Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 08/07/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Quy định mức thu, miễn, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh nhân dân; lệ phí hộ tịch; lệ phí cấp bản sao và lệ phí chứng thực; lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Hà Giang (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 07/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Ngày ban hành: 08-07-2009
- Ngày có hiệu lực: 18-07-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 20-12-2011
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 01-11-2014
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 3: 01-11-2014
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 4: 04-05-2017
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-03-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3541 ngày (9 năm 8 tháng 16 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 29-03-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2009/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 08 tháng 07 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ; LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN; LỆ PHÍ HỘ TỊCH; LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI HÀ GIANG; LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO VÀ LỆ PHÍ CHỨNG THỰC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh về phí, lệ phí ngày 28 tháng 08 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/03/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính Phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Căn cứ Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 12/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn lệ phí quốc tịch, lệ phí hộ tịch đối với người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú; Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27/5/2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân;
Sau khi xem xét Tờ trình số 102 /TTr-UBND ngày 22 tháng 06 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định thu, miễn, quản lý và sử dụng một số lệ phí: Đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân, hộ tịch, cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Hà Giang, lệ phí cấp bản sao và lệ phí chứng thực;
Hội đồng nhân dân tỉnh đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về mức thu, miễn, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh nhân dân; lệ phí hộ tịch; lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Hà Giang; lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực, cụ thể:
I. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ
1. Đối tượng thu lệ phí
Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
2. Các trường hợp miễn thu lệ phí đăng ký cư trú
* Miễn thu lệ phí cư trú:
- Khi cấp mới sổ tạm trú.
- Khi cấp mới sổ hộ khẩu thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Trước đây chưa được cấp sổ hộ khẩu do không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ hộ khẩu mới theo quy định của Luật Cư trú;
+ Chuyển đăng ký thường trú ra ngoài phạm vi thị xã thuộc tỉnh, ra ngoài xã, thị trấn các huyện thuộc tỉnh và được cấp sổ hộ khẩu mới. Trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình;
+ Tách sổ hộ khẩu.
3. Các trường hợp không thu lệ phí đăng ký cư trú
- Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;
- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Hộ nghèo;
- Công dân thuộc xã, thị trấn vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/03/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn.
4. Địa bàn thu
Tại các xã, phường, thị trấn thuộc khu vực I theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006; Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 16/09/2007 của Uỷ ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển (có danh sách kèm theo).
5. Mức thu
- Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 5.000đồng/lần đăng ký.
- Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 7.000đồng/lần cấp.
Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: 4.000đồng/lần cấp.
- Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 2.000đồng/lần đính chính. Không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
6. Đơn vị tổ chức thu
Cơ quan công an các cấp làm công tác đăng ký cư trú.
II. LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN
1. Đối tượng thu lệ phí
Lệ phí chứng minh nhân dân là khoản thu đối với người được cơ quan công an cấp mới, cấp đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân.
2. Các trường hợp miễn thu lệ phí CMND
Miễn thu lệ phí chứng minh nhân dân khi cấp mới CMND và cấp đổi CMND khi CMND hết hạn sử dụng (quá 15 năm kể từ ngày cấp).
3. Các trường hợp không thu lệ phí chứng minh nhân dân
- Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;
- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;
- Công dân thuộc xã, thị trấn vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/03/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn.
4. Địa bàn thu
Tại các xã, phường, thị trấn thuộc khu vực I theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006; Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 16/09/2007 của Uỷ ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển (có danh sách kèm theo).
5. Mức thu
Cấp lại, cấp đổi CMND: 3.000đồng/lần cấp (không bao gồm tiền ảnh).
6. Đơn vị tổ chức thu
Cơ quan công an các cấp làm công tác cấp và quản lý chứng minh nhân dân.
III. LỆ PHÍ HỘ TỊCH
1. Đối tượng thu
Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
2. Miễn thu lệ phí hộ tịch các trường hợp sau
a) Miễn thu lệ phí đăng ký khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh đúng hạn, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn).
b) Miễn thu lệ phí đăng ký kết hôn (bao gồm: đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn).
c) Miễn thu lệ phí đăng ký khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại việc khai tử).
d) Miễn thu lệ phí đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung điều chỉnh hộ tịch.
đ) Miễn thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi.
e) Miễn thu lệ phí hộ tịch đối với người mang quốc tịch Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định trước ngày 01/01/2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam.
Riêng đối với việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài và các hoạt động đăng ký nuôi con nuôi; nhận cha, mẹ, con; cấp bản sao các giấy tờ về hộ tịch; xác nhận hoặc thực hiện các việc đăng ký hộ tịch khác có yếu tố nước ngoài vẫn thực hiện thu lệ phí.
3. Mức thu
3.1. Mức thu tại UBND xã, phường, thị trấn
- Nhận cha, mẹ, con: 10.000đ
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 2.000đ/1 bản sao
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 3.000đ
- Các việc đăng ký hộ tịch khác: 5.000đ
3.2. Mức thu tại UBND cấp huyện
- Cấp lại bản chính giấy khai sinh: 10.000đ
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 3.000đ/1bản sao
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch,
điều chỉnh hộ tịch: 25.000đ
3.3. Mức thu tại Sở Tư pháp
- Khai sinh: 50.000đ
- Kết hôn: 1.000.000đ
- Khai tử: 50.000đ
- Nuôi con nuôi: 2.000.000đ
- Nhận con ngoài giá thú: 1.000.000đ
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc: 5.000đ/1 bản sao
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 10.000đ
- Các việc đăng ký hộ tịch khác: 50.000đ
4. Đơn vị tổ chức thu
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn; UBND cấp huyện, Sở Tư pháp.
IV. LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI TỈNH HÀ GIANG
1. Đối tượng thu
Người sử dụng lao động khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Mức thu
- Cấp mới giấy phép lao động: 400.000 đồng/1 giấy phép.
- Cấp lại giấy phép lao động: 300.000 đồng/1 giấy phép.
- Gia hạn giấy phép lao động: 200.000 đồng/1 giấy phép.
3. Đơn vị tổ chức thu
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban quản lý các khu công nghiệp.
V. LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC
1. Đối tượng thu
Là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
2. Mức thu
- Cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000 đồng/bản.
- Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang, từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000đồng/bản.
- Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường hợp.
3. Đơn vị tổ chức thu
Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc, phòng Tư pháp các huyện, thị xã; Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
VI. PHÂN PHỐI, SỬ DỤNG TIỀN LỆ PHÍ THU ĐƯỢC
1. Đơn vị thu được để lại 70% trên tổng số lệ phí thu được để bù đắp cho các chi phí phục vụ cho công tác thu lệ phí. Việc sử dụng quản lý số lệ phí được để lại theo quy định hiện hành.
2. Còn lại 30% tổng số lệ phí sau khi trích lại được nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 07 năm 2009.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 13 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN KHU VỰC I - TỈNH HÀ GIANG THUỘC ĐỊA BÀN THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ; LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 08/07/2009 của HĐND tỉnh Hà Giang)
1. Thị xã Hà Giang: 06 xã, phường:
- Phường Trần Phú;
- Phường Nguyễn Trãi;
- Phường Minh Khai;
- Phường Quang Trung;
- Phường Ngọc Hà;
- Xã Ngọc Đường.
2. Huyện Vị Xuyên: 03 xã, thị trấn:
- Thị trấn Vị Xuyên;
- Thị trấn Việt Lâm;
- Xã Việt Lâm.
3. Huyện Bắc Quang: 05 xã, thị trấn:
- Thị trấn Vĩnh Tuy;
- Thị trấn Việt Quang;
- Xã Việt Vinh;
- Xã Tân Quang;
- Xã Hùng An./.