cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 133/2006/NQ-HĐND ngày 12/10/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về kế hoạch triển khai thực hiện chương trình phát triển kinh tế-xã hội các xã đặc biệt khó khăn Vùng đồng bào dân tộc và miền núi tỉnh Sơn La giai đoạn 2007-2010 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 133/2006/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 12-10-2006
  • Ngày có hiệu lực: 22-10-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-07-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2105 ngày (5 năm 9 tháng 10 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-07-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-07-2012, Nghị quyết số 133/2006/NQ-HĐND ngày 12/10/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về kế hoạch triển khai thực hiện chương trình phát triển kinh tế-xã hội các xã đặc biệt khó khăn Vùng đồng bào dân tộc và miền núi tỉnh Sơn La giai đoạn 2007-2010 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 27/07/2012 Công bố danh mục các văn bản Quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 5 năm 2012”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 133/2006/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 10 tháng 12 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘCVÀ MIỀN NÚI TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2007-2010 (GỌI TẮT LÀ CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII - KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Quyết định số: 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010; Quyết định số: 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã ĐBKK, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;

Căn cứ Quyết định số: 384/QĐ-TTg ngày 09/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh Sơn La thời kỳ 2006-2010;

Căn cứ Quyết định số: 210/2006/QĐ-TTg ngày 12/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các tiêu chí, nguyên tắc và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ Thông tư liên tịch số: 676/2006/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NN&PTNT ngày 08/8/2006 của liên bộ: Uỷ ban Dân tộc - Bộ kế hoạch đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;

Xét Tờ trình số: 182/TTr-UBND ngày 04/12/2006 của UBND tỉnh Sơn La về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn tỉnh Sơn La giai đoạn 2007 - 2010; Báo cáo số: 225/BC-DT ngày 03/12/2006 của Ban Dân tộc HĐND tỉnh về việc thẩm tra tình hình thực hiện các chính sách Dân tộc năm 2006; tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào Dân tộc và miền núi tỉnh Sơn La giai đoạn 2007 – 2010. (gọi tắt là chương trình 135 giai đoạn II)

( có kế hoạch kèm theo)

Điều 2. Hiệu lực thi hành:

Nghi quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh khoá XII thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Hội đồng nhân dân giao UBND tỉnh xây dựng kế hoạch hàng năm để tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này.

2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND các vị đại biểu HĐND tỉnh phối hợp chặt chẽ với Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp, tăng cường tuyên truyền và giám sát việc triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình 135 tỉnh Sơn La giai đoạn 2007 - 2010.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UB TVQH;
- Hội đồng Dân tộc Quốc hội;
- Chính phủ;
- VPQH, VP Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính;
- Uỷ Ban Dân tộc
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh; UBMTTQ VN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể tỉnh;
- TTHU, HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Lãnh đạo và CV VP Tỉnh uỷ, HĐND, Đoàn đại biểu QH, UBND tỉnh;
- Lưu: VT. HP (01b), 230b.

CHỦ TỊCH




Thào Xuân Sùng

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC XÃ ĐBKK VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2007 - 2010

(gọi tắt là Chương trình 135 giai đoạn II)

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 133 ngày 10/12/2006 của HĐND tỉnh)

I. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Mục tiêu

1.1. Mục tiêu tổng quát

Tạo sự chuyển biến nhanh về sản xuất, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất gắn với thị trường, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào các dân tộc ở các xã, bản ĐBKK một cách bền vững. Phấn đấu đến năm 2010, không còn hộ đói, giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống còn dưới 30% ( theo chuẩn mới). Hết năm 2010, cơ bản không còn bản ĐBKK.

1.2. Mục tiêu cụ thể

- Về phát triển sản xuất: Nâng cao kỹ năng và xây dựng tập quán sản xuất mới cho đồng bào các dân tộc, tăng mức thu nhập và giảm nghèo bền vững. Phấn đấu trên 70% số hộ đạt mức thu nhập bình quân đầu người trên 3,5 triệu đồng/người/năm vào năm 2010.

