cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 314/2010/NQ-HĐND ngày 13/04/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về miễn lệ phí hộ tịch (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 314/2010/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 13-04-2010
  • Ngày có hiệu lực: 23-04-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-04-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2170 ngày (5 năm 11 tháng 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-04-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-04-2016, Nghị quyết số 314/2010/NQ-HĐND ngày 13/04/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về miễn lệ phí hộ tịch (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 131/2016/NQ-HĐND ngày 22/03/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Sửa đổi Điều 1, Nghị quyết 77/2014/NQ-HĐND quy định khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 314/2010/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 13 tháng 4 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC MIỄN LỆ PHÍ HỘ TỊCH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về Phí và lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;

Thực hiện Công văn số 2091/BTC-CST ngày 25 tháng 02 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực phí, lệ phí;

Xét Tờ trình số 30/TTr-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung khoản 7, Điều 1 Nghị quyết số 205/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 4 năm 2008 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của HĐND tỉnh và bãi bỏ mục 2, phần II Nghị quyết số 71/2003/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2003 của HĐND tỉnh quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 553/BC-KTNS ngày 10 tháng 4 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định về đối tượng được miễn lệ phí hộ tịch, như sau:

- Đăng ký khai sinh: Đăng ký khai sinh đúng hạn, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn.

- Đăng ký kết hôn: Đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn (bao gồm đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới).

- Đăng ký khai tử: Đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại việc khai tử.

- Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch.

- Đối với việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài theo Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002, Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài và các sự kiện đăng ký nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ con, cấp bản sao các giấy tờ về hộ tịch, xác nhận hoặc thực hiện các việc đăng ký hộ tịch khác vẫn thực hiện thu lệ phí theo quy định tại Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của HĐND tỉnh.

Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh khoá XII thông qua và thay thế khoản 7, Điều 1 Nghị quyết số 205/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 4 năm 2008 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của HĐND tỉnh và bãi bỏ mục 2, phần II Nghị quyết số 71/2003/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2003 của HĐND tỉnh quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khoá XII, kỳ họp chuyên đề thứ 6 thông qua./

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch Nước;
- Uỷ ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND, UB MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban Ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT Huyện uỷ, Thành uỷ; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh uỷ; Văn phòng UBND tỉnh;
- LĐ, CV Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT Đảng uỷ, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, (450b).

CHỦ TỊCH




Thào Xuân Sùng