cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 05/2011/NQ-HĐND ngày 20/07/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 05/2011/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
  • Ngày ban hành: 20-07-2011
  • Ngày có hiệu lực: 30-07-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-02-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2026 ngày (5 năm 6 tháng 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 14-02-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 14-02-2017, Nghị quyết số 05/2011/NQ-HĐND ngày 20/07/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016 hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do tỉnh An Giang ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2011/NQ-HĐND

An Giang, ngày 20 tháng 07 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 2

(Từ ngày 19 đến ngày 20/7/2011)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của Pháp lệnh Phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;

Căn cứ Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn lệ phí quốc tịch, lệ phí hộ tịch đối với người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;

Sau khi xem xét Tờ trình số 44/TTr-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:

1. Đối tượng nộp lệ phí:

Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật thì phải nộp lệ phí hộ tịch theo quy định này, trừ các trường hợp theo khoản 2 Điều này.

2. Miễn lệ phí hộ tịch trong các trường hợp:

a) Miễn lệ phí đăng ký khai sinh, bao gồm đăng ký khai sinh đúng hạn, đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc sinh.

b) Miễn lệ phí đăng ký kết hôn, bao gồm đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn.

c) Miễn lệ phí đăng ký khai tử, bao gồm đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại việc khai tử.

d) Miễn lệ phí đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi; bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch.

đ) Miễn lệ phí hộ tịch đối với người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định trước ngày 01 tháng 01 năm 2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam.

e) Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với các trường hợp:

- Cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi.

- Cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.

- Nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo làm con nuôi, gồm: trẻ em bị sứt môi hở hàm ếch; trẻ em bị mù một hoặc cả hai mắt; trẻ em bị câm, điếc; trẻ em bị khoèo chân, tay; trẻ em không có ngón hoặc bàn chân, tay; trẻ em nhiễm HIV; trẻ em mắc các bệnh về tim; trẻ em bị thoát vị rốn, bẹn, bụng; trẻ em không có hậu môn hoặc bộ phận sinh dục; trẻ em bị các bệnh về máu; trẻ em mắc bệnh cần điều trị cả đời; trẻ em bị khuyết tật khác hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác mà cơ hội được nhận làm con nuôi bị hạn chế.

- Việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa.

- Đăng ký nuôi con nuôi thực tế, đăng ký lại việc nuôi con nuôi, công nhận và ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký ở nước ngoài.

3. Mức thu lệ phí: theo phụ lục đính kèm.

4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí:

a) Lệ phí hộ tịch là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.

b) Cơ quan thu lệ phí được trích theo tỷ lệ trên tổng số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho công tác thu phí theo chế độ quy định. Cụ thể tỷ lệ được trích để lại sử dụng như sau:

- Sở Tư pháp: được trích 50% trên tổng số lệ phí thu được.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện: được trích 80% trên tổng số lệ phí thu được.

- Ủy ban nhân dân cấp xã: được trích 100% trên tổng số lệ phí thu được.

Số còn lại, cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

c) Chứng từ thu, chế độ tài chính, kế toán, quản lý và sử dụng lệ phí thực hiện theo Nghị định số 57/2002/NĐ-CP và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 63/2002/TT-BTC và Thông tư số 45/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính và các quy định khác có liên quan.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tại Điều 1 Nghị quyết này để thực hiện trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết sau đây:

a) Nghị quyết số 29/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch;

b) Nghị quyết số 09/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2009 về việc điều chỉnh Nghị quyết số 29/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch;

c) Nghị quyết số 18/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 về việc bổ sung mức thu quy định tại Nghị quyết số 29/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.

2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2011 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Vụ 4 - Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- TT. TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: TU, Đoàn ĐBQH & HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị, thành;
- Website tỉnh AG, Báo AG, Đài PTTH AG, Phân xã AG;
- Lưu: VT, P.CTHĐND-LD.

CHỦ TỊCH




Phan Văn Sáu

 

PHỤ LỤC

MỨC THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Công việc thực hiện

Đơn vị tính

Mức thu

A. Đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã

 

 

1. Đăng ký việc nuôi con nuôi

đồng

400.000

2. Đăng ký nhận cha, mẹ, con

đồng

10.000

3. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

đồng/bản

3.000

4. Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

đồng

3.000

5. Các việc đăng ký hộ tịch khác

đồng

5.000

B. Đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện

 

 

1. Cấp lại bản chính giấy khai sinh

đồng

10.000

2. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

đồng/bản

3.000

3. Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch

đồng

25.000

C. Đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp

 

 

1. Đăng ký kết hôn

đồng

1.000.000

2. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con

đồng

1.000.000

3. Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ bản gốc

đồng/bản

3.000

4. Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

đồng

10.000

5. Các việc đăng ký hộ tịch khác

đồng

50.000

6. Cấp lại bản chính giấy khai sinh

đồng

10.000

7. Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch

đồng

25.000