- Về phát triển cơ sở hạ tầng: Phấn đấu có đủ cơ sở hạ tầng thiết yếu phù hợp với quy hoạch dân cư và quy hoạch sản xuất của từng xã. Phấn đấu 100% bản có đường ô tô, xe máy; trên 80% số xã có công trình thủy lợi, đảm bảo phục vụ tưới cho trên 85% diện tích trồng lúa nước; 100% số xã, bản có đủ trường lớp học kiên cố, có lớp học bán trú nơi cần thiết; 80% bản có điện cụm dân cư; 80% bản có nhà sinh hoạt cộng đồng; 100% số xã có trạm Y tế kiên cố đúng tiêu chuẩn.

- Về nâng cao đời sống văn hóa xã hội cho nhân dân: Phấn đấu trên 80% số hộ được sử dụng nước sạch; trên 80% số hộ được sử dụng điện sinh hoạt; trên 95% số học sinh tiểu học và 75 % số học sinh trung học cơ sở trong độ tuổi được đến trường; 95% người dân được tuyên truyền kiến thức pháp luật; kiểm soát ngăn ngừa các dịch bệnh nguy hiểm

- Về phát triển nâng cao năng lực: Trang bị bổ sung những kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ xóa đói giảm nghèo; nâng cao nhận thức pháp luật, nâng cao kiến thức quản lý đầu tư xây dựng và kỹ năng quản lý điều hành cho cán bộ công chức xã và đội ngũ cán bộ Bản. Phấn đấu đào tạo, bồi dưỡng dạy nghề cho hơn 6.000 người.

2. Nhiệm vụ chủ yếu của chương trình

2.1. Hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc.

2.2. Phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các xã, bản đặc biệt khó khăn.

2.3. Hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng cán bộ cơ sở, nâng cao trình độ quản lý.

2.4. Hỗ trợ các dịch vụ nâng cao và cải thiên đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật.

3. Phạm vi, đối tượng

3.1. Phạm vi: Triển khai trên địa bàn 59 xã theo Quyết định số: 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó có: 535 bản ĐBKK.

3.2. Đối tượng: Là hộ nghèo và bản đặc biệt khó khăn.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

Chương trình 135 (giai đoạn II) thực hiện 4 nhiệm vụ chủ yếu, tương đương với 4 dự án thành phần:

1. Dự án phát triển sản xuất: (có biểu số 01 kèm theo)

1.1. Nội dung hỗ trợ

- Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản.

- Hỗ trợ xây dựng mô hình điểm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn để phổ biến nhân ra diện rộng.

- Hỗ trợ trang thiết bị, máy móc, công cụ chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch.

1.2. Mức hỗ trợ và hình thức hỗ trợ của dự án

- Mức hỗ trợ: Hỗ trợ cho hộ nghèo đủ điều kiện cần thiết cho phát triển sản xuất bền vững (Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì xây dựng định mức hỗ trợ cụ thể, trình UBND tỉnh quyết định).

- Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ bằng giống, vật tư, máy móc, công cụ đến bản và đến hộ (không hỗ trợ bằng tiền mặt).

2. Dự án phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu (có biểu số 02 kèm theo)

2.1. Nội dung đầu tư

- Lồng ghép vốn để chọn lọc xây dựng mới, nâng cấp trường lớp học cắm bản.

- Ưu tiên mở mới đường giao thông Bản, công trình nước sinh hoạt, thuỷ lợi nơi cần thiết và lồng ghép vốn kéo điện đến Bản.

- Lồng ghép vốn xây dựng mới, nâng cấp một số trạm Y tế xã chưa có nhà trạm theo tiêu chuẩn cơ sở Y tế xã.

- Lựa chọn xây dựng Nhà văn hóa phục vụ sinh hoạt cộng đồng tại Bản (50 hộ trở lên).

- Xem xét lựa chọn xây dựng công trình chợ nông thôn tại một số trung tâm xã thực sự có nhu cầu phát triển chợ và san ủi mặt bằng ban đầu dưới 5.000 m2.

2.2 Mức hỗ trợ

Thực hiện theo Luật Đầu tư xây dựng và các Nghị định, Thông tư, Quyết định của nhà nước và cấp có thẩm quyền.

3. Dự án đào tạo bồi dưỡng cán bộ xã, bản (có biểu số 03 kèm theo)

3.1. Nội dung đào tạo bồi dưỡng

- Đào tạo, bồi dưỡng cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện chương trình 135 giai đoạn II.

- Bồi dưỡng các chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc.

- Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công.

- Bồi dưỡng quy chế dân chủ ở cơ sở và kiến thức pháp luật cho cộng đồng.

- Hỗ trợ dạy nghề cho thanh niên đồng bào người dân tộc thiểu số trong độ tuổi từ 16 - 25.

- Dạy tiếng dân tộc cho cán bộ chuyên trách và nằm vùng hoặc tăng cường công tác ở vùng dân tộc.

3.2. Định mức đào tạo, bồi dưỡng

Theo Thông tư số: 79/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính; Quyết định số: 1104/2002/QĐ-UBND ngày 29/4/2002; Quyết định số: 102/2005/QĐ-UBND ngày 01/9/2005 và Quyết định số: 203/2004/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La.

4. Chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý nâng cao nhận thức pháp luật

Nội dung, định mức hỗ trợ sẽ triển khai và hướng dẫn sau khi có văn bản chính thức của Trung ương.

5. Lập kế hoạch thực hiện 4 dự án hợp phần của Chương trình 135

UBND huyện, xã được hưởng thụ chương trình, lập kế hoạch hàng năm và cả giai đoạn (2007 - 2010) để tổ chức thực hiện chương trình.

III. NGUỒN VỐN, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Nguồn vốn đầu tư

Nguồn vốn thực hiện Chương trình 135 (giai đoạn II) theo định mức quy định tại Quyết định số: 1102/QĐ-TTg ngày18/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ.

Tổng vốn đầu tư hỗ trợ 3 dự án cho 59 xã ĐBKK của tỉnh giai đoạn 2007-2010 là: 203.986 triệu đồng. Trong đó:

- Đầu tư hỗ trợ phát triển sản xuất : 28.320 triệu đồng = 13,88%

- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng : 165.200 triệu đồng = 80,99%

- Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở: 9.450 triệu đồng = 4,63%

- Chi phí quản lý thực hiện chương trình : 1.016 triệu đồng = 0,5%

2. Sử dụng vốn 135 giai đoạn 2007 - 2010

Vốn Chương trình 135 (giai đoạn II) thực hiện đầu tư hỗ trợ như sau:

2.1. Hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện ở 535 bản ĐBKK trong 4 năm. Trong đó:

- Hỗ trợ 21.337 hộ nghèo.

- Xây dựng mô hình điểm ở các bản ĐBKK.

2.2. Đầu tư hỗ trợ cơ sở hạ tầng thiết yếu trong 4 năm và phân làm 2 giai đoạn sau:

+ Giai đoạn 2007-2008: thực hiện 300 bản.

+ Giai đoạn 2009-2010: thực hiện 235 bản.

- Ưu tiên hỗ trợ mở mới đường giao thông từ trung tâm xã đến bản.

- Ưu tiên hỗ trợ đầu tư công trình nước sinh hoạt tập trung cho thôn, bản.

- Ưu tiên hỗ trợ làm mới và nâng cấp công trình thủy lợi.

- Lồng ghép vốn hỗ trợ xây dựng Trạm hạ thế và đường dây điện đến thôn, bản.

- Hỗ trợ xây dựng lớp học cắm bản (tiểu học và nhà trẻ mẫu giáo) và nhà ở cho giáo viên.

- Lồng ghép hỗ trợ xây dựng mới, nâng cấp Trạm Y tế xã.

- Hỗ trợ xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng.

- Xem xét hỗ trợ đầu tư xây dựng một số công trình chợ tại trung tâm.

2.3. Hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng cán bộ thực hiện trên địa bàn 59 xã, 535 bản trong 4 năm. Trong đó:

- Đào tạo bồi dưỡng cán bộ xã, bản.

- Dạy nghề cho thanh niên.

- Bồi dưỡng, kiến thức KHKT cho những người sản xuất giỏi.

- Dạy tiếng dân tộc cho cán bộ.

