Nghị quyết số 97/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Quy định bổ sung phí, lệ phí; tỷ lệ điều tiết ngân sách và phụ cấp cho giáo viên mầm non ngoài biên chế trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu văn bản: 97/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Ngày ban hành: 10-12-2008
- Ngày có hiệu lực: 20-12-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-01-2012
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 23-07-2013
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 3: 26-07-2014
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 5818 ngày (15 năm 11 tháng 13 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/2008/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 10 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ; TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT NGÂN SÁCH VÀ PHỤ CẤP CHO GIÁO VIÊN MẦM NON NGOÀI BIÊN CHẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND đã được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước đã được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002, Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL – UBTVQH, ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Nghị định số 57/2002/NĐ – CP, ngày 03/ 6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ – CP, ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT – BTC, ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/05/2008 của Chính phủ về phí môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Sau khi xem xét Tờ trình số 320 /TTr – UBND, ngày 28 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu một số loại phí, lệ phí; tỷ lệ điều tiết ngân sách và phụ cấp cho giáo viên mầm non ngoài biên chế; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định bổ sung, sửa đổi một số loại phí, lệ phí; tỷ lệ điều tiết ngân sách và phụ cấp cho giáo viên mầm non ngoài biên chế trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh như sau:
1. Bổ sung mức thu, tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu Phí sử dụng vỉa hè, lề đường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh như sau:
1.1. Mức thu:
Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lề đường để làm điểm tạm dừng đỗ; trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô; trung chuyển vật liệu xây dựng; kinh doanh.
TT | Nội dung thu phí | Mức thu |
1 | Sử dụng vỉa hè, lề đường, bến, bãi để trông giữ xe đạp, xe máy,ô tô, bán hàng ăn uống. - Đường loại I, loại II. - Các tuyến đường còn lại thuộc các phường. - Các tuyến đường còn lại thuộc các xã. |
20.000 đ/m2/tháng 15.000 đ/m2/ tháng |
2 | Sử dụng vỉa hè, lề đường để đỗ xe ô tô. | 20.000 đ/m2/ tháng |
3 | Sử dụng vỉa hè, lề đường để trung chuyển, tập kết vật liệu xây dựng. | 20.000 đ/m2/ tháng |
4 | Sử dụng vỉa hè, lề đường để kinh doanh các dịch vụ tạm thời những thời điểm mang tính chất thời vụ trong năm (vào các ngày lễ, tết...) | 3.000 đ/m2/ngày |
5 | Phí trông giữ xe máy
Phí trông giữ xe đạp | Mức cũ: 1.000đ/lượt; Mức mới: 2.000đ/lượt Mức cũ: 500đ/lượt Mức mới: 1.000đ/lượt |
1.1. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu 30% , nộp ngân sách 70% số thu được.
2. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh như sau:
STT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Mức thu (Đồng) |
1 | Đá |
|
|
a | Đá ốp lát, làm mỹ nghệ(Granit, Gabro, đá hoa...); Quặng đá quý (kim cương, rubi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen, adit, pyrốp, berin, spinen, toopaz, thạch an tinh thể, crizolit, pan quý, birusa, neefftit...) | m3 | 50.000
|
b | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường | m3 | 1.000 |
c | Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp...) | m3 | 2.000 |
2 | Fenspat | m3 | 20.000 |
3 | Sỏi, cuội, sạn | m3 | 4.000 |
4 | Cát: |
|
|
a | Cát vàng( cát xây tô) | m3 | 3.000 |
b | Cát thủy tinh | m3 | 5.000 |
c | Các loại cát khác | m3 | 2.000 |
5 | Đất: |
|
|
a | Đất sét làm gạch, ngói | m3 | 1.500 |
b | Đất làm thạch cao | m3 | 2.000 |
c | Đất làm cao lanh | m3 | 5.000 |
d | Các loại đất khác | m3 | 1.000 |
6 | Than: |
|
|
a | Than đá | Tấn | 6.000 |
b | Than bùn | Tấn | 2.000 |
c | Các loại than khác | Tấn | 4.000 |
7 | Nước khoáng thiên nhiên | m3 | 2.000 |
8 | Sa khoáng titan (ilmenit) | Tấn | 50.000 |
9 | Quặng apatít | Tấn | 3.000 |
10 | Quặng khoáng sản kim loại: |
|
|
a | Quặng mangan | Tấn | 30.000 |
b | Quặng sắt | Tấn | 40.000 |
c | Quặng chì, kẽm, thiếc | Tấn | 180.000 |
d | Quặng đồng | Tấn | 35.000 |
e | Quặng bô xit | Tấn | 30.000 |
f | Quặng cromit | Tấn | 40.000 |
g | Quặng khoáng sản kim loại khác | Tấn | 10.000 |
3. Bổ sung mức thu, tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi:
- Mức thu: 100.000 đồng/1 giấy phép
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, mức thu bằng bằng 50% mức thu cấp giấy lần đầu.
-Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu 30% số thu được, nộp ngân sách 70%
4. Bổ sung mức thu, tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu Lệ phí cấp biển số nhà:
- Mức thu: 30.000 đồng/ 1 biển số nhà, cấp lại: 20.000 đồng/1 biển số nhà.
- Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu 10% , nộp ngân sách 90% số thu được.
5. Quy định mức thu Lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chổ ngồi( kể cả lái xe): 11%.
6. Quy định mức thu Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực:
- Cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000 đồng/ bản;
- Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/ trang; từ trang thứ 3 trở lên thì thu 1.000 đồng/ trang, tối đa thu 100.000 đồng/ bản;
- Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/ trường hợp.
7. Quy định tỷ lệ điều tiết tiền cấp quyền sử dụng đất thuộc phần ngân sách cấp tỉnh hưởng phát sinh trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh(Không kể nguồn thu từ tiền cấp quyền sử dụng đất đối với các dự án theo cơ chế đặc thù được cấp có thẩm quyền phê duyệt) như sau:
- 20% đầu tư trở lại cho thị xã Hồng Lĩnh theo Nghị quyết số 82/2008/NQ-HĐND ngày 23/7/2008 của HĐND tỉnh về ban hành cơ chế tài chính đặc thù đầu tư xây dựng và phát triển đô thị thị xã Hồng Lĩnh;
- 40% đầu tư trở lại cho thành phố Hà Tĩnh (Thực hiện trong hai năm 2009 – 2010);
- 40% ngân sách cấp tỉnh hưởng.
8. Điều chỉnh Phụ cấp sinh hoạt phí, trợ cấp thôi việc cho giáo viên mầm non ngoài biên chế như sau:
a. Phụ cấp sinh hoạt phí cho giáo viên mầm non ngoài biên chế:
- Đối với sinh hoạt phí cho giáo viên mầm non ngoài biên chế thuộc vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn: Điều chỉnh từ 400.000 đồng/người/tháng lên 500.000đồng/người/ tháng.
- Đối với sinh hoạt phí cho giáo viên mầm non ngoài biên chế thuộc các vùng còn lại: Điều chỉnh từ 250.000 đồng/người/tháng lên 350.000đồng/người/tháng.
b.Trợ cấp thôi việc cho giáo viên mầm non ngoài biên chế: 540.000 đồng/người/năm công tác.
Nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ trên do ngân sách tỉnh bố trí cho sự nghiệp giáo dục hàng năm đảm bảo.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 14 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |