Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND ngày 08/04/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Về mức thu và quản lý sử dụng tiền phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 06/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Ngày ban hành: 08-04-2008
- Ngày có hiệu lực: 18-04-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 19-07-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-07-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2290 ngày (6 năm 3 tháng 10 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 26-07-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2008/NQ-HĐND | Tây Ninh, ngày 08 tháng 4 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ Về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1.184/TTr-UBND ngày 19/3/2008 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Về đề nghị thông qua mức thu và quản lý sử dụng tiền phí, lệ phí thu được và điều chỉnh một số loại phí, lệ phí theo Thông tư số 97/2007/TT-BTC Nghị định số 90/2006/NĐ-CP Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg Thông tư số 07/2008/TT-BTC; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua việc ban hành mới và điều chỉnh, sửa đổi một số phí và lệ phí trên địa bàn Tỉnh, như sau:
1. Ban hành mới 05 loại phí và 06 loại lệ phí với mức thu và tỷ lệ % để lại cho đơn vị thu, cụ thể như sau:
STT | Nội dung | Mức thu | Tỷ lệ % để lại đơn vị thu |
I | Danh mục phí | ||
1 | Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trong đó: | 50% | |
| + Trong khai thác khoáng sản | tối đa 2.000.000 đồng/ lần thẩm định | |
| + Các công trình khác | tối đa 1.000.000 đồng/ lần thẩm định | |
2 | Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó | tối đa 80% | |
| + Lần đầu | tối đa 5.000.000 đồng/ báo cáo | |
| + bổ sung | tối đa 2.500.000 đồng/ báo cáo | |
3 | Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi, trong đó: | tối đa 80% | |
| + Thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất | căn cứ vào lưu lượng nước, từ 200.000- 2.500.000 đồng/ đề án, báo cáo | |
| + Khai thác, sử dụng nước mặt | căn cứ vào lưu lượng nước, từ 300.000- 4.200.000 đồng/ đề án, báo cáo | |
| + Xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi | căn cứ vào lưu lượng nước, từ 300.000- 4.200.000 đồng/ đề án, báo cáo | |
| + Trường hợp gia hạn, bổ sung | tối đa 50% mức thu theo quy định. | |
4 | Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất, trong đó: | tối đa 80% | |
| + Lần đầu | căn cứ vào lưu lượng nước, từ 200.000- 3.000.000 đồng/ đề án, báo cáo | |
| + Trường hợp gia hạn, bổ sung | tối đa 50% mức thu theo quy định. | |
5 | Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất, trong đó: | tối đa 80% | |
| + Lần đầu | tối đa 700.000 đồng/ hồ sơ | |
| + Trường hợp gia hạn, bổ sung | tối đa 50% mức thu theo quy định. | |
II | Danh mục lệ phí | ||
1 | Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực | tối đa 700.000 đồng/ giấy phép | 75% |
2 | Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, trong đó: | 20% | |
| + Lần đầu | tối đa 100.000 đồng/ giấy phép | |
| + Trường hợp bổ sung, điều chỉnh | tối đa 50% mức thu lần đầu | |
3 | Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, trong đó: | 20% | |
| + Lần đầu | tối đa 100.000 đồng/ giấy phép | |
| + Trường hợp bổ sung, điều chỉnh | tối đa 50% mức thu lần đầu | |
4 | Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, trong đó: | 20% | |
| + Lần đầu | tối đa 100.000 đồng/ giấy phép | |
| + Trường hợp bổ sung, điều chỉnh | tối đa 50% mức thu lần đầu | |
5 | Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, trong đó: | 20% | |
| + Lần đầu | tối đa 100.000 đồng/ giấy phép | |
| + Trường hợp bổ sung, điều chỉnh | tối đa 50% mức thu lần đầu | |
6 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, trong đó: | 80% | |
| + Cấp mới cho tổ chức | tối đa 500.000 đồng/ giấy | |
| + Cấp mới cho cá nhân | tối đa 80.000 đồng/ giấy | |
| + Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi | 50.000 đồng/ giấy |
2. Điều chỉnh, bổ sung 03 loại phí theo Nghị quyết số 55/2003/NQ-HĐND ngày 25/12/2003 của Hội đồng nhân dân Tỉnh, gồm:
- Phí sử dụng bến, bãi căn cứ vào điều kiện cơ sở vật chất hạ tầng kỹ thuật mức tỷ lệ % để lại cho đơn vị thu tối đa là 100%; bổ sung thêm đối tượng thu là xe buýt vận tải hành khách với mức thu 3.000 đồng/lượt/xe;
- Phí trông giữ xe mô - tô, gắn máy thực hiện điều chỉnh mức phí tại Khu Di tích lịch sử Núi Bà với mức thu là 5.000 đồng/lượt (kể cả ban ngày, ban đêm, ban ngày và ban đêm);
- Phí đo đạc lập bản đồ địa chính bổ sung đối tượng nộp là tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
3. Bãi bỏ 2 loại phí theo Nghị quyết số 55/2003/NQ-HĐND ngày 25/12/2003 của Hội đồng nhân dân Tỉnh, gồm: Phí an ninh, trật tư; Phí phòng, chống thiên tai.
4. Miễn 2 loại lệ phí theo Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 12/7/2007 của Hội đồng nhân dân Tỉnh gồm lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân và lệ phí địa chính.
Giao cho Ủy ban nhân dân Tỉnh quy định chi tiết việc miễn 2 loại phí này theo quy định tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ và Văn bản số 2091/BTC-CST ngày 25/02/2008 của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện trong lĩnh vực phí, lệ phí.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân Tỉnh thông qua.
Điều 3. Giao cho Ủy ban nhân dân Tỉnh cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này, đảm bảo đúng quy định.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân Tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa VII, kỳ họp thứ 13 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |