cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 149/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn Về dự toán thu Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, dự toán thu, chi Ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2015 (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 149/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
  • Ngày ban hành: 11-12-2014
  • Ngày có hiệu lực: 21-12-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-02-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1530 ngày (4 năm 2 tháng 10 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-02-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-02-2019, Nghị quyết số 149/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn Về dự toán thu Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, dự toán thu, chi Ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2015 (Tình trạng hiệu lực không xác định) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 149/2014/NQ-HĐND

Lạng Sơn, ngày 11 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước và Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2015; Quyết định số 3043/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015;

Sau khi xem xét báo cáo và Tờ trình số 69/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2015; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định dự toán thu Ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi Ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2015 như sau:

1. Tổng thu NSNN trên địa bàn năm 2015: 4.995.000 triệu đồng

Trong đó:

a) Thu nội địa: 885.000 triệu đồng

b) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu 4.100.000 triệu đồng

- Thuế XK, NK, TTĐB,BVMT hàng nhập khẩu: 1.400.000 triệu đồng

- Thuế Giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 2.700.000 triệu đồng

c) Các khoản thu quản lý qua ngân sách nhà nước : 10.000 triệu đồng

2. Thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới: 300.000 triệu đồng

3. Thu huy động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn vay Kho bạc nhà nước và Ngân hàng phát triển: 233.000 triệu đồng

4. Tổng thu ngân sách địa phương năm 2015 là: 6.469.882 triệu đồng

Gồm:

a) Thu điều tiết: 829.387 triệu đồng

b) Thu bổ sung cân đối và bổ sung tiền lương mức 830.000 đồng/tháng, 1.050.000 đồng/tháng, 1.150.000 đồng/tháng: 4.214.298 triệu đồng

c) Thu bổ sung có mục tiêu: 1.426.197 triệu đồng

5. Tổng chi ngân sách địa phương năm 2015 là: 6.469.882 triệu đồng

a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 5.043.685 triệu đồng

- Chi đầu tư xây dựng cơ bản tập trung: 220.600 triệu đồng

- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 30.000 triệu đồng

- Chi hỗ trợ doanh nghiệp: 1.000 triệu đồng

- Chi thường xuyên: 4.664.595 triệu đồng

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.400 triệu đồng

- Chi dự phòng ngân sách địa phương: 126.090 triệu đồng

b) Chi các chương trình mục tiêu quốc gia, một số chương trình, dự án, nhiệm vụ khác: 1.426.197 triệu đồng

6. Chi từ nguồn thu phí sử dụng bến, bãi đối với phương tiện vận tải ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới: 300.000 triệu đồng

Trong đó:

- Chi đầu tư XDCB: 280.000 triệu đồng

- Chi hỗ trợ các lực lượng làm nhiệm vụ thu phí và các trung tâm quản lý cửa khẩu: 20.000 triệu đồng

7. Các khoản chi quản lý qua ngân sách nhà nước: 10.000 triệu đồng

8. Chi trả nợ gốc vay đầu tư cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn vay Kho bạc nhà nước và Ngân hàng phát triển: 233.000 triệu đồng

9. Phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2015 như sau:

a) Giao nhiệm vụ thu NSNN trên địa bàn năm 2015: 4.995.000 triệu đồng

- Cục Hải quan thu: 4.100.000 triệu đồng

+ Thuế XK, NK, TTĐB, BVMT hàng nhập khẩu: 1.400.000 triệu đồng

+ Thuế Giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 2.700.000 triệu đồng

- Cục Thuế tỉnh và các đơn vị tỉnh thu: 488.750 triệu đồng

- Các huyện, thành phố thu: 396.250 triệu đồng

- Giao nhiệm vụ thu các khoản thu quản lý qua NSNN: 10.000 triệu đồng

Gồm: Thu xổ số kiến thiết: 10.000 triệu đồng

b) Giao nhiệm vụ thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới: 300.000 triệu đồng

c) Giao nhiệm vụ thu vay đầu tư cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn vay Kho bạc nhà nước và Ngân hàng phát triển: 233.000 triệu đồng

d) Phân bổ dự toán chi NSĐP năm 2015: 6.469.882 triệu đồng

- Chi trong cân đối ngân sách địa phương: 5.043.685 triệu đồng

+ Chi ngân sách cấp tỉnh: 1.702.564 triệu đồng

+ Chi ngân sách cấp huyện, thành phố: 3.341.121 triệu đồng

- Chi các chương trình mục tiêu quốc gia, một số chương trình, dự án, nhiệm vụ khác: 1.426.197 triệu đồng

+ Chi ngân sách cấp tỉnh: 1.340.323 triệu đồng

+ Chi ngân sách cấp huyện, thành phố: 85.874 triệu đồng

đ) Bổ sung cho các huyện, thành phố: 3.117.247 triệu đồng

e) Giao nhiệm vụ chi quản lý qua ngân sách nhà nước: 10.000 triệu đồng

- Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 10.000 triệu đồng

f) Giao nhiệm vụ chi từ nguồn thu phí sử dụng bến, bãi đối với phương tiện vận tải ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới: 300.000 triệu đồng

Trong đó:

- Chi đầu tư XDCB: 280.000 triệu đồng

- Chi hỗ trợ các lực lượng làm nhiệm vụ thu phí và các trung tâm quản lý cửa khẩu: 20.000 triệu đồng

g) Giao nhiệm vụ chi trả nợ gốc vay đầu tư cơ sở hạ tầng nguồn vốn vay Kho bạc nhà nước và Ngân hàng phát triển: 233.000 triệu đồng

(Chi tiết phương án phân bổ như các biểu phụ lục kèm theo Nghị quyết này).

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XV, kỳ họp thứ mười thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phùng Thanh Kiểm

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN