Nghị quyết số 14/2012/NQ-HĐND ngày 10/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Về phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu văn bản: 14/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Ngày ban hành: 10-07-2012
- Ngày có hiệu lực: 20-07-2012
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 13-07-2019
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-03-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2435 ngày (6 năm 8 tháng 5 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 21-03-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2012/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 10 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Qua xem xét các Tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh: Tờ trình số 1900/TTr- UBND ngày 03 tháng 5 năm 2012 về việc quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh; Tờ trình số 1902/TTr- UBND ngày 03 tháng 5 năm 2012 về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Tờ trình số 2252/TTr-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2012 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Tờ trình số 2253/TTr-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2012 về việc quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Tờ trình số 2376/TTr-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2012 về điều chỉnh mức thu phí qua phà Mỹ An, huyện Thạnh Phú - xã An Đức, huyện Ba Tri; Tờ trình số 2449/TTr-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2012 về việc tiếp tục thực hiện thu phí qua cầu Mỹ Thạnh, huyện Giồng Trôm;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí
1. Mức thu phí qua phà Mỹ An (Phụ lục số 01 ban hành kèm theo):
Mức phí này là mức thu tối đa, căn cứ vào từng thời điểm, Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định mức thu cụ thể cho phù hợp.
2. Mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất (Phụ lục số 02 ban hành kèm theo).
3. Phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản:
a) Mức thu phí đấu giá tài sản và tham gia đấu giá tài sản (Phụ lục số 03 ban hành kèm theo);
b) Quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản.
Việc quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản được thực hiện như sau:
- Hội đồng bán đấu giá tài sản được sử dụng số tiền phí thu được của người tham gia đấu giá để trang trải các chi phí cho Hội đồng đấu giá tài sản, nếu thừa nộp vào ngân sách nhà nước.
- Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản thu được như sau:
+ Trường hợp Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá đã được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho việc bán đấu giá thì phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Trường hợp Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá chưa được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho việc tổ chức bán đấu giá thì được để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải cho việc bán đấu giá và thu phí theo quy định của pháp luật; phần tiền phí 10% còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước.
- Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản.
4. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác các loại khoáng sản (Phụ lục số 04 ban hành kèm theo):
5. Lệ phí trước bạ xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe):
a) Đối tượng nộp lệ phí trước bạ là tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) bao gồm cả trường hợp ôtô bán tải vừa chở người, vừa chở hàng;
b) Tỷ lệ nộp phí trước bạ: 10% (mười phần trăm).
Điều 2. Thống nhất tiếp tục thực hiện việc thu phí qua cầu Mỹ Thạnh, huyện Giồng Trôm để đầu tư dự án tuyến đường liên xã Mỹ Thạnh - Thuận Điền. Thời gian tiếp tục thu phí đến ngày 31 tháng 5 năm 2015.
Điều 3. Các điều khoản thay thế
1. Mức thu phí qua phà Mỹ An quy định tại Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết này thay thế mức thu phí qua phà Mỹ An, xã Mỹ An, huyện Thạnh Phú - xã An Đức, huyện Ba Tri được quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất; phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản quy định tại Khoản 2 và Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 02 tháng 5 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
3. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác các khoáng sản quy định tại Khoản 4, Điều 1 Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
4. Quy định lệ phí trước bạ xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) tại Khoản 5, Điều 1 Nghị quyết này thay thế Điều 2 Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND ngày 13 tháng 02 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về phí, lệ phí trình tại kỳ họp thứ 16, Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Điều 2 của Nghị quyết này hết hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 5 năm 2015 trở về sau.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2012 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC SỐ 01
MỨC THU PHÍ QUA PHÀ MỸ AN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT | Đối tượng thu | Mức thu (đồng) |
01 | Khách đi bộ | 2,000 |
02 | Khách đi bộ mua vé tháng | 40,000 |
03 | Khách đi xe đạp | 6,000 |
04 | Khách đi xe đạp mua vé tháng | 90,000 |
05 | Xe môtô, xe gắn máy 02 bánh | 17,000 |
06 | Xe môtô, xe gắn máy 02 bánh mua vé tháng | 210,000 |
07 | Xe ba gác | 30,000 |
08 | Xe lôi máy, xe lam | 38,000 |
09 | Xe ôtô chở người từ 4-6 ghế | 60,000 |
10 | Xe ôtô chở người từ 7-14 ghế | 70,000 |
11 | Xe ôtô chở người từ 15-20 ghế | 85,000 |
12 | Xe ôtô chở người từ 21-25 ghế | 100,000 |
13 | Xe chở hàng trọng tải từ 2 tấn trở lại | 90,000 |
14 | Xe chở hàng trọng tải trên 2 đến 5 tấn | 100,000 |
Các mức phí trên đã có thuế giá trị gia tăng với thuế suất là 10%./.
PHỤ LỤC SỐ 02
MỨC THU PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HOẶC CHO THUÊ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
STT | Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
01 | Từ 200 triệu đồng trở xuống | 100,000 |
02 | Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng | 200,000 |
03 | Từ trên 500 triệu đồng | 500,000 |
2. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc phạm vi Khoản 1, Phụ lục này:
STT | Diện tích đất | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
01 | Từ 0,5ha trở xuống | 1.000.000 |
02 | Từ trên 0,5ha đến 02 ha | 3.000.000 |
03 | Từ trên 02ha đến 05ha | 4.000.000 |
04 | Từ trên 05ha | 5.000.000 |
Trường hợp cuộc bán đấu giá không tổ chức được thì tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ tiền phí tham gia đấu giá đã nộp trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày dự kiến tổ chức phiên bán đấu giá./.
PHỤ LỤC SỐ 03
MỨC THU PHÍ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN VÀ THAM GIA ĐẦU GIÁ TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Mức thu phí đấu giá:
a) Trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá, theo quy định như sau:
STT | Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá | Mức thu |
01 | Dưới 50 triệu đồng | 5% giá trị tài sản bán được |
02 | Từ 50 triệu đến 01 tỷ đồng | 2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu |
03 | Từ trên 01 tỷ đến 10 tỷ đồng | 16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 01 tỷ |
04 | Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng | 34,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ |
05 | Từ trên 20 tỷ đồng | 49,75 triệu + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá |
b) Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính thanh toán cho tổ chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản các chi phí thực tế, hợp lý quy định tại Điều 43 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản, trừ trường hợp các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
2. Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản:
STT | Giá khởi điểm của tài sản | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
01 | Từ 20 triệu đồng trở xuống | 50,000 |
02 | Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng | 100,000 |
03 | Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 150,000 |
04 | Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng | 200,000 |
05 | Trên 500 triệu đồng | 500,000 |
PHỤ LỤC SỐ 04
MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
01 | Các loại cát (trừ cát vàng, cát làm thuỷ tinh) | m3 | 4,000 |
02 | Đất sét, ñất làm gạch, ngói | m3 | 2,000 |