Nghị quyết số 123/2014/NQ-HĐND ngày 11/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Về quy định mức chi từ ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 123/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Ngày ban hành: 11-07-2014
- Ngày có hiệu lực: 21-07-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-03-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1694 ngày (4 năm 7 tháng 24 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 11-03-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/2014/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 11 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ VÀ CÔNG TÁC THỎA THUẬN QUỐC TẾ TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 26/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế; Thông tư số 129/2013/TT-BTC ngày 18 tháng 9 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế;
Sau khi xem xét Tờ trình số 654/TTr-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị quy định mức chi từ ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi từ ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi điều chỉnh: Quy định việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Nghị định số 26/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ.
b) Đối tượng áp dụng: Cơ quan cấp tỉnh được giao nhiệm vụ thực hiện công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế theo quy định của Luật Ký kết, gia nhập, thực hiện điều ước quốc tế, Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
2. Các mức chi:
a) Đối với nội dung và mức chi đã được cấp có thẩm quyền quy định cụ thể thì áp dụng theo các quy định đó.
b) Đối với những nội dung chi phục vụ các hoạt động thực hiện công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế quy định tại Thông tư số 129/2013/TT-BTC ngày 18/9/2013 của Bộ Tài chính nhưng chưa được quy định mức chi cụ thể, thì các cơ quan, đơn vị căn cứ vào tình hình thực tế để thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp trong phạm vi dự toán được giao hằng năm.
c) Những nội dung và mức chi có tính chất đặc thù được quy định mức tối đa tại Thông tư số 129/2013/TT-BTC ngày 18 tháng 9 năm 2013 của Bộ Tài chính áp dụng như sau:
TT | Nội dung chi | ĐVT | Mức chi thực hiện công tác điều ước quốc tế (đồng) | Mức chi thực hiện công tác thỏa thuận quốc tế (đồng) |
1 | Chi soạn thảo đề cương chi tiết: |
|
|
|
| - Soạn thảo đề cương mới | Đề cương | 2.700.000 | 2.000.000 |
| - Soạn thảo đề cương sửa đổi, bổ sung | Đề cương | 2.250.000 | 1.600.000 |
2 | Chi soạn thảo điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế: |
|
|
|
| - Soạn thảo dự thảo mới | Văn bản | 7.200.000 | 4.000.000 |
| - Soạn thảo dự thảo sửa đổi, bổ sung | Văn bản | 4.500.000 | 2.500.000 |
3 | Chi cho các cá nhân tham gia cuộc họp lấy ý kiến về dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế; hội thảo về kế hoạch đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế; chi hội đồng thẩm định điều ước quốc tế, tư vấn thẩm định điều ước quốc tế (nếu có): |
|
|
|
| - Người chủ trì cuộc họp | Người/buổi | 135.000 | 120.000 |
| - Các thành viên tham dự | Người/buổi | 90.000 | 80.000 |
| - Lấy ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự | Văn bản | 450.000 | 400.000 |
4 | Chi báo cáo tổng hợp ý kiến; báo cáo giải trình tiếp thu ý kiến góp ý; báo cáo thẩm định điều ước quốc tế; báo cáo kiểm tra đề xuất đàm phán, ký kết điều ước quốc tế; văn bản ý kiến của Bộ Ngoại giao đối với đề xuất ký kết Thỏa thuận quốc tế | Văn bản/báo cáo | 900.000 | 800.000 |
5 | Chi báo cáo nhận xét, đánh giá của người phản biện, ủy viên hội đồng thẩm định; báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng của đơn vị chủ trì soạn thảo: |
|
|
|
| - Đối với dự thảo mới hoặc thay thế | Báo cáo | 900.000 | 800.000 |
| - Đối với dự thảo sửa đổi, bổ sung một số điều | Báo cáo | 630.000 | 560.000 |
6 | Báo cáo theo dõi tình hình thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế: |
|
|
|
| - Báo cáo theo dõi tình hình thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế trình Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Chủ tịch nước | Báo cáo | 7.200.000 | 6.400.000 |
| - Báo cáo theo dõi tình hình thi hành điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế định kỳ hàng năm của các ngành | Báo cáo | 4.500.000 | 4.000.000 |
| - Báo cáo theo dõi tình hình thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế theo chuyên đề hoặc đột xuất | Báo cáo | 2.700.000 | 2.400.000 |
7 | Chi soạn thảo văn bản góp ý, báo cáo thẩm định, thẩm tra văn bản: |
|
|
|
| - Văn bản góp ý: |
|
|
|
| + Đối với dự thảo mới | Văn bản | 900.000 | 400.000 |
| + Đối với dự thảo sửa đổi, bổ sung | Văn bản | 450.000 | 200.000 |
| - Báo cáo thẩm định, báo cáo thẩm tra: |
|
|
|
| + Đối với dự thảo mới hoặc thay thế | Báo cáo | 1.350.000 | 800.000 |
| + Đối với dự thảo sửa đổi, bổ sung | Báo cáo | 900.000 | 540.000 |
8 | Chi chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình | Lần chỉnh lý | 450.000 | 400.000 |
9 | Chi chỉnh lý dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế | Lần chỉnh lý | 540.000 | 480.000 |
10 | Chi cấp ý kiến pháp lý cho các điều ước quốc tế, thỏa thuận vay, thỏa thuận bảo lãnh Chính phủ (bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến công tác cấp ý kiến pháp lý như: soạn thảo, họp, dịch tài liệu, ý kiến chuyên gia phản biện và các công việc khác phục vụ việc cấp ý kiến pháp lý) | Ý kiến pháp lý | 3.600.000 | 3.200.000 |
11 | Chi lấy ý kiến chuyên gia độc lập: Trường hợp đề xuất đàm phán, ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế, thẩm định điều ước quốc tế, đề nghị, dự kiến chương trình soạn thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế; tờ trình, dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế và các loại báo cáo liên quan đến điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp phải lấy ý kiến tư vấn, phản biện của các chuyên gia độc lập | Văn bản | 900.000 | 800.000 |
12 | Chi bồi dưỡng cho các thành viên trực tiếp tham gia trong những ngày đàm phán, họp với phía đối tác về điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế được tổ chức ở trong nước; chi bồi dưỡng cho việc rà soát văn bản phục vụ lễ ký điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế nhân các chuyến thăm Việt Nam của lãnh đạo cấp cao nước ngoài | Người/buổi | 135.000 | 120.000 |
Đối với các điều ước quốc tế liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau thì việc thực hiện các công việc nêu trên đối với mỗi một ngành, lĩnh vực được chi theo định mức chi từ điểm 01 đến điểm 12 của phụ lục nêu trên.
Điều 2. Kinh phí thực hiện và việc quản lý, sử dụng:
1. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế được Nhà nước, Chính phủ phân công cho các cơ quan cấp tỉnh thực hiện do ngân sách trung ương bảo đảm.
b) Kinh phí thực hiện công tác thỏa thuận hợp tác quốc tế nhằm thực hiện hợp tác quốc tế thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp tỉnh do ngân sách tỉnh cân đối trong dự toán chi hoạt động thường xuyên hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
c) Trường hợp công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế được tài trợ từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), viện trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, các tổ chức khác và cá nhân ở nước ngoài thì việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn tài trợ đó được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về Quy định quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài và các văn bản hướng dẫn liên quan.
d) Cơ quan được giao trách nhiệm chủ trì thực hiện công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế có trách nhiệm sử dụng kinh phí được cấp đúng mục đích, nội dung, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và những quy định tại văn bản này.
2. Lập, phân bổ dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện Nghị quyết, nếu Trung ương có thay đổi khung mức chi hoặc cần thiết phải điều chỉnh tăng mức chi trong phạm vi khung quy định tại Thông tư số 129/2013/TT-BTC ngày 18 tháng 9 năm 2013 của Bộ Tài chính, giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |