓ

NGÂN SÁCH TỈNH

NGÂN SÁCH HUYỆN

NGÂN SÁCH XÃ

1

2

3

3.1

3.2

3.3

 

Tổng chi Ngân sách địa phương (I+II+III)

17.652.446

8.450.810

7.172.139

2.029.497

I

Chi đầu tư phát triển

3.401.850

3.058.150

198.850

144.850

1

Nguồn vốn trong nước

1.163.920

820.220

198.850

144.850

 

Trđó: Hỗ trợ kinh phí xây dựng trụ sở mới Tòa án tỉnh

20.000

20.000

 

 

2

Ghi thu, ghi chi vốn thiết bị ngoài nước

214.250

214.250

 

 

3

Bổ sung có mục tiêu từ Ngân sách Trung ương

1.007.100

1.007.100

 

 

4

Thu xổ số kiến thiết đầu tư trở lại

14.000

14.000

 

 

5

Các Chương trình mục tiêu Quốc gia (vốn đầu tư)

268.880

268.880

 

 

6

Tạm ứng vốn nhàn rỗi Kho bạc Nhà nước

700.000

700.000

 

 

7

Bổ sung kinh phí GPMB từ nguồn chi thường xuyên

33.700

33.700

 

 

II

Chi thường xuyên:

13.949.536

5.218.669

6.873.769

1.857.098

1

Chi trợ giá các mặt hàng chính sách; hỗ trợ hộ nghèo, hộ chính sách

55.615

55.615

 

 

2

Chi sự nghiệp kinh tế

1.434.370

1.070.765

303.857

59.748

3

Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

6.188.053

961.093

5.182.910

44.050

4

Chi sự nghiệp y tế

1.417.174

820.810

596.364

 

5

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

38.288

38.288

 

 

6

Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

153.082

67.156

51.498

34.428

7

Chi các ngày lễ lớn

15.000

15.000

 

 

8

Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

63.394

34.629

28.765

 

9

Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

16.576

1.808

14.768

 

10

Chi bảo đảm xã hội

633.755

470.547

57.797

105.411

11

Chi quản lý hành chính

2.585.295

583.126

527.285

1.474.884

12

Chi an ninh quốc phòng địa phương

259.392

155.604

49.869

53.919

13

Chi thi đua khen thưởng

25.000

25.000

 

 

14

Chi khác ngân sách

254.014

124.100

45.256

84.658

 

Trđó: Hỗ trợ xây dựng nhà Văn hóa tỉnh Xiêng Khoảng - Lào

8.000

8.000

 

 

15

Kinh phí trang bị phương tiện làm việc

82.900

67.500

15.400

 

 

Trong đó: Chi mua xe ô tô và lệ phí trước bạ xe ô tô

20.000

20.000

 

 

16

Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu và hỗ trợ khác

334.514

334.514

 

 

17

Chi bảo đảm hoạt động của các lực lượng xử phạt vi phạm hành chính

10.000

10.000

 

 

18

Trả phí, lãi vay đầu tư

12.600

12.600

 

 

19

Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trù tài chính

2.890

2.890

 

 

20

Phân bổ sau bao gồm cả tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp của các sự nghiệp

79.687

79.687

 

 

21

NS Trung ương hỗ trợ các Chương trình

4.717

4.717

 

 

22

Các CTMT quốc gia (vốn sự nghiệp)

283.220

 

283.220

 

 

 

III

D phòng

301.060

173.991

99.520

27.549

 

PHỤ LỤC SỐ 4

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH 2015 - KHỐI ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 145/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Đơn vị

Dự toán 2015 (chưa trừ 1% BHTN)

1

2

3

A

Quản lý hành chính

435.286

I

Quản lý nhà nước cấp tỉnh

378.818

1

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An

28.474

2

Ban Tôn giáo tnh

2.213

3

VP Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND

7.405

4

Sở Kế hoạch & Đầu tư

9.020

5

Thanh tra tỉnh

7.140

6

Kinh phí các Đoàn thanh tra, kiểm tra

2.500

7

Sở Tài chính

13.321

8

Phòng công chứng s1

429

9

Phòng công chứng số 2

327

10

Trung tâm trợ giúp pháp lý

2.215

11

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

8.601

-

Sở Lao động TBXH

7.705

-

Ban vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh

896

12

Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội

1.673

13

Sở Y tế

5.970

14

Sở Nông nghiệp và PTNT

13.232

15

Sở Giáo dục & Đào tạo

10.734

16

Sở Nội vụ

5.729

17

Ban thi đua khen thưởng

2.925

18

Chi cục Phát triển nông thôn

8.553

19

Chi cục Quản lý thị trường

13.646

20

Ban Dân tộc

4.291

21

Chi cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản

3.454

22

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

2.662

23

Chi cục Lâm nghiệp

3.518

24

Sở Thông tin và Truyền thông

6.683

25

Sở Công Thương

8.256

26

Sở Giao thông vận tải

5.825

27

Văn phòng Ban an toàn giao thông tỉnh

1.957

28

Thanh tra giao thông

6.627

29

Sở Xây dựng

5.681

30

Thanh tra xây dựng

1.569

31

Sở Tài nguyên và Môi trường

7.739

32

Chi cục bảo vệ môi trường

3.302

33

Sở Tư pháp

8.679,0

-

Văn phòng Sở Tư pháp

7.279

-

KP soạn thảo VB QPPL về các đề án của tỉnh

1.400

34

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

2.468

35

Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm

2.460

36

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

8.407

37

Sở Khoa học và Công nghệ

4.460

38

Liên minh hợp tác xã

2.874

39

Sở Ngoại vụ

5.158

40

Chi cục quản lý chất lượng nông lâm và thủy sản

2.249

41

Chi cục nuôi trồng thủy sản

2.773

42

Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống

4.826

43

KP hoạt động tôn giáo, dân tộc

3.705

-

Ban tôn giáo tỉnh

745

-

Ban Dân tộc

1.566

-

Trung tâm hỗ trợ tư vấn DTTS

521

-

Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh

873

44

Kinh phí trang phục thanh tra (các đơn vị)

756,5

45

BQL Khu kinh tế Đông Nam

4.734,0

46

Công ty phát triển các Khu công nghiệp

1.153,0

47

Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ của tỉnh giao

3.020

-

Cục Thống kê Nghệ An

250,0

-

Liên đoàn lao động tỉnh (quy chế dân chủ)

20,0

-

Cục thi hành án dân sự tỉnh (KP Ban chỉ đạo thi hành án dân sự: 100 trđ; Hỗ trợ hoạt động theo CV 17558/LB: BTC-BTP: 150 trđ)

250

-

Kho bạc Nghệ An (bao gồm cả kinh phí bảo trì hệ thống phần mềm chung)

500

-

Cục thuế tỉnh (hỗ trợ công các tuyên truyền và thu Ngân sách)

1.000

-

Tòa án nhân dân tnh (Kinh phí hỗ trợ chính sách đối với Hội thẩm nhân dân và xét xử lưu động)

1.000

48

Trung tâm khuyến công và tư vấn PT công nghiệp

1.350

49

Chi đoàn ra, đoàn vào

3.000

50

Kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2010/NĐ-CP

99.188

51

Dự phòng tăng biên chế; Điều chỉnh tăng lương

11.886

II

Hội đồng nhân dân tỉnh (3 cấp)

10.905

1

Hoạt động của HĐND tỉnh

8.405

2

Dự phòng hoạt động HĐND tỉnh

2.500

III

Đoàn đại biểu Quốc hội

2.450

1

Kinh phí Đoàn đại biểu Quốc hội

2.450

IV

Hội và đoàn th

43.113

a

Hội NN quần chúng (hỗ trợ)

13.078

1

Hội Chữ thập đỏ

4.247

2

Hội Đông y

332

3

Hi Châm cứu

132

4

Hội làm vườn

283

5

Hội Kiến trúc sư

328

6

Hội Văn nghệ dân gian

63

7

Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật

1.221

8

Hi Nhà báo

792

9

Hội Tâm lý giáo dục

66

10

Hội Luật gia

180

11

Hội Người mù

687

12

Liên hiệp hội khoa học kỹ thuật

1.100

13

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

403

14

Hội Khuyến học

579

15

Hội Người cao tuổi

251

16

Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi tỉnh

329

17

Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh

522

18

Đoàn Luật sư

63

19

Hội nạn nhân chất độc da cam Đioxin

526

20

Hội kế hoạch hóa gia đình

166

21

Hội chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày

447

22

Hội PT hợp tác KT Việt - Lào - Cămpuchia

104

23

Hội sinh vật cảnh

155

24

Hội Kinh tế trang trại

102

b

Khối đoàn thể chính trị

30.035

1

Tnh đoàn

6.582

2

Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh

6.369

3

Hội Nông dân

6.235

4

Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh

8.185

5

Hội Cựu chiến binh

2.664

B

Sự nghiệp kinh tế

406.740

I

Quỹ địa chính và quy hoạch đô thị

60.325

1

Quỹ địa chính

57.000

2

Lập hồ sơ bản đồ, cắm mốc địa giới các đơn vị hành chính huyện, xã mới thành lập, chia tách, điều chỉnh

3.325

II

Sự nghiệp môi trưng

63.535

1

Sự nghiệp môi trường - quan trắc

37.335

2

Sự nghiệp biển và hải đảo

6.650

3

Sự nghiệp tài nguyên khoáng sản

475

4

Quỹ Bảo vệ môi trường

1.425

5

Kinh phí xử lý rác thải y tế và xử lý môi trường các Bệnh viện, Trung tâm y tế cấp tỉnh

6.650

6

Chi cục Bảo vệ thực vật

2.000

7

Kinh phí xử lý môi trường cho các đề án không do Sở Tài nguyên và Môi trường làm chủ đầu tư; phân bổ sau

9.000

III

Khuyến nông - lâm

25.037

1

Trung tâm khuyến nông tỉnh

13.467

2

20 Trạm khuyến nông huyện

11.570

IV

Sự nghiệp thủy sản

5.122

1

Trung tâm giống Thủy sản Nghệ An

1.508

2

Ban qun lý cng cá Nghệ An

2.180

3

SN bảo vệ nguồn lợi thủy sản (Chi cục Khai thác và BVTS)

1.434

V

Đối ứng các dự án

16.473

1

Hội đồng quản lý lưu vực Sông Cả (Chi cục thủy lợi)

150

3

DA hỗ trợ ứng phó biến đổi khí hậu ở rừng và đồng bằng Nghệ An

478

4

Đối ứng dự án cạnh tranh chăn nuôi và AT TP

3.000

5

Đối ứng dự án phục hồi và bền vững rừng phòng hộ

1.500

6

Đối ứng dự án Phát triển ngành lâm nghiệp (WB3)

1.500

7

Đối ứng Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững

1.000

8

Đối ứng các dự án khác

8.845

VI

Kinh phí xúc tiến đầu tư

4.200

1

Sở Kế hoạch và Đầu tư

500

2

Sở Tài chính

300

3

Sở Nông nghiệp và PTNT

100

4

Sở Công Thương

150

5

Sở Giao thông vận tải

100

6

Sở Xây dựng

150

7

Sở Tài nguyên và Môi trường

100

8

Sở Ngoại vụ

100

9

Trung tâm xúc tiến thương mại

200

10

Trung tâm xúc tiến du lịch

350

11

Trung tâm công nghệ thông tin

150

12

Trung tâm xúc tiến đầu tư và tư vấn phát triển

750

13

Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam

950

14

Khối huyện

300

-

Thành phố Vinh

150

-

Huyện Nghi Lộc

50

-

Thị xã Cửa Lò

100

VI

Kinh phí xúc tiến thương mại

1.000

VII

Quỹ hỗ trợ nông dân

3.000

VIII

Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã

1.000

IX

Các đơn vị sự nghiệp kinh tế

117.174

1

Chi cục đê điều và phòng chống lụt bão

7.990

2

Đoàn Quy hoạch nông nghiệp và thủy lợi

3.535

3

Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh MT nông thôn

1.172

4

Trung tâm kỹ thuật TNMT

1.872

5

Trung tâm giống cây trồng

4.434

6

Trung tâm công nghệ thông tin (TNMT)

1.321

7

Trung tâm quan trắc và kỹ thuật môi trường

3.171

8

Ban quản lý dự án chuyên ngành NN và PTNT

1.504

9

Ban quản lý dự án nông nghiệp và PTNT (NAPMU)

275

10

Chi cục văn thư lưu trữ Nghệ An

5.612

11

Trung tâm hỗ trợ phát triển thanh niên

691

12

Trung tâm xúc tiến thương mại

759

13

Chi cục Thủy lợi

2.950

14

Đoàn điều tra quy hoạch lâm nghiệp

2.905

15

Trung tâm hỗ trợ tư vấn tài chính

1.486

16

Văn phòng đăng ký Quyền sử dụng đất

1.546

17

Quỹ Bảo vệ môi trường

649

18

Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản

429

19

Trung tâm xúc tiến đầu tư và tư vấn phát triển

1.318

20

Viện quy hoạch Kiến trúc xây dựng

1.537

21

Trung tâm kiểm định xây dựng

415

22

Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông

1.642

23

Văn phòng điều phối CTMTQG và xây dựng nông thôn mới

1.347

24

Trung tâm phát triển Quỹ đất Nghệ An

971

25

Cổng thông tin điện tử Nghệ An

2.880

26

BCH lực lượng TNXP - XDKT

1.131

27

Khối tổng đội TNXP - XDKT

9.038

-

Tổng đội 1 Thanh niên xung phong - XDKT

621

-

Tổng đội 2 Thanh niên xung phong - XDKT

1.165

-

Tổng đội 3 Thanh niên xung phong - XDKT

964

-

Tổng đội 5 Thanh niên xung phong - XDKT

1.215

-

Tổng đội 6 Thanh niên xung phong - XDKT

577

-

Tổng đội 8 Thanh niên xung phong - XDKT

1.708

-

Tổng đội 9 Thanh niên xung phong - XDKT

1.065

-

Tổng đội 10 Thanh niên xung phong - XDKT

1.723

28

Vườn Quốc gia Pù Mát

19.527

29

Ban Quản lý rừng phòng hộ Kỳ Sơn

2.594

30

Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Kỳ

1.483

31

BQL khu bảo tồn thiên nhiên phù hoạt

6.249

32

Ban Quản lý rừng phòng hộ Quỳ Châu

1.740

33

Ban Quản lý rừng phòng hộ Quỳ Hợp

1.830

34

Ban Quản lý rừng phòng hộ Tương Dương

1.879

35

Ban Quản lý rừng phòng hộ Con Cuông

1.972

36

Ban Quản lý rừng phòng hộ Thanh Chương

1.947

37

Ban Quản lý rừng đặc dụng Nam Đàn

2.508

38

Ban Quản lý rừng phòng hộ Nghi Lộc

936

39

Ban Quản lý rừng phòng hộ Quỳnh Lưu

1.053

40

Ban Quản lý rừng phòng hộ Yên Thành

1.181

41

Ban Quản lý rừng phòng hộ Anh Sơn

1.484

42

Dự phòng tăng biên chế

8.211

VIII

Sự nghiệp nông nghiệp

39.880

1

Chi cục Thú y

14.373

2

Chi cục Bảo vệ thực vật

20.838

3

Trung tâm Giống chăn nuôi

4.669

IX

Chi cục kiểm lâm

69.994

C

SN giáo dục - Đào tạo cấp tỉnh

961.094

I

Sự nghiệp giáo dục

197.283

II

Sự nghiệp đào tạo, đào tạo lại

308.855

III

Sự nghiệp dạy nghề

158.587

IV

Kinh phí thực hiện Nghị định 49/2010/NĐ-CP Nghị định số 74/2013/NĐ-CP và Nghị định số 116/2010/NĐ-CP

296.369

D

Sự nghiệp y tế

820.810

E

Sự nghiệp văn hóa

67.156

F

Sự nghiệp thể thao

1.808

G

Sự nghiệp PT truyền hình

34.629

H

Sự nghiệp LĐTB & xã hội

418.590

I

Sự nghiệp nghiên cứu khoa học

38.288

 

PHỤ LỤC SỐ 5

PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 145/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Đơn vị

Tổng thu trên địa bàn huyện

Tổng chi NS huyện, xã (Chưa trừ 1% BHTN)

Bổ sung cân đối NS huyện xã (Chưa trừ 1% BHTN)

Tổng chi

Bao gồm

Tổng chi

Bao gồm

Chi NS huyện

Trong đó

Chi NS xã

Bổ sung cân đi NS huyện

Bổ sung cân đối NS xã

SN GD Đào tạo dạy nghề

A

B

1

2

2.1

2.1.a

2.2

3

3.1

3.2

1

TP. Vinh

1.084.600

688.880

532.641

300.519

156.239

109.380

56.571

52.809

2

Hưng Nguyên

59.700

337.186

246.921

172.131

90.265

295.949

219.154

76.795

3

Nam Đàn

64.470

405.760

302.836

228.973

102.924

359.216

272.190

87.026

4

Nghi Lộc

103.140

484.410

358.645

259.405

125.765

411.494

305.830

105.664

5

Diễn Châu

144.600

676.089

518.313

409.536

157.776

570.981

438.200

132.781

6

Quỳnh Lưu

113.280

596.256

462.620

352.384

133.636

514.774

409.709

105.065

7

Yên Thành

121.880

693.906

516.652

387.887

177.254

617.367

470.475

146.892

8

Đô Lương

105.400

509.369

377.049

278.489

132.320

437.708

332.723

104.985

9

Thanh Chương

52.700

638.605

487.686

388.688

150.919

606.191

467.360

138.831

10

Anh Sơn

31.500

373.104

287.480

213.568

85.623

349.281

273.133

76.148

11

Tân Kỳ

31.210

417.852

325.805

252.464

92.047

394.834

310.762

84.072

12

Nghĩa Đàn

43.470

384.645

288.738

206.572

95.907

351.797

264.701

87.096

13

Quỳ Hp

114.600

395.259

310.318

227.860

84.941

340.669

263.065

77.604

14

Quỳ Châu

15.840

249.559

197.779

123.764

51.779

237.613

188.344

49.269

15

Quế Phong

20.260

338.285

278.472

197.504

59.813

323.410

266.684

56.726

16

Con Cuông

11.790

303.532

251.942

190.898

51.590

294.707

245.628

49.079

17

Tương Dương

12.880

374.038

306.058

217.927

67.980

364.304

298.494

65.810

18

Kỳ Sơn

8.850

443.540

363.465

275.948

80.075

436.810

358.141

78.669

19

TX. Cửa Lò

226.550

205.990

172.320

71.469

33.670

32.189

13.513

18.676

20

TX. Thái Hòa

79.650

221.387

177.737

105.421

43.650

160.994

133.794

27.200

21

TX. Hoàng Mai

80.000

252.417

205.096

130.936

47.320

187.396

153.905

33.490

 

KP phân b sau

 

211.566

203.566

190.566

8.000

211.566

203.566

8.000

 

Cộng

2.526.370

9.201.633

7.172.139

5.182.910

2.029.495

7.608.628

5.945.941

1.662.688

 

PHỤ LỤC SỐ 6

TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH HƯỞNG NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 145/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: %

TT

Đơn vị

Tỷ lệ % các cấp NS hưởng

Ngân sách tỉnh

NS huyện

NS xã

A

B

1

2

3

 

Tng cộng

 

 

 

1

TP. Vinh

 

 

 

-

Tiền đất Đại lộ Vinh Cửa Lò

80

10

10

-

Tiền đất Đại lộ Lê Nin

80

10

10

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

30

40

30

2

Hưng Nguyên

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

3

Nam Đàn

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

30

40

30

4

Nghi Lộc

 

 

 

-

Tiền đất Đại lộ Vinh Cửa Lò

80

10

10

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

5

Din Châu

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

6

Quỳnh Lưu

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

7

Yên Thành

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

8

Đô Lương

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

9

Thanh Chương

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

10

Anh Sơn

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

11

Tân Kỳ

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

12

Nghĩa Đàn

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

13

Quỳ Hp

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

14

Quỳ Châu

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

15

Quế Phong

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

16

Con Cuông

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

17

Tương Dương

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

18

Kỳ Sơn

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

19

Thị xã Cửa Lò

 

 

 

-

Tiền đất Đại lộ Vinh Cửa Lò

80

10

10

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

30

55

15

20

Thị xã Thái Hòa

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

30

40

30

21

Thị xã Hoàng Mai

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

30

55

15

-

Khác

0

70

30

 


PHỤ LỤC SỐ 7

CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 145/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: %

TT

Đơn vị

Các khoản phân chi giữa NS tỉnh, NS huyện và NS xã

Thu từ DNNN (không kể các đơn vị hạch toán toàn ngành)

Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài

Thuế thu nhập cá nhân do VP Cục thuế thu

Thuế tài nguyên, tiền thuê đất

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế thu nhập cá nhân (trừ thuế TNCN do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu)

Lệ phí trước bạ (không kể trước bạ nhà đất)

Lệ phí trước bạ nhà đất; Thuế sử dụng đất phi NN; Môn bài cá thể NQD

Thuế GTGT, TNDN, thu khác của CTN-DV-NQD thuộc doanh nghiệp (trừ những đơn vị do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu)

Thuế GTGT, thu khác của CTN-DV-NQD thuộc hộ cá thể (trừ những đơn vị do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu)

Thuế TTĐB của CTN-ĐV- NQD (trừ các đ/v do Cục thuế thu)

Thu cân đối NS xã

NS tỉnh

NS tỉnh

NS tỉnh

NS tỉnh

NS tỉnh

NS tỉnh

NS huyện

NS xã

NS tỉnh

NS huyện

NS xã

NS tỉnh

NS huyện

NS xã

NS tỉnh

NS huyện

NS xã

NS tỉnh

NS huyện

NS xã

NS huyện

NS xã

1

2

3

4

5

6

7

8.1

8.2

8.3

9.1

9.2

9.3

10.1

10.2

10.3

11.1

11.2

11.3

12.1

12.2

12.3

13

14

1

T.P Vinh

100

100

100

100

100

40

55

5

40

60

0

0

30

70

50

50

0

0

70

30

100

100

2

Hưng Nguyên

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

3

Nam Đàn

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

4

Nghi Lộc

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

5

Diễn Châu

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

6

Quỳnh Lưu

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

7

Yên Thành

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

8

Đô Lương

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

9

Thanh Chương

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

10

Anh Sơn

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

11

Tân Kỳ

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

12

Nghĩa Đàn

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

13

Quỳ Hợp

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

14

Quỳ Châu

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

15

Quế Phong

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

16

Con Cuông

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

17

Tương Dương

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

18

Kỳ Sơn

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

19

TX Cửa Lò

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

50

50

100

100

20

TX Thái Hòa

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

21

TX Hoàng Mai

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100