cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND ngày 17/04/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Sửa đổi mức thu và tỷ lệ trích để lại phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 02/2006/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Ngày ban hành: 17-04-2006
  • Ngày có hiệu lực: 01-06-2006
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-01-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2618 ngày (7 năm 2 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-08-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-08-2013, Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND ngày 17/04/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Sửa đổi mức thu và tỷ lệ trích để lại phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 18/2013/NQ-HĐND ngày 29/07/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Quy định mức thu, tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2006/NQ-HĐND

Bắc Kạn, ngày 17 tháng 4 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC THU VÀ TỶ LỆ TRÍCH ĐỂ LẠI MỘT SỐ LOẠI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VII KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Pháp lênh phí và lệ phí năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 63/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp lệnh về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 112/2003/NQ-HĐND KVI ngày 20/8/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI kỳ họp thứ 9 về việc quy định tạm thời mức thu phí và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

Sau khi xem xét Tờ trình số: 07/TTr-UBND ngày 30/3/2006 của UBND tỉnh, Báo cáo thẩm tra của cac Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung mức thu và tỷ lệ trích để lại một số loại phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:

1. Phí chợ:

- Mức thu:

+ Đối với trâu, bò, ngựa: mức thu 5.000 (năm nghìn) đồng/con.

+ Đối với dê: mức thu 1.000 (một nghìn) đồng/con.

- Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu buôn bán các loại gia súc như: trâu, bò, ngựa, dê.

- Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: Điều chỉnh như sau:

+ Đối với chợ xã, phường, thị trấn: Điều chỉnh giảm từ 100% xuống 90%.

+ Đối với chợ trung tâm tỉnh lỵ: Điều chỉnh tăng từ 50% lên 80%

2. Phí thư viện:

- Mức thu:

+ 5.000 đồng/thẻ/năm đối với trẻ em dưới 16 tuổi.

+ 20.000 đồng/thẻ/năm đối với người lớn.

- Mức trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: Điều chỉnh tăng từ 30% lên 60%.

3. Phí tham quan Vườn Quốc gia Ba Bể:

- Mức thu:

+ Điều chỉnh tăng mức thu đối với người lớn từ 10.000 (mười nghìn) đồng/lượt/người lên 15.000 (mười năm nghìn) đồng/lượt/người.

+ Mức thu đối với trẻ em dưới 16 tuổi là 5.000 (năm nghìn) đồng/lượt/người.

- Mức trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 30% trên tổng số thu.

4. Phí vệ sinh:

- Mức thu: Điều chỉnh như sau:

a. Đối với nhà hàng:

+ Nhà hàng phục vụ ăn sáng hoặc ăn đêm: mức thu 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/nhà hàng/tháng.

+ Nhà hàng phục vụ ăn sáng và ăn đêm: mức thu 75.000 (bảy mươi năm nghìn) đồng/nhà hàng/tháng.

+ Nhà hàng phục vụ cả ngày: mức thu 100.000 (một trăm nghìn) đồng/nhà hàng/tháng.

b. Đối với các cơ quan, đơn vị:

+ Cơ quan, đơn vị có số lượng người từ 10 người trở xuống mức thu 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/cơ quan, đơn vị/tháng.

+ Cơ quan, đơn vị có số lượng người từ 11 người đến 20 người mức thu 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/cơ quan, đơn vị/tháng.

+ Cơ quan, đơn vị có số lượng người từ 21 người đến 30 người mức thu 70.000 (bảy mươi nghìn) đồng/cơ quan, đơn vị/tháng.

+ Cơ quan, đơn vị có số lượng người từ 31 người trở lên mức thu 100.000 (một trăm nghìn) đồng/cơ quan, đơn vị/tháng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2006. Các nội dung khác không đề cập trong Nghị quyết này thì vẫn thực hiện theo Nghị quyết số 112/2003/NQ-HĐND KVI ngày 20/8/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ 9. Thực hiện phân cấp quản lý, sử dụng phí theo đúng Luật Ngân sách Nhà nước.

2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 12 tháng 4 năm 2006./.

 

 

CHỦ TỊCH




Dương Đình Hân