cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND ngày 29/07/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 14/2008/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Ngày ban hành: 29-07-2008
  • Ngày có hiệu lực: 08-08-2008
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 05-08-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-12-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1951 ngày (5 năm 4 tháng 6 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-12-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-12-2013, Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND ngày 29/07/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 3017/QĐ-UBND ngày 11/12/2013 Hỗ trợ kinh phí cho các huyện, thành phố, thị xã để thực hiện đề án “Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011-2015””. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 14/2008/NQ-HĐND

Đồng Xoài, ngày 29 tháng 7 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 20/6/2008 về lệ phí đăng ký hộ tịch; Báo cáo thẩm tra số 19/BC-HĐND-KTNS ngày 03/7/2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh (Biểu mức kèm theo).

Điều 2. Cơ quan thu lệ phí được tạm trích 50% số tiền lệ phí thu được, số còn lại (50%) phải nộp vào ngân sách nhà nước. Số tiền lệ phí tạm trích được cân đối vào dự toán ngân sách hàng năm và sử dụng theo đúng chế độ quy định, cuối năm nếu chưa sử dụng hết phải nộp số còn lại vào ngân sách nhà nước. Cơ quan thu có trách nhiệm tổ chức thu, nộp quản lý tiền lệ phí theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Miễn thu lệ phí hộ tịch về đăng ký nuôi con nuôi cho người dân ở vùng sâu, vùng xa gồm: các xã biên giới, các xã đặc biệt khó khăn, các xã miền núi.

Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện; giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2008 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Hưng

 

BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2008 của HĐND tỉnh khóa VII - kỳ họp thứ mười ba)

STT

Công việc thực hiện

Đơn vị tính

Mức thu cho mỗi trường hợp

1

2

3

4

A

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp

 

 

1

Kết hôn

đồng

1.000.000

2

Nuôi con nuôi

đồng

2.000.000

3

Nhận cha, mẹ, con

đồng

1.000.000

4

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc

đồng

5.000/1bản sao

5

Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

đồng

10.000

6

Các việc đăng ký hộ tịch khác

đồng

50.000

B

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã

 

 

1

Cấp lại bản chính Giấy khai sinh

đồng

10.000

2

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

đồng

3.000/1 bản sao

3

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch

đồng

25.000

C

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

 

 

1

Nuôi con nuôi

đồng

20.000

2

Nhận cha, mẹ, con

đồng

10.000

3

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

đồng

2.000/1bản sao

4

Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

đồng

3.000

5

Các việc đăng ký hộ tịch khác

đồng

5.000