cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2013; Kế hoạch đầu tư từ ngân sách thành phố 3 năm 2013-2015

  • Số hiệu văn bản: 19/2012/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Ngày ban hành: 07-12-2012
  • Ngày có hiệu lực: 17-12-2012
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-08-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4361 ngày (11 năm 11 tháng 16 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2012/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2013; KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ 3 NĂM 2013-2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 06
(Từ ngày 03/12 đến ngày 07/12/2012)

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 18/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và kế hoạch đầu tư từ ngân sách nhà nước 3 năm 2013-2015;

Căn cứ Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 30/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2013; Quyết định số 3063/QĐ-BTC ngày 03/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013;

Xét Báo cáo số 174/BC-UBND ngày 16/11/2012 của UBND Thành phố về tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2012 và dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp Thành phố, những nhiệm vụ và giải pháp thực hiện có hiệu quả dự toán ngân sách năm 2013, kế hoạch đầu tư từ ngân sách nhà nước 3 năm 2013-2015; Báo cáo bổ sung số 192/BC-UBND ngày 01/12/2012 của UBND Thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND Thành phố và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND Thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp Thành phố Hà Nội năm 2013 với những nội dung chính như sau:

I. Dự toán thu ngân sách thành phố Hà Nội năm 2013

1. Tng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 161.475 tỷ đồng (Một trăm sáu mươi mốt ngàn bn trăm bảy mươi lăm tỷ đồng); không bao gồm thu từ hoạt động x số kiến thiết, các khoản phí, lệ phí thực hiện cơ chế quản lý qua ngân sách theo quy định của Trung ương.

Trong đó:

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 11.670 tỷ đồng (Mười một nghìn sáu trăm bảy mươi tỷ đồng);

- Thu nội địa 145.205 tỷ đồng (Một trăm bốn mươi lăm nghìn hai trăm linh năm tỷ đng);

- Thu từ dầu thô 4.600 tỷ đồng (Bốn nghìn sáu trăm tỷ đồng).

(Kèm theo phụ lục số 01 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2013).

2. Tổng thu ngân sách địa phương 57.571,822 tỷ đồng (Năm mươi bảy nghìn năm trăm bảy mươi mốt tỷ, tám trăm hai mươi hai triệu đồng).

- Thu sau điều tiết: 56.926,02 tỷ đồng (Năm mươi sáu nghìn chín trăm hai sáu tỷ, hai mươi triệu đồng). Trong đó: Tiền sử dụng đất: 11.955 tỷ đồng, đã bao gồm số ghi thu, ghi chi các dự án BT.

- Thu ngân sách địa phương từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 645,802 tỷ đồng (Sáu trăm bổn mươi lăm tỷ, tám trăm linh hai triệu đồng).

3. Tổng thu các khoản quản lý qua ngân sách: 4.813,56 tỷ đồng (Bn nghìn tám trăm mười ba tỷ, năm trăm sáu mươi triệu đồng).

II. Dự toán chi ngân sách địa phương năm 2013:

Tổng chi ngân sách địa phương 57.571,822 tỷ đồng (Năm mươi by nghìn năm trăm by mươi mốt tỷ, tám trăm hai mươi hai triệu đồng); Trong đó: chi đầu tư phát triển 23.879,9 tỷ đng, riêng chi giáo dục đào tạo 4.619 tỷ đồng, chi khoa học công nghệ 827 tỷ đồng; chi thường xuyên 31.916,486 tỷ đồng, riêng chi sự nghiệp giáo dục đào tạo 9.526,385 tỷ đồng, chi sự nghiệp khoa học công nghệ 344,26 tỷ đồng, chi tạo nguồn cải cách tiền lương 493,368 tỷ đồng; chi trả nợ 13 tỷ đồng; chi thoái trả tiền nhà và đất 100 tỷ đồng; dự phòng ngân sách 1.651,976 tỷ đồng; chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính địa phương 10,46 tỷ đồng, được phân bổ như sau:

1. Tổng chi ngân sách cấp Thành phố: 45.863,217 tỷ đồng, bao gồm:

1.1. Số bổ sung từ ngân sách thành phố cho các quận, huyện, thị xã: 11.420,393 tỷ đồng (bổ sung cân đối 7.301,52 tỷ đồng và bổ sung chương trình mục tiêu, thực hiện nhiệm vụ khác: 4.118,873 tỷ đồng1).

1.2. Chi ngân sách cấp Thành phố trực tiếp quản lý: 34.442,824 tỷ đồng; Trong đó: chi đầu tư phát triển là 16.787,646 tỷ đồng, chi thường xuyên là 16.248,206 tỷ đồng (trong đó, chi tạo nguồn cải cách tiền lương là 144,788 tỷ đồng), dự phòng ngân sách là 1.283,512 tỷ đồng.

2. Tổng số chi các quận, huyện, thị xã (gồm cả xã, phường, thị trấn): 23.128,998 tỷ đồng (bao gồm chi từ nguồn bổ sung cân đối và bổ sung có mục tiêu và nhiệm vụ khác từ ngân sách Thành phố: 11.420,393 tỷ đồng).

3. Tổng số chi các khoản quản lý qua ngân sách: 4.813,56 tỷ đồng (Bn nghìn tám trăm mười ba tỷ, năm trăm sáu mươi triệu đồng).

(Kèm theo phụ lục số 02 về dự toán chi ngân sách địa phương; phụ lục s 03 về cân đi thu, chi ngân sách địa phương; phụ lục s 04 về chi ngân sách cấp Thành ph và chi ngân sách quận, huyện, thị xã; phụ lục số 05 về dự toán ngân sách cấp Thành ph theo lĩnh vực; phụ lục s 06 về cân đi thu chi ngân sách quận, huyện, thị xã; phụ lục số 07 về tng hợp dự toán chi ngân sách các quận, huyện, thị xã; phụ lục số 08 tổng hợp kinh phí b sung cho ngân sách quận, huyện, thị xã thực hiện các chính sách mới đối với khối đảng, HĐND cấp quận, huyện, thị xã và một số chính sách đặc thù năm 2013).

Điều 2. Thông qua một số chế độ, định mức chi và quy định về điều hành ngân sách sau:

- Thực hiện tăng 7% định mức chi khác so với định mức quy định tại Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND Thành phố trong phần kinh phí giao tự chủ của các đơn vị (giữ bằng năm 2012).

- Điều chỉnh tỷ lệ % phân chia khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải quy định tại Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND Thành phố, ngân sách Thành phố hưởng 100%.

- Thực hiện cơ chế thưởng cho ngân sách các quận, huyện, thị xã 30% số thu thuế, phí, lệ phí (đối với các khoản thu phân cấp cho quận, huyện, thị xã quản lý) tăng thêm so với dự toán năm 2013 nộp về ngân sách Thành phố hoặc số thực hiện năm 2012 (trường hợp có số thực hiện cao hơn) và thưởng 50% số ngân sách Trung ương thưởng cho thành phố Hà Nội từ nguồn tăng thu thuế, phí, lệ phí (đối với các khoản thu phân cấp cho quận, huyện, thị xã quản lý) trên địa bàn quận, huyện, thị xã điều tiết về ngân sách Trung ương.

- Thực hiện cơ chế giải ngân theo phương án giải phóng mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không phụ thuộc vào mức vốn phân bổ cho dự án nhưng tổng mức giải ngân không vượt quá tổng nguồn kế hoạch vốn bố trí cho nhiệm vụ này.

- Điều chỉnh và bổ sung một số chế độ chi sau: (1) Chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách đứng đầu tại các hội có tính chất đặc thù; (2) Chế độ phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Chi cục Phòng chống tệ nạn Xã hội; Cán bộ, viên chức làm việc tại Bệnh viện 09 và Khoa truyền nhiễm Bệnh viện đa khoa Đống Đa; (3) Trợ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công; Cán bộ, viên chức làm việc tại một số đơn vị thuộc Sở Y tế thành phố Hà Nội; (4) Chính sách hỗ trợ khuyến khích hỏa táng trên địa bàn thành phố Hà Nội; (5) Mức trích từ các khoản thu hồi qua công tác thanh tra thực nộp vào ngân sách nhà nước của thành phố Hà Nội; (6) Chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của thành phố Hà Nội; (7) Mức chi cho công tác thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của thành phố Hà Nội; (8) Nội dung và mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội.

Đối với chế độ, mức chi quy định tại điểm (2) và điểm (3) nêu trên, UBND Thành phố báo cáo xin ý kiến Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ trước khi thực hiện.

(Kèm theo chi tiết tại Phụ lục số 09).

Điều 3. Thông qua kế hoạch đầu tư từ ngân sách Thành phố 3 năm 2013-2015; trong đó thống nhất chủ trương phát hành trái phiếu chính quyền địa phương để đầu tư một số công trình trọng điểm, số tiền 5.000 tỷ đồng trong 3 năm 2013, 2014, 2015. Giao UBND Thành phố xây dựng Đề án phát hành Trái phiếu chính quyền địa phương theo quy định, thống nhất với Thường trực HĐND Thành phố và Bộ Tài chính để triển khai thực hiện.

Điều 4. Thông qua các mục tiêu, nguyên tắc, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện dự toán ngân sách năm 2013 do UBND Thành phố trình, trong đó nhấn mạnh giải pháp sau: Tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Kiểm soát chặt chẽ chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi thường xuyên. Dự toán năm 2013, tạm thời chưa bố trí kinh phí mua xe ô tô theo chức danh, đối với xe ô tô chuyên dùng chỉ ưu tiên bố trí dự toán mua xe phục vụ phòng cháy chữa cháy, phòng chống lụt bão, cứu hộ cứu nạn, xe cứu thương, xe tang; hạn chế đi học tập, công tác nước ngoài (dự toán ngân sách các quận, huyện, thị xã không bố trí kinh phí đi công tác, học tập ở nước ngoài); hạn chế tối đa các nhiệm vụ chi chưa cần thiết để ưu tiên tạo nguồn cho đầu tư phát triển.

Điều 5.

1. Giao UBND Thành phố:

Triển khai giao kế hoạch dự toán ngân sách cho các đơn vị đúng quy định. Đối với các khoản chưa phân bổ theo đầu mối, UBND xây dựng phương án, thống nhất với Thường trực HĐND khẩn trương phân bổ, giao cho các đơn vị trong quý I năm 2013. Đối với các dự án chưa có quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật-tổng dự toán ch ghi vốn giải phóng mặt bằng và lập thiết kế kỹ thuật-dự toán, không khởi công mới; đối với các khoản chi hỗ trợ ngành dọc và các địa phương chưa phân bổ chi tiết, UBND Thành phố thống nhất với Thường trực HĐND Thành phố nội dung cụ thể trước khi thực hiện theo nguyên tắc đã được HĐND thông qua và không bố trí, không phân bổ dự toán các khoản chi chưa được HĐND thống nhất về chế độ chi.

- Kịp thời lập phương án sử dụng các nguồn tăng thu, thưởng vượt thu trong năm (nếu có) đ trình HĐND hoặc Thường trực HĐND giữa hai kỳ họp quyết định phân bổ theo nguyên tắc: tập trung cho công trình, dự án trọng điểm và những nhiệm vụ quan trọng, đột xuất, bức xúc mới phát sinh; lập phương án điều chỉnh dự toán nếu có, thống nhất với Thường trực HĐND Thành phố xem xét quyết định và báo cáo lại với HĐND Thành phố tại kỳ họp gần nhất.

2. Giao Thường trực HĐND Thành phố, các Ban của HĐND và các vị đại biểu HĐND Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết này của HĐND Thành phố.

Nghị quyết này được HĐND thành phố Hà Nội khóa XIV kỳ họp thứ 6 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác Đại biểu của Quốc hội:
- VP Quốc hội, VP Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, KH&ĐT, Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TPHN;
- TT HĐND, UBND; UBMTTQ TP;
- Các vị Đại biểu HĐND TP;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- VP Thành ủy, Các Ban Đảng Thành ủy;
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND, VP UBND TP;
- Các Sở, Ban, ngành Thành phố có liên quan;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Ngô Thị Doãn Thanh

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DỰ TOÁN THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN NĂM 2013 THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND Thành phố)

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2013

1

2

7

A

THU NSNN TRÊN ĐA BÀN

161 475 000

I

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

11 670 000

1

Thuế XNK, thuế TTĐB hàng nhập khẩu

3 459 000

2

Thuế VAT hàng nhập khẩu

8 211 000

II

Thu nội địa

145 205 000

 

Trong đó: Thu nội địa (trừ sử dụng đất)

133 250 000

1

Thu từ DNNN do Trung ương quản lý

68 000 000

2

Thu từ DNNN do địa phương quản lý

1 980 000

3

Thu từ doanh nghiệp có vn ĐTNN

18 800 000

4

Thu từ khu vực CTN, dịch vụ NQD

21 200 000

5

Lệ phí trước bạ

2 650 000

7

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

250 000

8

Thuế Thu nhập cá nhân

11 600 000

9

Thuế môi trường

1 700 000

10

Thu phí và lệ phí

4 550 000

 

- Phí và lệ phí trung ương

4 320 000

 

- Phí và lệ phí địa phương

230 000

11

Tiền sử dụng đất

11 955 000

 

Trong đó:

 

 

- Ghi thu ghi chi dự án BT

3 000 000

12

Tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

360 000

13

Tiền thuê mặt đất, mặt nước

1 100 000

14

Thu khác ngân sách

940 000

 

- Trung ương

360 000

 

- Địa phương

580 000

15

Thu hoa lợi công sản, đền bù thiệt hại... tại xã

120 000

III

Thu từ dầu thô

4 600 000

B

THU QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH

4 813 560

 

Thu từ nguồn XSKT

172 000

 

Thu từ nguồn phí, lệ phí, sự nghiệp để lại

4 641 560

 

PHỤ LỤC SỐ 2

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2013 THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND Thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2013

1

2

3

 

TỔNG SỐ

57 571 822

I

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

23 879 900

 

Trong đó: Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề

4 619 000

 

Chi khoa học và công nghệ

827 000

1

Chi đầu tư XDCB

21 029 900

1.1

Chi XDCB bằng nguồn vốn trong nước

20 703 900

a

Từ nguồn ngân sách tập trung

10 972 900

 

+ Trong đó Từ nguồn đóng góp XD CSHT và phí thắng cảnh cấp quận, huyện, thị xã

139 490

b

Chi chương trình mục tiêu quốc gia và thành phố

1 804 000

-

Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

1 331 100

-

Chi các chương trình mục tiêu của thành phố

472 900

c

Thực hiện các dự án BT bằng tiền sử dụng đất

3 000 000

d

Từ nguồn sử dụng đất còn lại (sau khi bố trí kinh phí thực hiện CTMT QG và TP; bố trí trả nợ khoản vay đến hạn năm 2013; vốn đầu tư các dự án BT; bổ sung vốn các Quỹ, cấp vốn điều lệ Quỹ Phát triển đất, hoàn trả vốn ứng đầu tư XDCB cho Quỹ Đầu tư Phát triển và Quỹ Phát triển đất; đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp, thoái trả tiền nhà và đất, trả nợ đến hạn)

4 766 000

e

Từ nguồn ngân sách Trung ương bổ sung nhiệm vụ khác giao đầu năm

161 000

1.2

Chi XDCB bằng nguồn vốn bổ sung nhiệm vụ khác giao đầu năm

326 000

2

Chi bổ sung vốn điều lệ Quỹ Phát triển đất, hoàn trả vốn ứng đầu tư XDCB Quỹ Đầu tư phát triển và Quỹ Phát triển đất (từ nguồn tiền sử dụng đất)

2 400 000

2.1

Cấp vốn điều lệ Quỹ Phát triển đất

300 000

2.2

Hoàn trả vốn ứng đầu tư XDCB Quỹ Đầu tư phát triển và Quỹ Phát triển đất

2 100 000

 

- Hoàn trả cho Quỹ Đầu tư phát triển

300 000

 

- Hoàn trả cho Quỹ Phát triển đất

1 800 000

3

Bổ sung vốn cho các Quỹ (Quỹ Bảo vệ môi trường, giải quyết việc làm, hỗ trợ nông dân, xúc tiến thương mại, phát triển hợp tác xã, khuyến nông,….)

350 000

4

Đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp (bao gồm hỗ trợ lãi suất cho các dự án XHH, điện nông thôn….)

100 000

II

Chi trả nợ (lãi, gốc) từ nguồn thu tiền sử dụng đất

13 000

III

Chi thoái trả tiền nhà và đất

100 000

IV

CHI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP THƯỜNG XUYÊN

31 916 486

1

Chi trợ giá

1 270 519

 

- Chi thường xuyên

1 270 519

2

Chi sự nghiệp kinh tế

5 434 200

 

- Chi thường xuyên

5 331 260

 

- Chi thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia

12 940

 

+ Ngân sách Trung ương

540

 

+ Ngân sách Thành phố

12 400

 

- Chi thực hiện chương trình mục tiêu Thành phố

90 000

3

Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề (1)

9 526 685

 

- Chi thường xuyên

9 387 025

 

- Chi thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia

139 360

 

+ Ngân sách Trung ương

16 870

 

+ Ngân sách Thành phố

122 490

4

Chi sự nghiệp y tế và dân số KHH gia đình

2 990 033

 

- Chi thường xuyên

2 877 600

 

- Chi thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia

112 433

 

+ Ngân sách Trung ương

56 933

 

+ Ngân sách Thành phố

55 500

5

Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

344 260

 

- Chi thường xuyên

214 260

 

+ Trong đó TW bổ sung có mục tiêu

1 000

 

- Chi thực hiện chương trình mục tiêu Thành phố

130 000

6

Chi sự nghiệp môi trường

2 231 280

 

- Chi thường xuyên

2 229 280

 

- Chi thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia

2 000

 

+ Ngân sách Thành phố

2 000

7

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

607 784

 

- Chi thường xuyên

593 620

 

- Chi thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia

14 164

 

+ Ngân sách Trung ương

7 630

 

+ Ngân sách Thành phố

6 534

8

Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình

71 770

 

- Chi thường xuyên

71 770

9

Chi sự nghiệp thể dục thể thao, du lịch

608 070

 

- Chi thường xuyên

608 070

10

Chi đảm bảo xã hội

2 394 679

 

- Chi thường xuyên

2 201 220

 

+ Trong đó TW bổ sung có mục tiêu

1 470

 

- Chi thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia

193 459

 

+ Ngân sách Trung ương

72 359

 

+ Ngân sách Thành phố

121 100

11

Chi quản lý hành chính, Đảng, Đoàn thể

4 589 234

 

- Chi thường xuyên

4 589 234

12

Chi an ninh

397 840

 

- Chi thường xuyên

397 840

13

Chi quốc phòng

599 840

 

- Chi thường xuyên

599 840

14

Chi khác

357 224

 

- Chi thường xuyên

357 224

 

+ Trong đó TW bổ sung có mục tiêu (hỗ trợ các hội-báo chí)

2 000

15

Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương

493 368

VIII

DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH (3)

1 651 976

IX

CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

10 460

Ghi chú:

(1) Chi sự nghiệp GDĐT 2013 chưa bao gồm cải cách tiền lương theo mức lương cơ bản 1.150.000 đồng khoảng 94,224 tỷ đồng

(2) Bố trí tạo nguồn cải cách tiền lương năm 2013 chưa bao gồm số tiết kiệm 10% chi thường xuyên 535.789 triệu đồng (khối Thành phố 181.915 triệu đồng; khối quận, huyện 353.871 triệu đồng)

(3) Dự phòng ngân sách cấp thành phố bố trí 85.000 triệu đồng, ngân sách cấp huyện bố trí tối thiểu 1.000 triệu đồng tổng chi phí chi cho các hoạt động tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai, thảm họa theo quy định tại Quyết định số 118/2008/QĐ-TTg ngày 27/08/2008 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 92/2009/TT-BTC ngày 12/05/2009 của Bộ Tài chính.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2013
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND Thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2013

A

B

4

A

Tổng thu NSNN trên đa bàn

161.475.000

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

145.205.000

2

Thu từ dầu thô

4.600.000

3

Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu

11.670.000

B

Thu ngân sách địa phương

57.571.822

1

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

56.926.020

 

- Từ các khoản thu NSĐP hưởng 100%

17.787.900

 

- Từ các khoản thu phân chia giữa NSĐP với NSTW hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

39.138.120

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

645.802

 

- Bổ sung cân đối

 

 

- Bổ sung thực hiện CTMT QG

154.332

 

- Bổ sung vốn XDCB ngoài nước (ghi thu - ghi chi)

326.000

 

- Bổ sung thực hiện các nhiệm vụ khác

165.470

C

Chi ngân sách địa phương

57.571.822

1

Chi đầu tư phát triển (1)

23.879.900

 

Trong đó: - Chi từ nguồn vốn ngoài nước

326.000

2

Chi trả nợ (lãi, gốc) đến hạn

13.000

3

Chi thoái trả tiền nhà và đất

100.000

4

Chi thường xuyên

31.916.486

 

Trong đó Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương (2)

493.368

5

Dự phòng ngân sách

1.651.976

6

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

10.460

D

Chênh lch thu, chi

0

(1) Đã bao gồm nhiệm vụ ghi thu, ghi chi các dự án BT từ nguồn tiền sử dụng đất 3.000 tỷ đồng

(2) Bố trí tạo nguồn cải cách tiền lương năm 2013 chưa bao gồm số tiết kiệm 10% chi thường xuyên 535.786 triệu đồng (khối Thành phố 181.915 triệu đồng; khối quận, huyện 353.871 triệu đồng)


PHỤ LỤC SỐ 4

CHI NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ VÀ QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ NĂM 2013
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND Thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

Tng chi ngân sách địa phương

Trong đó

Cấp Thành phố (1)

Cấp quận huyện (gồm cả cấp xã, phường)

1

2

3

4

5

A

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

57.571.822

34.442.824

23.128.998

I

Chi đầu tư phát triển

23.879.900

16.787.646

7.092.254

1

Chi XDCB

21.029.900

13.937.646

7.092.254

a

Chi XDCB bằng nguồn vốn trong nước

20.703.900

13.611.646

7.092.254

 

- Từ ngân sách tập trung

10.972.900

8.145.646

2.827.254

 

Trong đó: từ nguồn đền bù đất và thu hồi phí thắng cnh

139.490

 

139.490

 

- Chi Chương trình Mục tiêu quốc gia và Thành phố

1.804.000

1.804.000

 

 

Trong đó: + CTMT Quc gia

1.331.100

1.331.100

 

 

+ Chương trình mục tiêu Thành ph

472.900

472.900

 

 

- Từ nguồn ngân sách Trung ương b sung nhiệm vụ khác, giao đầu năm

161.000

161.000

 

 

- Thực hiện các dự án BT thành toán từ nguồn tiền sử dụng đất

3.000.000

3.000.000

 

 

- Từ nguồn sử dụng đất còn lại (sau khi bố trí kinh phí thực hiện CTMT QG và Thành ph; vốn đầu tư các dự án BT; cấp vốn điều lệ Quỹ Phát triển đất; thoái tr tiền nhà và đất, tr nợ đến hạn)

4.766.000

1.601.000

3.165.000

 

- Từ ngun b sung cho ngân sách quận huyện, thị xã.

-

(1.100.000)

1.100.000

b

Chi XDCB bằng nguồn vốn ngoài nước

326.000

326.000

 

2

Chi b sung vốn điều lệ Quỹ Phát triển đất, hoàn trả vốn ứng đầu tư XDCB Quỹ Đầu tư phát triển và Quỹ Phát triển đất (từ nguồn tiền sử dụng đất)

2.400.000

2.400.000

 

a

Cấp vốn điều lệ Quỹ Phát triển đất

300.000

300.000

 

b

Hoàn trả vốn ứng đầu tư XDCB Quỹ Đầu tư phát triển và Quỹ Phát triển đất

2.100.000

2.100.000

 

 

- Hoàn trả cho Quỹ Đầu tư phát triển

300.000

300.000

 

 

- Hoàn trả cho Quỹ Phát triển đất

1.800.000

1.800.000

 

3

Bổ sung vốn cho các Quỹ (Quỹ Bảo vệ môi trường, giải quyết việc làm, hỗ trợ nông dân, xúc tiến thương mại, phát triển hợp tác xã, khuyến nông,...)

350.000

350.000

 

4

Đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp (bao gm hỗ trợ lãi suất các dự án nhà ở xã hội, tái định cư, XHH, điện nông thôn, giết mổ gia súc gia cầm ...)

100.000

100.000

 

II

Chi trả nợ vay đến hạn.

13.000

13.000

 

III

Chi thoái trả tiền nhà và đất

100.000

100.000

 

IV

Chi thường xuyên

31.916.486

16.248.206

15.668.280

1

- Chi chương trình mục tiêu quốc gia

474.356

474.356

 

2

- Chi chương trình mục tiêu Thành phố

220.000

220.000

 

3

- Chi hoạt động sự nghiệp

31.222.130

18.572.723

12.649.407

 

Trong đó tạo nguồn ci cách tiền lương (2)

 

144.788

348.580

4

- Chi từ ngun bổ sung có mục tiêu và nhiệm vụ khác cho ngân sách quận, huyện, thị xã

-

(3.018.873)

3.018.873

 

+ Từ nguồn bổ sung kinh phí các hoạt động sự nghiệp cho ngân sách quận huyện, thị xã

-

(3.018.873)

3.018.873

V

Dự phòng ngân sách

1.651.976

1.283.512

368.464

VI

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

10.460

10.460

 

B

CHI TỪ NGUỒN THU QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH

4.826.560

4.826.560

-

 

Chi từ nguồn XSKT (trong đó chi từ nguồn tăng thu năm 2012 và chuyển nguồn năm 2011 là 13 tỷ đồng)

185.000

185.000

 

 

Chi từ nguồn phí, lệ phí, sự nghiệp để lại theo quy định

4.641.560

4.641.560

 

Ghi chú:

(1) Chi ngân sách cấp Thành phố tại không bao gồm số bổ sung cân đối cho ngân sách quận huyện 7.301.520 triệu đồng và bổ sung có mục tiêu và nhiệm vụ khác 4.118.873 triệu đồng.

(2) Bố trí tạo nguồn cải cách tiền lương năm 2013 chưa bao gồm số tiết kiệm 10% chi thường xuyên 535.786 tr.đồng (khối Thành phố 181.915 tr.đồng; khối quận, huyện 353.871 tr.đồng)

 

PHỤ LỤC SỐ 5

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ NĂM 2013 THEO LĨNH VỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND Thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên Sở, Ngành, Đơn vị

Tổng số

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

CHI THƯỜNG XUYÊN

Khác

Tổng số

Chi XDCB

Đầu tư phát triển khác

Tng số

Trong đó

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Chi quản lý hành chinh

Chi trợ giá

Chi SN môi trường

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo

Chi sự nghiệp y tế

Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

Chi sự nghiệp văn hóa

Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

Chi sự nghiệp thể dục th thao

Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

Chi ANQP

Chi sự nghiệp khác

1

2

3 = 4+8+22

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

 

TỔNG CỘNG

38.561.697

19.691.646

14.715.646

326.000

2.850.000

19.122.291

1.987.125

1.270.519

1.143.581

4.603.707

3.961.339

2.836.735

344.264

375.589

17.995

608.074

1.280.957

484.035

208.372

1.551.760

A

Ngân sách Thành phố trực tiếp quản lý

34.442.824

16.787.646

13.611.646

326.000

2.850.000

16.103.418

1.475.844

1.270.000

935.610

4.371.532

2.340.932

2.825.205

320.094

363.458

5.200

608.074

935.858

449.610

202.002

1.551.760

I

Khối Sở, Ban, Ngành

19.777.796

5.839.500

5.524.500

315.000

-

13.938.296

1.269.971

1.270.000

933.610

4.125.802

2.040.756

2.647.198

189.317

334.433

5.200

555.835

433.907

-

132.267

 

1

Văn phòng UBND Thành phố

100.791

20.400

20.400

 

 

80.391

61.999

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18.392

 

2

Văn phòng ĐĐBQH và HĐND TP

22.305

1.700

1.700

 

 

20.605

20.605

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Sở Ngoại vụ Hà Nội

11.089

-

 

 

 

11.089

10.339

 

 

751

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội

48.324

-

 

 

 

48.324

33.650

 

 

14.374

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sở Tư pháp Hà Nội

61.807

7.300

7.300

 

 

54.507

25.848

 

 

 

735

 

 

 

 

 

 

 

27.924

 

6

Sở Công thương

220.113

80.500

70.500

10.000

 

139.613

102.856

 

 

32.647

1.946

 

 

 

 

 

 

 

2.163

 

7

Sở Khoa học công nghệ

725.970

543.700

543.700

 

 

182.270

13.750

 

 

 

 

 

168.520

 

 

 

 

 

 

 

8

Sở Tài chính

75.947

-

 

 

 

75.947

72.704

 

 

744

2.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

S Giáo dục và Đào tạo

1.897.427

388.300

388.300

 

 

1.509.127

22.918

 

 

 

1.486.209

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

SY tế

2.780.101

829.900

819.900

10.000

 

1.950.201

18.842

 

 

 

21.000

1.910.359

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

631.374

125.000

125.000

 

 

506.374

31.204

 

700

-

56.288

 

 

 

 

 

418.181

 

 

 

12

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

946.833

110.100

110.100

 

 

836.733

28.526

 

 

5.200

1.366

 

 

222.762

 

555.835

 

 

23.045

 

13

Sở Thông tin và Truyền thông

87.826

31.500

1.500

30.000

 

56.326

40.804

 

 

 

1.375

 

 

 

 

 

 

 

14.148

 

14

Sở Nội vụ

120.344

3.000

3.000

 

 

117.344

103.344

 

 

7.000

7.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Thanh tra Thành phố

25.873

-

 

 

 

25.873

25.873

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Liên minh Hợp tác xã Thành phố

11.981

-

 

 

 

11.981

11.981

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Thành ủy

275.163

60.000

60.000

 

 

215.163

178.736

 

 

 

17.000

16.428

 

 

 

 

 

 

3.000

 

18

Ủy ban Mặt trận tổ quốc

33.020

-

 

 

 

33.020

33.020

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Thành đoàn Hà Nội

147.522

55.150

55.150

 

 

92.372

29.187

 

 

2.515

16.447

 

 

44.224

 

 

 

 

 

 

20

Hội liên hiệp phụ nữ

41.729

20.000

20.000

 

 

21.729

20.525

 

 

 

1.204

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Hội nông dân

13.259

-

 

 

 

13.259

13.259

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Hội cựu chiến binh

6.949

-

 

 

 

6.949

6.277

 

 

 

671

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Trường cao đẳng nghệ thuật Hà Nội

22.972

-

 

 

 

22.972

 

 

 

 

22.972

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Trường cao đẳng sư phạm Hà Nội

41.627

-

 

 

 

41.627

 

 

 

 

41.627

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Trường đào tạo CB Lê Hồng Phong

97.091

24.000

24.000

 

 

73.091

 

 

 

 

73.091

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Tờng cao đẳng y tế Hà Nội

37.434

9.500

9.500

 

 

27.934

 

 

 

 

27.934

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Trường cao đẳng cộng đồng Hà Nội

49.289

17.000

17.000

 

 

32.289

 

 

 

 

32.289

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Trường cao đng cộng đng Hà Tây

25.371

2.000

2.000

 

 

23.371

 

 

 

450

22.921

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Tờng cao đng nghề công nghiệp

50.666

-

 

 

 

50.666

 

 

 

 

50.666

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Trung tâm Bảo tn di sản Thăng Long - HN

79.362

1.600

1.600

 

 

77.762

 

 

 

10.000

314

 

 

67.448

 

 

 

 

 

 

31

Trường CĐ điện tử điện lạnh HN

22.586

5.000

5,000

 

 

17.586

 

 

 

 

17.586

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32

Trường cao đẳng thương mại du lịch

23.864

-

 

 

 

23.864

 

 

 

 

23.864

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Trường cao đẳng công ngh công nghệ cao

27.520

-

 

 

 

27.520

 

 

 

 

27.520

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Trường cao đẳng sư phạm Hà Tây

150.838

100.000

100.000

 

 

50.838

 

 

 

 

50.838

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Trường cao đng y tế Hà Đông

27.572

1.000

1.000

 

 

26.572

 

 

 

 

26.161

411

 

 

 

 

 

 

 

 

36

TT giáo dục lao động hướng nghiệp thanh niên

15.726

-

 

 

 

15.726

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.726

 

 

 

37

Ban Dân tộc Thành phố Hà nội

6.428

-

 

 

 

6.428

6.428.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Đài phát thanh truyền hình Hà Nội

5.200

-

 

 

 

5.200

 

 

 

 

 

 

 

 

5.200

 

 

 

 

 

39

Viện nghiên cứu phát triển KT-XH TP

19.212

-

 

 

 

19.212

 

 

 

 

1.029

 

18.183

 

 

 

 

 

 

 

40

VP BCĐ phòng chống tham nhũng TP

5.766

-

 

 

 

5.766

5.766

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

o Kinh tế và đô thị

4.646

-

 

 

 

4.646

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.646

 

42

Sở Giao thông vận tải

3.379.858

1.361.560

1.274.060

87.500

 

2.018.298

105.694

1.050.000

 

858.080

4.524

 

 

 

 

 

 

 

 

 

43

Ban quản lý các KCN và CX

27.724

14.000

14.000

 

 

13.724

10.702

 

 

3.022

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44

Ban quản lý chỉnh trang đô thị

26.515

2.400

2.400

 

 

24.115

 

 

 

24.115

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45

Sở Xây dựng HN

2.626.012

636.100

581.600

54.500

 

1.989.912

33.641

 

778.200

1.177.571

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

46

Sở Quy hoạch kiến trúc

51.490

-

 

 

 

51.490

19.268

 

 

31.228

 

 

994

 

 

 

 

 

 

 

47

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

37.249

-

 

 

 

37.249

 

 

 

37.249

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48

Sở Tài nguyên và Môi trường

145.509

50.700

50.700

 

 

94.809

32.977

 

34.710

25.967

1.155

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49

Ban ch đạo GPMBTP

12.542

-

 

 

 

12.542

6.214

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.328

 

50

Quỹ Phát triển đất TP

2.852

-

 

 

 

2.852

 

 

 

2.852

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

51

Sở Nông nghiệp và PTNT

2.274.773

285.500

285.000

 

 

1.989.273

137.847

 

 

1.848.083

1.724

 

1.620

 

 

 

 

 

 

 

52

Ban quản lý đầu tư và xây dựng khu ĐTM Hà Nội

15.841

8.500

8.500

 

 

7.341

5.188

 

 

2.153

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

53

Ban quản lý các dự án trọng điểm

72.500

72.500

72.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

54

Ban QLDA đầu tư xây dựng Bo tàng Lịch sử quốc gia

2.000

2.000

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55

Ban dự án đường sắt đô thị Hà Nội

294.090

294.090

171.090

123.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

56

Ban quản lý dự án Hạ tầng Tả Ngạn

675.500

675.500

675.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57

Kinh phí mua BHYT cho trem dưới 6 tui, học sinh, đối tượng bảo trxã hội, người nghèo, cận nghèo,... do Thành phố quản lý (giao Sở Tài chính chuyển tiền theo tiến độ)

720.000

 

 

 

 

720.000

 

 

 

 

 

720.000

 

 

 

 

 

 

 

 

58

Trợ giá nước sạch (Sở Tài chính phối hợp với Sở Xây dựng chuyn tiền theo quy định)

220.000

 

 

 

 

220.000

 

220.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

59

Kinh phí thực hiện các cơ chế khi HĐND Thành phố thông qua

32.621

 

 

 

 

32.621

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32.621

 

60

Quy hoạch xây dựng đô thị (các thị trấn, thị trấn sinh thái,….) (2)

41.802

 

 

 

 

41.802

 

 

 

41.802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61

Kinh phí vn hành nhà máy x lý nước Yên Sở (giao S Xây dựng làm đầu mi)

120.000

 

 

 

 

120.000

 

 

120.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

KHÓI HỘI, ĐOÀN THỂ

52.034

 

 

 

 

52.034

43.784

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.250

 

62

Hội chữ thập đ

6.984

 

 

 

 

6.984

6.984

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

Hội liên hiệp văn học nghệ thuật

11.253

 

 

 

 

11.253

11.253

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

64

Hội Luật gia

1.168

 

 

 

 

1.168

1.168

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

65

Hội người

3.540

 

 

 

 

3.540

3.540

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

66

Hội nhà báo

2.075

 

 

 

 

2.075

2.075

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

67

Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật

2.390

 

 

 

 

2.390

2.390

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

68

Liên hiệp các t chức hữu nghị

5.031

 

 

 

 

5.031

5.031

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

69

Hội Đông y

3.343

 

 

 

 

3.343

3.343

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

Hội Cựu thanh niên xung phong

2.000

 

 

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

 

71

Hội Nạn nhân cht độc Da cam

1.300

 

 

 

 

1.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.300

 

72

Hội Bo trợ người TT và tr mồ côi

1.250

 

 

 

 

1.250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.250

 

73

Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật

1.050

 

 

 

 

1.050

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.050

 

74

Hội Người khuyết tật

1.650

 

 

 

 

1.650

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.650

 

75

Hội Khuyến học

1.000

 

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

76

Hỗ trợ các Hội khác

8.000

 

 

 

 

8.000

8.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

CÁC ĐƠN VỊ KHÁC

1.434.037

915.220

904.220

11.000

 

518.817

 

 

 

 

 

 

 

10.000

 

 

 

449.610

59.207

 

77

Công an Thành ph

191.570

64.820

64.820

 

 

126.750

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

126.750

 

 

78

Sở Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy

311.000

270.000

270.000

 

 

41.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41.000

 

 

79

Bộ Tư lệnh Thủ đô

400.860

119.000

119.000

 

 

281.860

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

281.860

 

 

80

Câu lạc bộ Thăng Long

1.300

 

 

 

 

1.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.300

 

81

Cục thuế Hà Nội

6.000

 

 

 

 

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.000

 

82

Tòa án nhân dân Thành phố

4.520

 

 

 

 

4.520

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.520

 

83

Cục Thi hành án dân sự

2.400

 

 

 

 

2.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.400

 

84

Kho bạc nhà nước Hà Nội

9.460

 

 

 

 

9.460

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.460

 

85

Viện kiểm sát nhân dân

5.160

 

 

 

 

5.160

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.160

 

86

Cục thống kê Hà Nội

4.500

 

 

 

 

4.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.500

 

87

Liên đoàn lao động

10.367

 

 

 

 

10.367

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.367

 

88

Ngân hàng chính sách xã hội Hà Nội

10.500

 

 

 

 

10.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.500

 

89

Công ty TNHHNNMTV Nhà xuất bản Hà Nội (Kinh phí điều tra, sưu tầm, biên soạn và xuất bn "T sách Thăng Long - ngàn năm văn hiến" - giai đon 2)

10.000

 

 

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

90

Các đơn vị ngành dọc khác

5.000

 

 

 

 

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

 

91

Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà Hà Nội

3.000

3.000

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

92

Công ty Cấp nước Hà Đông

50.000

50.000

50.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

93

Công ty Nước sạch Hà Nội

70.000

70.000

70.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

94

Công ty Môi trường và Công trình đô thị Sơn Tây

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

95

Công ty TNHH NN MTV Đầu tư và Phát triển nông nghiệp HN

30.300

30.300

30.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

96

Công ty TNHH NN MTV Đầu tư và Phát triển thủy lợi HN

20.500

20.500

20.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

97

Công ty TNHH NN MTV Đầu tư và Phát triển thủy lợi Sông Nhuệ

39.000

39.000

39.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

98

Công ty TNHH NN MTV Đầu tư và Phát triển thủy lợi Sông Tích

26.000

26.000

26.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

99

Công ty TNHH NN MTV Đầu tư và Phát triển thủy lợi Sông Đáy

62.000

62.000

62.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

Công ty TNHH NN MTV Đầu tư và Phát triển thủy lợi Mê Linh

9.500

9.500

9.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

101

Công ty TNHH NN MTV  Môi trường Đô thị Hà Nội

4.000

4.000

3.000

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

102

Công ty TNHH NN MTV Thoát nước Hà Nội 

82.100

82.100

72.100

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

103

Công ty TNHH NN MTV Vườn thú Hà Nội

20.000

20.000

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

104

Công ty Cổ phần Đầu tư và kinh doanh nước sạch VIWACO

42.000

42.000

42.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

105

Công ty TNHH NN MTV Công viên cây xanh Hà Nội

3.000

3.000

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Những nhiệm vụ đã xác định, UBND Thành phố tổ chức thực hiện theo quy định.

718.000

 

 

 

 

718.000

130.000

 

 

138.800

100.000

-

-

-

-

50.000

299.200

 

 

 

1

Kinh phí tặng quà cho cán bộ hưu trí, mất sức, quà cho các đối tượng chính sách nhân ngày tế và các ngày lễ lớn

280.000

 

 

 

 

280.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

280.000

 

 

 

2

Chi đoàn ra, đoàn vào

15.000

 

 

 

 

15.000

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Kinh phí xúc tiến đầu tư

15.000

 

 

 

 

15.000

 

 

 

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Kinh phí đào tạo bồi dưỡng cán bộ (cấp Thành phố)

80.000

 

 

 

 

80.000

 

 

 

 

80.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Kinh phí thực hiện chương trình phổ biến giáo dục pháp luật

15.000

 

 

 

 

15.000

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Chương trình vệ sinh lao động an toàn lao động

4.200

 

 

 

 

4.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.200

 

 

 

7

Kinh phí tổ chức Đại hội thể dục thể thao Đông Nam Á

50.000

 

 

 

 

50.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50.000

 

 

 

 

8

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ liên kết, hợp tác với các tỉnh bạn

100.000

 

 

 

 

100.000

100.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo

15.000

 

 

 

 

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.000

 

 

 

10

Kinh phí giải quyết vấn đề bức xúc dân sinh

50.000

 

 

 

 

50.000

 

 

 

50.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Kinh phí đền bù hoa màu đất Văn Tảo

3.800

 

 

 

 

3.800

 

 

 

3.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Kinh phí cấp bù miễn thu thủy lợi phí (phần huyện thị xã đảm bảo)

70.000

 

 

 

 

70.000

 

 

 

70.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Kinh phí miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định 49 (3)

20.000

 

 

 

 

20.000

 

 

 

 

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

10% tiết kiệm để thực hiện an sinh xã hội và cải cách tiền lương theo Quyết định số 1792/QĐ-TTg

181.915

 

 

 

 

181.915

32.089

-

-

3.990

60.816

65.574

777

4.860

-

2.239

9.291

-

2.278

 

VI

Dự án đầu tư cấp  Thành phố giao quận ,huyện, thị xã làm chủ đầu tư và quyết toán ở cấp ngân sách Thành phố

1.527.926

1.527.926

1.527.926

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

UBND Quận Cầu Giấy

2.500

2.500

2.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

UBND Quận Đống Đa

15.000

15.000

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

UBND Quận Hai Bà Trưng

31.100

31.100

31.100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

UBND Quận Hoàn Kiếm

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

UBND Quận Hoàng Mai

66.500

66.500

66.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

UBND Quận Long Biên

119.000

119.000

119.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

UBND Quận Tây Hồ

60.000

60.000

60.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

UBND Quận Thanh Xuân

12.000

12.000

12.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

UBND Quận Hà Đông

17.000

17.000

17.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

UBND Thị xã Sơn Tây

108.200

108.200

108.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

UBND huyện Ba Vì

138.400

138.400

138.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

UBND huyện Chương Mỹ

72.126

72.126

72.126

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

UBND huyện Đan Phượng

55.300

55.300

55.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

UBND Huyện Đông Anh

200

200

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

UBND huyện Gia Lâm

50.400

50.400

50.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

UBND huyện Hoài Đc

35.500

35.500

35.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

UBND huyện Mê Linh

159.800

159.800

159.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

UBND huyện M Đc

43.300

43300

43.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

UBND huyện Phú Xuyên

15.000

15.000

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

UBND huyện Phúc Thọ

20.400

20.400

20.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

UBND huyện Quốc Oai

73.000

73.000

73.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

UBND huyện Sóc Sơn

34.800

34.800

34.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

UBND huyện Thạch Thất

76.300

76.300

76.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

UBND huyn Thanh Oai

47.200

47.200

47.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

UBND huyện Thanh Trì

117.200

117.200

117.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

UBND huyện Thường Tín

60300

60.300

60.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

UBND huyện Từ Liêm

10.000

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

UBND huyện ng Hòa

87.400

87.400

87.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

Vốn ghi thu chi cho các dự án BT

3.000.000

3.000.000

3.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

Vốn thanh quyết toán các dự án hoàn thành

50.000

50.000

50.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX

Hỗ trợ địa phương bạn

70.000

70.000

70.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

Các dự án thực hiện theo cơ chế đặc thù từ ngun thu tiền sử dụng đất

60.000

60.000

60.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XI

NSTW bổ sung có mục tiêu

161.000

161.000

161.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XII

KH thu hồi tạm ứng dự toán năm 2013

510.000

510.000

510.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XIII

Chi hoàn tr vn ứng đầu tư XDCB Quỹ Phát triển đt, Quỹ Đầu tư Phát triển và bổ sung vốn điều lệ Quỹ Phát triển đất

2.400.000

2.400.000

 

 

2.400.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cấp vốn điều lệ Quỹ Phát triển đất

300.000

300.000

 

 

300.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hoàn trả vốn ứng XDCB

2.100.000

2.100.000

 

 

2.100.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Quỹ Đầu tư phát trin

300.000

300.000

 

 

300.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Quỹ Phát triển đất

1.800.000

1.800.000

 

 

1.800.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XIV

B sung vốn các Quỹ

350.000

350.000

 

 

350.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XV

Đầu tư và hỗ tr doanh nghiệp

100.000

100.000

 

 

100.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XVI

Chi tr nợ (lãi, gốc) từ nguồn thu tiền sử dụng đất

13.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.000

XVII

Chi thoái tr tiền nhà và đt

100.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100.000

XVIII

Chương trình mục tiêu Quốc gia và Thành phố

2.498.356

1.804.000

1.804.000

 

 

694.356

 

 

2.000

102.940

139.360

112.433

130.000

14.164

 

 

193.459

 

 

 

XIX

Tạo nguồn cải cách tiền lương

144.788

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

144.788

XX

Bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính

10.460

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.460

XXI

Dự phòng ngân sinh

1.283.512

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.283.512

B

B sung có mục tiêu và nhiệm vụ khác cho ngân sách quận huyện thị xã

4.118.873

1.100.000

1.100.000

 

 

3.018.873

511.281

519

207.971

232.175

1.620.407

11.530

24.170

12.131

12.795

 

345.099

34.425

6.370

 

(1) Không bao gồm số bổ sung cho ngân sách quận huyện thị xã 7.301.520 triệu đồng.


PHỤ LỤC SỐ 6

CÂN ĐỐI THU, CHI NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ NĂM 2013
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND này 07/12/2012)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên quận, huyện

Tổng thu NSNN trên địa bàn

Tổng chi cân đối ngân sách quận huyện

Cân đối thu, chi

Ghi chú

Thu NSQH hưởng sau điều tiết

Bổ sung cân đối từ NSTP

A

B

1

2

3

4 = 2-3

 

 

Tng số

37.010.042

19.010.125

11.708.605

7.301.520

 

1

Quận Hoàn Kiếm

5.063.290

1.058.071

1.058.071

 

 

2

Quận Ba Đình

3.860.750

706.680

706.680

 

 

3

Quận Đống Đa

3.270.850

703.940

703.940

 

 

4

Quận Hai Bà Trưng

3.591.520

848.001

848.001

 

 

5

Quận Thanh Xuân

2.522.670

659.012

659.012

 

 

6

Quận Tây Hồ

655.829

430.315

364.844

65.471

 

7

Quận Cầu Giấy

2.798.010

646.389

646.389

 

 

8

Quận Hoàng Mai

1.658.910

781.902

760.942

20.960

 

9

Quận Long Biên

3.218.080

1.273.653

1.203.922

69.731

 

10

Thị xã Sơn Tây

231.670

447.506

109.990

337.516

 

11

Quận Hà Đông

1.324.360

824.974

625.896

199.078

 

12

Huyện Thanh Trì

1.140.270

891.330

609.826

281.504

 

13

Huyện Gia Lâm

922.680

769.145

420.165

348.980

 

14

Huyện Sóc Sơn

283.680

647.002

164.281

482.721

 

15

Huyện Đông Anh

926.450

911.472

506.398

405.074

 

16

Huyện Từ Liêm

3.051.380

1.013.252

1.013.252

 

 

17

Huyện Mê Linh

408.800

521.076

192.433

328.643

 

18

Huyện Quốc Oai

278.460

466.536

123.276

343.260

 

19

Huyện Chương Mỹ

315.620

618.302

164.936

453.366

 

20

Huyện Thanh Oai

100.760

439.743

57.689

382.054

 

21

Huyện ng Hòa

78.541

502.614

48.989

453.625

 

22

Huyện Mỹ Đức

123.060

498.558

90.273

408.285

 

23

Huyện Thường Tín

135.710

506.692

84.843

421.849

 

24

Huyện Phú Xuyên

88.080

508.530

62.665

445.865

 

25

Huyện Ba Vì

73.650

571.405

40.109

531.296

 

26

Huyện Phúc Thọ

87.152

425.399

56.916

368.483

 

27

Huyện Thạch Thất

125.790

450.705

68.302

382.403

 

28

Huyện Đan Phượng

214.040

419.732

124.024

295.708

 

29

Huyện Hoài Đức

459.980

468.189

192.541

275.648

 

 


PHỤ LỤC SỐ 7

TỔNG HỢP GIAO DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH QUẬN HUYỆN XÃ PHƯỜNG NĂM 2013
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số TT

Tên quận, huyện

Tổng số chi ngân sách quận, huyện xã phường

A. Tổng chi cân đối ngân sách cấp quận huyện xã phường

1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản

II. Chi thường xuyên

III. Dự phòng ngân sách

IV. Dành nguồn cải cách tiền lương từ 50% tăng thu DT 2013 so với DT 2011

Tr.Đó Phân bổ cho nhiệm vụ chi lương cơ bản từ 730.000 lên 1.0520.000 đồng

B. NSTP bổ sung mục tiêu và nhiệm vụ khác

Tổng chi xây dựng cơ bản

Trong đó: Chi đầu tư cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo

Chi xây dựng cơ bản từ các nguồn

Tổng chi thường xuyên quận huyện xã phường (1)

Trong đó

1. Chi quản lý hành chánh, Đảng, Đoàn thể

2. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo

3. Sự nghiệp y tế

4. NN văn hóa thể thao và du lịch

5. Sự nghiệp phát thanh truyền hình

6. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

7. Chi quốc phòng

8. Chi an ninh

9. Chi mua sắm phương tiện, sửa chữa tài sản

10. Chi sự nghiệp kinh tế

11. Chi khác ngân sách

12. Chi sự nghiệp môi trường

Trong đó: Chi thu gom xử lý rác thải

Tổng số

1. Tổng số bổ sung chi thường xuyên

Trong đó

2. Bổ sung vốn đầu tư XDCB

Nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung phân cấp theo tỉnh điểm

Chi đầu tư từ nguồn để lại (tiền sử dụng đất)

Chi từ nguồn đền bù thiệt hại khi NN thu hồi đất xã, phường và phí thắng cảnh

10% tiết kiệm chi thường xuyên thực hiện cải cách tiền lương

10% tiết kiệm thêm chi thường xuyên, giữ lại cấp ngân sách theo QĐ số 1792/QĐ-TTg ngày 30/11/2012

Bổ sung cho các QHTX thiếu nguồn thực hiện các chính sách chế độ mới ban hành trong thời kỳ ổn định (2011 - 2012) áp dụng trong năm 2013 sau khi đã bố trí thực hiện từ nguồn cân đối ngân sách của quận huyện

Bổ sung kinh phí cho các QHTX thực hiện các chính sách mới đối với khối Đảng, HĐND cấp QHTX và một số chính sách đặc thù 2013

Bổ sung nguồn thực hiện CC tiền lương 730.000 lên 1.050.000 cho QHTX thiếu nguồn (khoảng 65% số dự kiến bổ sung)

A

B

1=2+23

2=3+8+23+24

3=5+6+7

4

5

6

7

8

9

 

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26=27+31

27

28

29

30

31

 

Tổng

23.128.998

19.010.125

5.992.254

2.650.000.

2.687.764

3.165.000

139.490

11.210.226

353.871

353.871

2.264.123

4.730.001

151.902

232.193

53.779

980.292

317.983

187.247

225.681

830.492

148.836

1.087.697

1.016.248

348.580.

1.459.065

1.090.601

4.118.873

3.018.873

531.313

1.155.362

1.332.198

1.100.000

1

Hoàn Kiếm

1.068.310

1.058.071

374.674

165.000

299.674

75.000

 

445.684

23.443

23.443

142.808

167.036

4.248

9.756

674

40.276

10.702

4812

6.778

29.780

24.169

4.645

 

21.628

216.085

84.264

10.239

10,239

0

10.239

0

0

2

Ba Đình

718.328

706.680

149.119

66.000

103.119

46.000

 

402.270

17.839

17.839

106.981

185.278

4.539

8.005

595

37.812

10.017

4.807

7.866

27.058

4.275

5.037

 

14.535

140.756

94.281

11.648

11.648

0

11.648

0

0

3

Đng Đa

720.213

703.940

114.941

51.000

76.041

38.900

 

483.413

18.678

18.678

124.605

216.990

6.630

14.274

901

43.475

15.434

7.515

10.032

32.239

5.428

5.890

 

14.630

90.956

90.956

16.273

16.273

0

16.273

0

0

4

Hai Bà Trưng

861.992

848.001

242.950

106.000

145.450

97.500

 

435.441

18.612

18.612

122.961

195.988

5.729

8.702

823

34.046

13.662

6.461

8.408

23.720

9.538

5.403

 

16.510

153.100

91.250

13.991

13.991

0

13.991

0

0

5

Thanh Xuân

670.268

659.012

241.010

106.000

70.700

169.500

810

316.598

15.692

15.692

66.979

121.703

4.188

6.549

483

15.174

8.593

4.305

5.305

19.937

2.869

60.513

59.186

10.768

90.636

52.671

11.256

11.256

0

11.256

0

0

6

Tây H

536.700

430.315

149.900

70.000

73.000

76.900

 

247.387

6.798

6.798

52.962

77.900

2.753

7.317

344

13.647

6.241

3.161

4.466

22.027

2.425

54.144

52.951

7.775

25.253

25.253

106.385

106.385

20.020

86.365

0

0

7

Cầu Giấy

698.627

646.389

263.590

116.000

83.000

178.500

2.090

338.192

11.987

11.987

53.248

123.963

3.729

7.965

379

16.960

7.202

3.791

5.998

16.761

3.272

94.924

93.227

10.293

34.314

34.314

52.238

52.238

6.109

46.129

0

0

8

Hoàng Mai

791.039

781.902

226.780

102.000

101.780

125.000

 

447.620

16.023

16.023

94.716

164.474

5.526

7.675

635

26.299

11.574

5.917

7.189

20.229

3.892

99.494

97.406

14.451

93.051

76.166

9.137

9.137

0

9.137

0

0

9

Long Biên

1.281.829

1.273.653

732.100

322.000

84.000

635.400

12.700

429.394

18.094

18.094

63.454

170.571

4.592

6.806

580

27.482

9.870

4.760

7.413

20.802

4.025

109.039

107.025

14.042

98.117

88.441

8.176

8.176

0

8.176

0

0

10

Sơn Tây

642.811

447.506

140.870

62.000

98.000

40.700

2.170

292.307

6.300

6.300

59.775

97.087

3.637

9.561

2.416

16.881

8.360

4.708

5.672

37.698

3.174

43.338

41.730

8.949

5.380

5.380

195.305

133.605

18.798

58.291

56.516

61.700

11

Hà Đông

867.063

824.974

161.260

71.000

78.000

81.000

2.260

500.413

21.798

21.798

98.576

188.894

5.204

8.215

2.342

25.644

11.180

5.273

8.030

22.565

4.352

120.138

118.022

16.367

146.934

101.191

42.089

42.089

0

42.089

0

0

12

Thanh Trì

1.003.440

891.330

496.000

220.000

81.000

415.000

 

345.445

9.560

9.560

67.289

144.487

4.493

6.525

2.807

26.417

8.471

5.132

7.063

26.397

3.893

42.471

40.697

10.479

39.406

39.406

112.110

70.810

1.549

24.785

44.476

41.300

13

Gia Lâm

897.923

769.145

331.800

155.000

80.000

245.300

6.500

390.317

11.543

11.543

77.672

159.403

5.541

9.027

2.416

37.927

11.071

7.032

8.001

31.177

4.388

36.662

34.575

11.525

35.503

35.503

128.778

83.778

18.240

35.559

29.979

45.000

14

Sóc Sơn

913.446

647.002

116.820

52.000

86.000

28.000

2.820

496.078

11.590

11.590

93.429

226.421

6.623

12.683

2.909

45.539

13.498

8.822

11.049

39.325

6.082

29.698

26.925

13.617

20.487

20.487

266.444

207.444

35.421

67.341

104.682

59.000

15

Đông Anh

1.109.216

911.472

290.650

130.000

75.500

205.000

10.150

538.477

15.104

15.104

87.023

271.565

6.971

10.673

3.013

52.675

13.395

8.921

11.040

38.916

6.087

28.198

25.463

15.541

66.804

66.804

197.744

105.744

0

41.351

64.393

92.000

16

Từ Liêm

1.041.535

1.013.252

393.300

172.000

95.500

291.800

6.000

505.465

24.665

24.665

73.158

248.637

6.395

8.879

2.427

29.083

11.234

7.384

9.660

33.432

5.352

69.824

67.555

15.871

98.616

80.570

28.283

28.283

0

28.283

0

0

17

Mê Linh

693.769

521.076

163.350

72.000

78.000

84.500

850

330.766

6.853

6.853

59.871

127.087

4.707

7.416

1.856

39.517

9.253

5.653

6.512

31.322

3.569

34.003

32.233

9.605

17.355

17.355

172.693

111.693

28.841

29.854

52.998

61.000

18

Quốc Oai

704.143

466.536

135.600

60.000

75.000

50.800

9.800

314.685

7.373

7.373

62.088

139.049

4.785

5.599

2.155

32.420

10.006

5.986

7.098

25.547

3.886

16.066

14.224

9.145

7.106

7.106

237.697

142.107

24.066

42.877

75.164

95.500

19

Chương Mỹ

807.918

618.302

106.260

45.000

82.000

15.000

9.260

471.795

10.536

10.536

81.492

211.063

7.356

8.381

2.798

54.158

15.244

9.936

10.255

36.914

5.603

24.595

21.907

13.273

26.974

26.974

189.616

137.616

10.633

46.376

80.607

52.000

20

Thanh Oai

638.616

439.743

111.400

50.000

98.000

10.000

3.400

313.027

7.216

7.216

61.970

134.320

4.763

5.585

2.094

33.437

10.229

6.842

7.014

25.235

3.836

17.702

15.880

9.453

5.863

5.863

198.873

144.873

34.073

35.122

75.678

54.000

21

Ứng Hòa

756.194

502.614

107.150

46.000

83.500

15.000

8.650

384.736

8.795

8.795

70.656

167.260

6.002

5.960

2.277

40.026

12.658

7.546

8.643

31.714

4.719

27.275

25.000

10.728

 

 

253.580

187.380

45.815

43.853

97.712

66.200

22

Mỹ Đc

761.534

498.558

128.180

55.000

87.500

10.000

30.680

346.124

7.555

7.555

63.483

140.253

5.133

8.276

2.096

49.269

10.539

6.636

7.297

27.874

3.992

21.276

19.275

10.747

13.507

13.507

262.976

189.976

41.873

59.494

88.609

73.000

23

Thường Tín

724.120

506.692

96.700

41.000

78.500

10.000

8.200

390.494

8.740

8.740

73.794

162.294

6.400

6.983

2.253

46.298

13.002

8.284

8.492

31.535

4.631

26.438

24.130

10.926

8.662

8.662

217.428

166.428

30.787

55.086

80.555

51.000

24

Phú Xuyên

754.418

508.530

112.000

50.000

80.000

25.000

7.000

381.823

8.847

8.847

72.818

170.584

5.780

6.278

2.276

35.893

12.438

7.880

8.698

33.328

4.753

21.097

18.824

10.638

4.069

4.069

245.888

177.488

37.239

51.616

88.633

68.400

25

Ba Vì

944.602

571.405

104.650

46.000

100.500

2.000

2.150

449.995

11.237

11.237

85.048

204.820

6.883

11.449

2.738

44.813

14.568

9.342

10.426

40.779

5.705

13.424

10.759

12.526

4.234

4.234

373.197

257.197

65.360

79.701

112.136

116.000

26

Phúc Thọ

630.435

425.399

108.910

47.000

79.000

25.000

4.910

306.578

7.239

7.239

65.271

125.673

4.982

5.822

2.256

28.939

10.766

7.019

6.989

27.533

3.812

17.516

15.668

8.809

1.102

1.102

205.036

150.036

29.433

41.811

78.792

55.000

27

Thạch Tht

685.284

450.705

92.170

40.000

74.000

14.000

4.170

344.898

8.495

8.495

68.467

147.683

5.380

6.861

2.890

35.473

11.033

7.535

7.781

27.782

4.257

19.756

17.717

9.607

4.030

4.030

234.579

171.679

35.059

66.054

70.566

62.900

28

Đan Phượng

575.108

419.732

139.710

62.000

70.500

68.000

1.210

261.519

6.000

6.000

52.292

109.401

4.071

4.976

1.878

25.108

7.996

5.424

1.612

22.341

3.076

19.344

17.869

7.738

10.765

10.765

155.376

109.376

19.700

31.359

58.317

46.000

29

Hoài Đức

630.117

468.189

160.410

70.000

70.500

86.200

3.710

299.375

7.259

7.259

57.237

130.117

4.862

5.995

2.468

25.604

9.747

6.363

6.894

26.525

3.776

19.787

18.000

8.404

 

 

161.928

161.928

28.297

61.246

72.385

0

 

PHỤ LỤC SỐ 8

TỔNG HỢP KINH PHÍ BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH QUẬN HUYỆN THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH MỚI ĐỐI VỚI KHỐI ĐẢNG, HĐND CẤP QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ VÀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ NĂM 2013
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Tổng số bổ sung

Chi ĐTXDCB

Chi các hoạt động sự nghiệp thường xuyên

Ghi chú

Tổng số

1. Chi hỗ trợ các tổ chức cơ sở Đảng trực thuộc quận huyện, thị ủy, thuộc diện NSNN đảm bảo và chi hoạt động thường xuyên của các đảng ủy xã, phường, thị trấn phường, thị trấn theo QĐ 99-QĐ/TW ngày 30/5/2012 của Ban Bí Thư Trung ương (không bao gồm lương và các khoản theo lương)

2. Chi hỗ trợ các tổ chức cơ sở Đảng, các đoàn thể chính trị - xã hội trong các doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước theo Quyết định số 2100-QĐ/TU ngày 5/9/2012 (Bao gồm chi hỗ trợ thành lập mới tổ chức cơ sở Đảng, hỗ trợ hoạt động TCCS Đảng mới và phụ cấp bí thư, PBT)

3. Hỗ trợ kinh phí tăng định mức chi khác (hoạt động của HĐND huyện, xã theo QĐ 3052/QĐ-UBND Thành phố năm 2012) dự kiến tạo nguồn 200 triệu/HĐND cấp quận huyện 60 triệu/HĐND cấp xã phường)

4. Kinh phí hỗ trợ hoạt động của  tổ chức ủy ban đoàn kết công giáo

5. BS đặc thù công tác Đảng khối quận huyện thị xã (Trong đó có trao tặng huy hiệu Đảng và quà tết lão thành cách mạng do tăng chế độ)

6. Bổ sung kinh phí duy trì hệ thống công nghệ thông tin kế toán ngân sách

7. Bổ sung kinh phí sửa chữa, nâng cấp nhà vệ sinh và mua sắm trang thiết bị trường học (đối với các quận, huyện, ngân sách khó khăn)

8. Bổ sung kinh phí phòng, chống ma túy

9. Bổ sung kinh phí phòng, chống tội phạm mua bán người

10. Bổ sung kinh phí phòng chống mại dâm

11. Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ theo Quyết định 102/QĐ-TTg hỗ trợ người nghèo vùng đặc biệt khó khăn

12. Kinh phí trợ giá trợ cước theo NĐ số 02/2002/ NĐ-CP của Chính phủ

13. Kinh phí thực hiện Nghị định 61/2006/ NĐ-CP cho đối tượng xã 135 (bao gồm cả giai đoạn 1)

14. Kinh phí thực hiện NĐ 64/2009/ NĐ-CP ngày 30/7/2009 về phụ cấp nhân viên y tế học đường xã 135

15. Chính sách thực hiện Nghị định 116/2011/ NĐ-CP đối với cán bộ xã miền núi đặc biệt khó khăn (xã 135 An phú)

16. Hỗ trợ đảm bảo mặt bằng chi thường xuyên và nhiệm  vụ đặc thù khác

Trong đó

16.1. Bổ sung nhiệm vụ đặc thù Thành phố mới chuyển về quận huyện quản lý

16.2. Hỗ trợ đảm bảo mặt bằng chi thường xuyên

A

8

1=2+3

2

3=4+..+ 16

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

11

12

13

14

15

16=17+18

17

18

19

 

Tng

2.255.362

1.100.000

1.155.362

47.546

9.256

40.420

5.800

84.763

24.170

159.970

25.759

901

1.945

1.430

519

4.452

189

2.562

745.680

216.686

528.994

 

1

Hoàn Kiếm

10.239

 

10.239

1.623

603

1.280

200

4.191

650

 

1.580

34

78

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ba Đình

11.648

 

11.648

1.392

520

1.040

200

5.984

700

 

1.696

36

80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đng Đa

16.273

 

16.273

2.452

540

1.460

200

8.026

740

 

2.761

25

69

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hai Bà Trưng

13.991

 

13.991

2.832

762

1.400

200

5.307

800

 

2.591

25

74

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Thanh Xuân

11.256

 

11.256

1.324

692

860

200

3.942

550

 

1.006

24

41

 

 

 

 

 

2.617

 

2.617

 

6

Tây H

86.365

 

86.365

872

266

680

200

2.424

500

7.770

796

23

59

 

 

 

 

 

72.775

61.545

11.230

61.545 triệu đồng thực hiện nhiệm vụ tiếp nhn qun lý Hồ Tây

7

Cầu Giấy

46.129

 

46.129

1.078

333

680

200

3.310

550

 

777

23

90

 

 

 

 

 

39.088

23.874

15.214

Đã bao gồm nhiệm vụ Thành phố bàn giao về quận quản lý

8

Hoàng Mai

9.137

 

9.137

1.623

453

1.040

200

3.081

680

 

1.957

36

67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Long Biên

8.176

 

8.176

1.226

421

1.040

200

2.742

640

 

1.772

32

103

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Sơn Tây

119.991

61.700

58.291

914

413

1.100

200

2.071

740

8.410

547

28

69

 

 

 

 

 

43.799

9.360

34.439

Đã bao gồm nhiệm vụ Thành phố bàn giao về Thị xã quản

11

Hà Đông

42.089

 

42.089

1.990

385

1.220

200

2.641

770

 

939

25

87

 

 

 

 

 

33.832

33.832

 

Đã bao gồm nhiệm vụ Thành ph bàn giao về quận qun lý

12

Thanh Trì

66.085

41.300

24.785

1.271

327

1.160

200

2.243

710

 

839

28

76

 

 

 

 

 

17.931

2.468

15.463

Đã bao gồm nhiệm vu Thành phố bàn giao về huyện quản lý

13

Gia Lâm

80.559

45.000

35.559

1.634

277

1.520

200

3.176

870

7.770

750

39

56

 

 

 

 

 

19.267

1.390

17.877

Đã bao gồm nhiệm vụ Thành phố bàn giao về huyện quản

14

Sóc Sơn

126.341

59.000

67.341

2.689

264

1.760

200

2.897

1.030

10.360

522

40

85

 

 

 

 

 

47.494

8.570

38.924

Đã bao gồm nhiệm vụ Thành phố bàn giao về huyện quản

15

Đông Anh

133.351

92.000

41.351

1.855

345

1.640

200

3.477

920

8.410

548

40

83

 

 

 

 

 

23.833

 

23.833

 

16

Từ Liêm

28.283

 

28.283

1.630

375

1.160

200

2.821

710

 

736

33

72

 

 

 

 

 

20.546

 

20.546

 

17

Mê Linh

90.854

61.000

29.854

1.119

211

1.280

200

2.088

870

7.770

450

25

53

 

 

 

 

 

15.788

 

15.788

 

18

Quốc Oai

138.377

95.500

42.877

1.898

162

1.460

200

1.891

890

10.360

344

29

64

102

 

 

 

 

25.477

 

25.477

 

19

Chương Mỹ

98.376

52.000

46.376

2.062

211

2.120

200

2.779

1.200

9.710

566

.39

89

 

 

 

 

 

27.400

 

27.400

 

20

Thanh Oai

89.122

54.000

35.122

1.787

193

1.460

200

1.872

900

7.710

435

29

65

 

 

 

 

 

20.471

 

20.471

 

21

Ứng Hòa

110.053

66.200

43.853

1.821

66

1.940

200

2.128

1.060

9.710

452

27

69

 

 

 

 

 

26.380

 

26.380

 

22

Mỹ Đc

132.494

73.000

59.494

1.432

99

1.520

200

1.539

930

9.710

469

29

37

373

 

4.312

115

2.562

36.167

9.400

26.767

Đã bao gồm nhiệm vụ Thành phố bàn giao về huyện quản

23

Thường Tín

106.086

51.000

55.086

1.700

159

1.940

200

2.015

1.050

9.710

524

31

60

 

 

 

 

 

37.697

5.500

32.197

 

24

Phú Xuyên

120.016

68.400

51.616

902

167

1.880

200

2.300

1.040

10.360

449

31

51

 

 

 

 

 

34.236

250

33.986

 

25

Ba Vì

195.701

116.000

79.701

3.073

241

2.060

200

2.534

1.170

10.360

589

43

53

893

519

40

33

 

57.893

20.497

37.396

Đã gồm nhiệm vụ TP bàn giao về huyện q.lý và kiến thiết thị chính theo Văn bản số 4735/UBND- KT của UBND thành phố

26

Phúc Thọ

96.811

55.000

41.811

1.511

145

1.580

200

2.000

910

9.060

456

35

38

 

 

 

 

 

25.876

 

25.876

 

27

Thạch Tht

128.954

62.900

66.054

569

200

1.580

200

1.787

980

7.900

400

39

65

62

 

100

41

 

52.131

20.000

32.131

Đã bao gồm kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi đo đạc bản đồ địa chính, cấp đổi giấy chứng nhận QSD đất xã Yên Trung, Yên Bình, Tiến Xuân

28

Đan Phượng

77.359

46.000

31.359

1.991

170

1.160

200

1.830

740

7.120

433

28

62

 

 

 

 

 

17.625

 

17.625

 

29

Hoài Đức

61.246

 

61.246

1.276

256

1.400

200

1.667

870

7.770

375

25

50

 

 

 

 

 

47.357

20.000

27.357

Đã bao gồm nhiệm vụ Thành phố bàn giao về huyện quản

 


PHỤ LỤC S 09

CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH HĐND THÀNH PHỐ KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 6
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của HĐND Thành phố)

1. Chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách đứng đầu tại các Hội có tính chất đặc thù

a. Đối tượng: Những người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách đứng đầu là Chủ tịch tại các hội đặc thù cấp thành phố; cấp huyện (quận, huyện, thị xã); cấp xã (xã, phường, thị trấn) theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

b. Mức thù lao:

- Hội có phạm vi hoạt động trong thành phố: 5,4 lần mức lương tối thiểu.

- Hội có phạm vi hoạt động trong huyện: 3,6 lần mức lương tối thiểu.

- Hội có phạm vi hoạt động trong xã: 1,5 lần mức lương tối thiểu.

c. Hiệu lực thi hành: Từ tháng 01/2013.

2. Chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội; Cán bộ, viên chức làm việc tại Bệnh viện 09 và Khoa truyền nhiễm Bệnh viện đa khoa Đống Đa

a. Đối tượng và mức phụ cấp:

- Các cán bộ, viên chức làm việc tại Bệnh viện 09 và Khoa truyền nhiễm Bệnh viện Đống Đa thuộc Sở Y tế: 1,25 lần mức lương tối thiểu.

- Các cán bộ, viên chức làm việc tại Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 0,7 lần mức lương tối thiểu.

b. Hiệu lực thi hành: Từ tháng 01/2013.

3. Chế độ trợ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công; Cán bộ, viên chức làm vic ti mt số đơn vị thuc S Y tế thành phố Hà Nội

a. Đối tượng và mức trợ cấp:

- Cán bộ làm việc tại các Trung tâm nuôi dưỡng đối tượng đặc thù: Khu điều dưỡng tâm thần, Trung tâm nuôi dưỡng người già và trẻ tàn tật, Trung tâm BTXH I, II, III, IV, Trung tâm Phục hồi chức năng Việt - Hàn, Trung tâm nuôi dưỡng trẻ khuyết tật, Trung tâm nuôi trẻ mồ côi, suy dinh dưỡng thuộc Sở Lao động Thương binh xã hội: 0,8 lần mức lương tối thiểu.

- Cán bộ làm việc tại các Trung tâm bảo trợ xã hội khác và Trung tâm Điều dưỡng người có công, Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công: 0,7 lần mức lương tối thiểu.

- Cán bộ làm việc tại Bệnh viện Tâm thần Hà Nội, Bệnh viện Tâm thần Ban ngày Mai Hương, Bệnh viện Phổi, Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng, Trung tâm Giám định pháp y tâm thần, Bệnh viện Tâm thần Mỹ Đức, Trung tâm phòng chống Lao và bệnh phi Hà Đông: 0,8 lần mức lương tối thiểu.

b. Hiệu lực thi hành: Từ tháng 01/2013.

4. Chính sách hỗ trợ khuyến khích hỏa táng trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Đối tượng

Nội dung

Mức hỗ trợ

1/ Người dân có hộ khu thường trú tại Hà Nội

Chi phí hỏa táng

- Thi hài người lớn: 3.000.000 đồng/trường hợp

- Thi hài trẻ em dưới 6 tuổi: 1.500.000 đồng/trường hợp

Chi phí vận chuyển

- Khu vực nội thành: 500.000 đồng/trường hợp

- Khu vực ngoại thành: 1.000.000 đồng/trường hợp

2/ Người dân thuộc hộ nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi

3/ Các đối tượng người có công đang được nuôi dưỡng thường xuyên tại các Trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công; các đối tượng xã hội đang được nuôi dưỡng thường xuyên tại các trung tâm bảo trợ xã hội, trung tâm điều trị bệnh nhân HIV của Thành phố; người vô gia cư, lang thang cơ nhỡ không có người thân mất trên địa bàn TP

Chi phí hỏa táng

- Thi hài người lớn: 3.000.000 đồng/trường hợp

- Thi hài trẻ em dưới 6 tuổi: 1.500.000 đồng/trường hợp

Chi phí vận chuyển

- Khu vực nội thành: 500.000 đồng/trường hợp

- Khu vực ngoại thành: 1.000.000 đồng/trường hợp

Chi phí khác (áo quan hỏa táng và túi đồ khâm niệm, quản lý lưu giữ bình tro)

Theo mức giá thấp nhất của Ban phục vụ lễ tang

Thời gian thực hiện:

- Đối tượng tại điểm 1, 2: thực hiện trong 3 năm 2013-2015, từ ngày 01/01/2013.

- Đối tượng tại điểm 3: thực hiện từ ngày 01/01/2013.

5. Mức trích từ các khoản thu hồi qua công tác thanh tra thực nộp vào ngân sách nhà nước của thành phố Hà Nội.

a. Đối tượng và mức trích:

Cơ quan thanh tra nhà nước được trích từ các khoản thu hồi qua công tác thanh tra thực nộp vào ngân sách nhà nước như sau:

a1. Đối với Thanh tra Thành phố:

- Được trích 30% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp đến 10 tỷ đồng/năm.

- Được trích bổ sung thêm 20% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng/năm.

- Được trích bổ sung thêm 10% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 20 tỷ đồng/năm

a2. Đối với Thanh tra các sở, ngành, thanh tra các quận, huyện, thị xã:

- Được trích 30% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp đến 1 tỷ đồng/năm.

- Được trích bổ sung thêm 20% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng/năm.

- Được trích bổ sung thêm 10% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 2 tỷ đồng/năm

b. Hiệu lực thi hành: Từ tháng 01/2013.

6. Chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của thành phố Hà Nội.

a. Đối tượng:

Cán bộ công chức thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại: Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân của Thành phố, quận, huyện, thị xã (gọi tắt là huyện); xã, phường, thị trấn (gọi tắt là xã); Trụ sở cơ quan các sở, ban, ngành đoàn thể trên địa bàn Thành phố.

b. Mức chi bồi dưỡng:

b.1- Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân; Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất; cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân

- Nếu chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra:

+ Cấp Thành phố: 120.000 đồng/ngày/người

+ Cấp Huyện: 100.000 đồng/ngày/người

+ Cấp Xã: 60.000 đồng/ngày/người

- Nếu đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra:

+ Cấp Thành phố: 100.000 đồng/ngày/người

+ Cấp Huyện: 80.000 đồng/ngày/người

b.2- Cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ sỹ quan và chiến sỹ trong lực lượng vũ trang; cán bộ dân phòng, y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công phối hợp làm nhiệm vụ tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm y tế tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân: 50.000 đồng/ngày/người (Áp dụng cho cả 3 cấp: Thành phố, Huyện, Xã)

c- Hiệu lực thi hành: Từ tháng 01/2013.

7. Mức chi cho công tác thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của thành phố Hà Nội.

a. Đối tượng: UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND các cấp khi thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.

b. Nội dung và mức chi:

- Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực (lấy ý kiến bằng văn bản): 600.000 đồng/văn bản.

- Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương: Cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, huyện, xã: 20.000 đồng/người/ngày.

Các nội dung khác của hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính quy định tại Thông tư 167/2012/TT-BTC: thực hiện theo các chế độ, chính sách hiện hành của Trung ương và Thành phố.

c. Hiệu lực thi hành: Từ tháng 01/2013.

8. Nội dung và mức chi cho công tác cải cách hành chính (CCHC) nhà nước của thành phố Hà Nội.

a. Đối tượng:

Các sở, ban, ngành thuộc UBND Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn thực hiện cải cách hành chính theo Kế hoạch số 38-KH/BCĐ ngày 18/12/2011 của Ban chỉ đạo Chương trình CCHC của Thành ủy triển khai tổ chức thực hiện Chương trình 08-Ctr/TU về “Đẩy mạnh CCHC, nâng cao trách nhiệm và chất lượng phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2011-2015” và Quyết định số 1909/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 của UBND Thành phố về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015.

b. Nội dung và mức chi:

TT

Nội dung chi

Mức chi

1

Chi xây dựng đề cương chương trình, các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề:

 

a

Xây dựng đề cương chương trình

 

 

+ Xây dựng đề cương chi tiết Chương trình

900.000 đng/đề cương

 

+ Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của Chương trình.

1.500.000 đồng/chương trình

b

Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề.

 

 

+ Chủ trì cuộc họp

150.000 đồng/người/bui

 

+ Đại biểu được mời tham dự

100.000 đồng/người/bui

 

+ Bài tham lun

300.000 đồng/ bài viết

 

+ Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa

200.000 đồng/1 bài viết

2

Chi tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn và công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ công chức làm công tác CCHC; chi tổ chức các lp tập huấn, nâng cao nhận thức và cung cấp thông tin cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên phụ trách các chuyên trang, chuyên mục CCHC tại các cơ quan báo, đài ở địa phương và trung ương

Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 của UBND Thành phố hướng dẫn Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính

3

Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết, diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm về CCHC

Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 26/01/2011 của UBND Thành phố hướng dẫn Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính.

4

Chi thông tin, tuyên truyền về CCHC

 

 

Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về CCHC

Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 của UBND Thành phố hướng dẫn thực hiện Thông tư số 73/2010/TTLT-BTC- BTP ngày 14/5/2010 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp.

5

Chi các đoàn thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện cải cách hành chính, các đoàn đi công tác trong nước triển khai các công việc liên quan đến cải cách hành chính; chi cho đoàn công tác khảo sát, học tập kinh nghiệm về CCHC ở nước ngoài

 

 

 

- Các đoàn đi trong nước

Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 26/01/2011 của UBND Thành phố hướng dẫn Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính.

 

6

Chi thuê chuyên gia tư vấn về CCHC

 

 

 

- Chuyên gia trong nước

Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 của UBND Thành phố hướng dẫn thực hiện Thông tư số 224/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính.

 

 

- Chuyên gia nước ngoài

 

7

Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các Sở, Ban, Ngành, UBND các quận, huyện, thị xã (một cửa, một cửa liên thông)

Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2492/QĐ-UBND ngày 2/6/2011 của UBND Thành phố quy định chế độ bồi dưỡng đối với Trưởng bộ phận, công chức, lao động hp đồng làm việc tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

 

8

Chi mua các ấn phẩm, sách báo, tạp chí phục vụ công tác nghiên cứu về CCHC

Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hp pháp

 

9

Chi dịch tài liệu

Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 22/6/2010 của UBND Thành phố hướng dẫn thực hiện Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính

 

10

Chi khen thưởng

Thực hiện theo Quyết định số 54/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND Thành phố quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Hà Nội

 

Các nội dung khác của công tác cải cách hành chính quy định tại Thông tư 172/2012/TT-BTC: thực hiện theo các chế độ, chính sách hiện hành của Trung ương và Thành phố.

c. Hiệu lực thi hành: Từ tháng 01/2013.



1 Chưa bao gồm bổ sung chi Chương trình mục tiêu Quốc gia và Thành phố.