2.4. Chi phí quản lý thực hiện chương trình bằng 0,5 % tổng vốn TW giao cho tỉnh hàng năm.

3. Phân bổ nguồn vốn 135 trên địa bàn 59 xã ĐBKK

Vốn hàng năm được phân bổ cho từng xã theo tiêu chí được HĐND tỉnh quyết định.

Căn cứ vào các tiêu chí hàng năm giao vốn 135 theo 3 loại xã như sau:

- Xã có số điểm lớn nhất là xã khó khăn nhất;

- Xã có số điểm trung bình là xã khó khăn trung bình;

- Xã có số điểm thấp nhất là xã khó khăn thấp hơn mức trung bình.

4. Tiến độ thực hiện vốn Chương trình 135

TT

Nội dung

Vốn ĐT
(triệu.đ)

Chia ra các năm

2007

2008

2009

2010

 

Tổng cộng

203.986

50.997

50.997

50.996

50.996

1

Đầu tư phát triển sản xuất

28.320

7.080

7.080

7.080

7.080

2

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng

165.200

41.300

41.300

41.300

41.300

3

Đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ cơ sở

9.450

2.363

2.363

2.362

2.362

4

Chi phí quản lý thực hiện

1.016

254

254

254

254

Việc bố trí vốn thực hiện hàng năm phải đảm bảo cho tất cả các xã thuộc chương trình đều được thụ hưởng và thông báo đến từng xã, công khai, dân chủ, phục vụ cho mục tiêu phát triển KT-XH trên địa bàn từng xã 135.

Trong giai đoạn 2007- 2010 căn cứ tiêu chí phân loại xã hoàn thành các mục tiêu, để xem xét đề nghị xã hoàn thành chương trình. Phấn đấu đến cuối năm 2008, có từ 10-15% xã, cuối năm 2009 có từ 20-25% xã hoàn thành Chương trình 135. Còn lại từ 60-70 % xã tiếp tục đầu tư đến hết năm 2010 mới cơ bản hoàn thành mục tiêu chương trình.

IV. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Củng cố kiện toàn Ban chỉ đạo, Ban quản lý Chương trình 135 (giai đoạn II) các cấp từ tỉnh đến huyện, xã. Các Ban Chỉ đạo xây dựng quy chế hoạt động, nâng cao chất lượng tham mưu và chỉ đạo để giúp cấp ủy chính quyền, các cấp lãnh đạo, chỉ đạo Chương trình 135.

2. Tiếp tục lồng ghép các chương trình mục tiêu, chính sách của Trung ương, địa phương cùng vốn 135 (giai đoạn II) để đầu tư hỗ trợ trên địa bàn vùng 135 của tỉnh.

3. Lập kế hoạch đầu tư hỗ trợ hàng năm sát thực tế, ưu tiên lựa chọn nội dung và danh mục đầu tư mang tính cấp bách, đảm bảo bền vững.

4. Các cấp, các ngành được giao nhiệm vụ cần thường xuyên kiểm tra, nắm bám cơ sở, kịp thời phát hiện khó khăn vướng mắc để tháo gỡ, đẩy nhanh tiến độ đầu tư và sớm phát huy hiệu quả đầu tư, hỗ trợ.

5. Tích cực phát huy sức mạnh trong hệ thống Chính trị các cấp và mọi tầng lớp nhân dân, kể cả hộ nghèo, bản nghèo và các cộng đồng dân cư vùng khác có thuận lợi cùng tham gia đóng góp vào chương trình 135.

6. Định kỳ 6 tháng, chỉ đạo, tổ chức đánh giá tình hình thực hiện Chương trình 135 ở cấp xã và huyện 1 lần. Mỗi năm sơ kết ở cấp tỉnh 1 lần để kịp thời rút kinh nghiệm trong công tác chỉ đạo điều hành Chương trình 135.

7. Nâng cao vai trò và chất lượng tham mưu, chủ trì và phối hợp của Cơ quan Thường trực 135 cấp tỉnh, huyện. Đảm bảo tốt thông tin báo cáo định kỳ và đột xuất với UBND tỉnh và các bộ ngành liên quan theo quy định./.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN