cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 22/04/2016 Bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên theo Quyết định 22/2013/QĐ-UBND, 36/2014/QĐ-UBND và 10/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 10/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Ngày ban hành: 22-04-2016
  • Ngày có hiệu lực: 02-05-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 609 ngày (1 năm 8 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2018
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2018, Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 22/04/2016 Bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên theo Quyết định 22/2013/QĐ-UBND, 36/2014/QĐ-UBND và 10/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2016/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 22 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH, CẬP NHẬT BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-UBND NGÀY 16/8/2013, QUYẾT ĐỊNH SỐ 36/2014/QĐ-UBND NGÀY 31/10/2014 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 10/2015/QĐ-UBND NGÀY 11/5/2015 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật thuế Tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009;

Căn cứ Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014;

Căn cứ Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế Tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý Thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế Tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20/01/2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung khoản 1, điều 7, Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 hướng dẫn về Thuế Tài nguyên;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 562/STC-GCS ngày 24/3/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung, điều chỉnh, cập nhật Bảng giá tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013, Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 31/10/2014 và Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh, để tính thu thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, áp dụng kể từ tháng 01/2016, như sau:

(Chi tiết Bảng giá tính thuế tài nguyên theo phụ lục đính kèm)

Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:

1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm:

a) Báo cáo Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Quảng Nam sau khi bổ sung, điều chỉnh, cập nhật cho Bộ Tài chính (thay UBND tỉnh), đảm bảo đúng thời gian quy định.

b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan căn cứ vào khung giá tính thuế tài nguyên thống nhất trên toàn quốc do Bộ Tài chính ban hành và nội dung hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính để tham mưu UBND tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên theo quy định để áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

2. Cục Thuế chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân có chức năng hoạt động kinh doanh liên quan đến tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm việc đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên theo quy định tại quyết định này. Đồng thời, theo dõi biến động của giá tính thuế tài nguyên hoặc phát sinh loại tài nguyên mới để tổng hợp gởi Sở Tài chính kiểm tra tham mưu trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013, Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 31/10/2014 và Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân và thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đinh Văn Thu

 

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

(Kèm theo Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 22 /4/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Số TT

Nhóm, loại tài nguyên (sắp xếp theo danh mục  tại Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13)

Đơn vị tính

Quyết định quy định giá tính thuế tài nguyên trước đây

Giá tính thuế tài nguyên theo các QĐ trước đây (đồng/đơn vị tính)

Giá tính thuế tài nguyên theo QĐ bổ sung, điều chỉnh, cập nhật năm 2016 (đồng/đơn vị tính)

1

2

3

4

5

6

I

Khoáng sản kim loại

 

 

 

 

1

Quặng sa khoáng và quặng gốc Titan

Tấn

Theo Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013

1.700.000

1.200.000

2

Quặng Titan qua chế biến

 

 

 

 

2.1

Ilmenite (loại 1 TiO2 ≥ 56%).

Tấn

nt

3.000.000

1.700.000

2.2

Ilmenite (loại 2 TiO2 < 56%).

Tấn

nt

2.000.000

1.000.000

2.3

Bột Zircon (loại 1 ZrO2 ≥ 65%).

Tấn

nt

30.000.000

16.000.000

2.4

Bột Zircon (loại 2 ZrO2 < 65%).

Tấn

nt

12.000.000

7.000.000

2.5

 Tinh quặng Rutil và Rutil nhân tạo/rutil tổng hợp (loại 1 TiO2 ≥ 83%)

Tấn

nt

8.000.000

8.000.000

2.6

Tinh quặng Rutil và Rutil nhân tạo/rutile tổng hợp (loại 2 TiO2<83%).

Tấn

nt

4.800.000

4.000.000

2.7

Tinh quặng Monazit (loại 1 REO≥ 57%).

Tấn

nt

14.000.000

33.000.000

2.8

Tinh quặng Monazit (loại 2 REO<57%).

Tấn

nt

8.400.000

23.000.000

2.9

Quặng Manhectic.

Tấn

nt

700.000

700.000

2.10

Xỉ Titan (loại 1 TiO2≥ 85%).

Tấn

nt

15.000.000

15.000.000

2.11

Xỉ Titan (loại2 TiO2< 85%).

Tấn

nt

9.000.000

9.000.000

2.12

Các sản phẩm còn lại

Tấn

Chưa quy định

-

3.000.000

3

Quặng sắt

Tấn

Theo Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013

1.000.000

1.000.000

4

Quặng chì, Kẽm

Tấn

nt

4.000.000

4.000.000

5

Thiếc

Tấn

nt

150.000.000

150.000.000

6

Đồng

Tấn

nt

10.000.000

10.000.000

7

Bạc

Tấn

nt

600.000.000

600.000.000

8

 Vàng (quy về 98%)

Gram

Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 31/10/2014

800.000

800.000

9

Quặng Măng-gan

 

 

 

 

9.1

Mangan có hàm lượng <20%.

Tấn

Theo Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013

700.000

700.000

9.2

Mangan có hàm lượng từ 20% đến 29%.

Tấn

nt

1.000.000

1.000.000

9.3

Mangan có hàm lượng từ 30% đến 34%.

Tấn

nt

1.400.000

1.400.000

9.4

Mangan có hàm lượng trên 34%.

Tấn

nt

1.600.000

1.600.000

10

Won Fram

Tấn

Chưa quy định

-

120.000.000

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

 

 

1

Đất:

 

 

 

 

1.1

Đất sét làm xi măng

M3

Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 11/5/2015

80.000

80.000

1.2

Đất sét làm gạch men.

M3

Theo Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013

150.000

150.000

1.3

Đất sét làm gạch, ngói, đồ gốm.

M3

nt

60.000

60.000

1.4

Đất khai thác để san lấp, xây đắp công trình.

M3

nt

30.000

30.000

2

Cao lanh

M3

nt

150.000

150.000

3

Sỏi, sạn:

M3

 

 

 

3.1

Loại 1 x 2.

M3

nt

120.000

170.000

3.2

Loại 2 x 4.

M3

nt

110.000

150.000

3.3

Loại 4 x 6.

M3

nt

100.000

120.000

3.4

Loại khác.

M3

nt

70.000

100.000

4

Cát:

 

 

 

 

4.1

Cát làm thủy tinh.

M3

nt

250.000

250.000

4.2

Cát xây dựng, cát tô, cát đúc các loại

 

 

 

 

 

+ Địa bàn huyện Duy Xuyên, Đại Lộc.

M3

nt

30.000

40.000

 

+ Địa bàn thị xã, thành phố: Điện Bàn, Hội An.

M3

nt

40.000

80.000

 

+ Địa bàn huyện Nông Sơn, Nam Giang, Đông Giang, Tây Giang, Hiệp Đức, Bắc Trà My

 

nt

60.000

80.000

 

+ Các huyện, thành phố còn lại.

M3

nt

60.000

120.000

4.3

Cát nhiễm mặn.

M3

nt

30.000

30.000

4.4

Cát khai thác để san lấp, xây đắp công trình

 

 

 

 

 

+ Địa bàn huyện Duy xuyên, Đại Lộc

M3

Theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 11/5/2015

30.000

30.000

 

 + Các huyện, thị xã, thành phố còn lại

M3

nt

30.000

40.000

5

Đá

 

 

 

 

5.1

Đá hộc các loại.

M3

Theo Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013

100.000

150.000

5.2

Đá 0,5 x 1.

M3

nt

120.000

200.000

5.3

Đá 1 x 2.

M3

nt

200.000

240.000

5.4

Đá 2 x 4.

M3

nt

140.000

200.000

5.5

Đá 4 x 6.

M3

nt

120.000

180.000

5.6

Bột đá.

M3

nt

60.000

80.000

5.7

Đá cấp phối.

M3

nt

100.000

150.000

5.8

Đá ong (theo quy cách).

M3

nt

60.000

120.000

5.9

Đá chẽ các loại.

M3

nt

130.000

220.000

5.10

Đá khác.

M3

nt

80.000

150.000

5.11

Đá vôi các loại.

M3

nt

70.000

70.000

5.12

Đá nung vôi và sản xuất xi măng

M3

Theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 11/5/2015

100.000

100.000

5.13

Đá felspat (Tràng thạch).

M3

Theo Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013

210.000

210.000

5.14

Đá Granite làm ốp lát:

 

 

 

 

 

- Màu hồng, đỏ.

M3

nt

2.600.000

2.600.000

 

- Màu đen.

M3

nt

3.200.000

3.200.000

 

- Màu xanh.

M3

nt

2.300.000

2.300.000

 

- Màu vàng.

M3

nt

2.500.000

2.500.000

 

- Màu trắng.

M3

nt

1.600.000

1.600.000

 

- Màu tím.

M3

nt

1.400.000

1.400.000

5.15

Đá Granite làm mỹ nghệ.

M3

nt

3.500.000

3.500.000

5.16

Đá Cát kết làm mỹ nghệ.

M3

nt

2.800.000

2.800.000

5.17

Đá Cát kết làm ốplát.

M3

nt

1.200.000

1.200.000

5.18

Đá ốp lát (trừ các loại đá ốp lát Granite, Cátkết đã quy định tại khoản 5 mục II Bảng giá này).

M3

nt

70.000

70.000

5.19

Mica, Thạch anh kỹ thuật.

M3

nt

1.600.000

1.600.000

5.20

Đá Dolomite.

M3

nt

1.800.000

1.800.000

5.21

Đá Crommit.

M3

nt

250.000

250.000

6

Than:

 

 

 

 

6.1

Than đá tại mỏ than: Ngọc Kinh, Nông Sơn.

Tấn

nt

650.000

650.000

6.2

Than đá tại mỏ than An Điềm.

Tấn

nt

390.000

390.000

6.3

Than đá tại mỏ còn lại trên địa bàn tỉnh.

Tấn

nt

520.000

520.000

6.4

Than bùn các loại.

Tấn

nt

110.000

110.000

III

Sản phẩm của rừng tự nhiên

 

 

 

Gỗ từ nhóm I đến nhóm VIII, gỗ làm nguyên liệu giấy (1m3 gỗ xẻ, phách tương đương 1,6m3 gỗ tròn). Giá tính thuế tài nguyên được áp dụng đối với các loại gỗ không phân biệt đường kính, khu vực khai thác.

 

1

Gỗ quý hiếm (Trắc thối, Huê mộc, Huỳnh Đàn)

 

 

 

 

 

1.1

Gỗ phách, gỗ xẻ.

M3

nt

1.000.000.000

4.800.000.000

 

1.2

Gỗ tròn.

M3

nt

600.000.000

3.000.000.000

 

1.3

Gốc, rễ.

Kg

nt

500.000

2.000.000.000

 

1.4

Dăm, mãnh

Kg

Chưa quy định

-

300.000

 

 

Gỗ trắc

 

 

 

 

 

1.5

Gỗ phách

M3

nt

-

128.000.000

 

1.6

Gỗ tròn

M3

nt

-

80.000.000

 

1.7

Gốc

Kg

nt

-

40.000.000

 

1.8

Rễ

Kg

nt

-

20.000.000

 

2

Gỗ nhóm I

M3

 

 

 

 

2.1

Cẩm lai, Hương, Pơ mu, Lát.

M3

Theo Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013

13.000.000

13.000.000

 

2.2

Gỗ Sơn huyết, Huỳnh đường.

M3

nt

7.000.000

7.000.000

 

2.3

Các loại gỗ khác.

M3

nt

9.000.000

9.000.000

 

3

Gỗ nhóm II

 

 

 

 

 

3.1

Gỗ Lim xanh.

M3

nt

10.000.000

10.000.000

 

3.2

Gỗ: Kiền kiền, Sao đen.

M3

nt

7.500.000

7.500.000

 

3.3

Các loại gỗ khác.

M3

nt

6.000.000

6.000.000

 

4

Gỗ nhóm III

 

 

 

 

 

4.1

Gỗ Dỗi hương.

M3

nt

6.000.000

6.500.000

 

4.2

Gỗ: Chua khét, Trường chua, Hủynh, Chò chỉ, Chò chai.

M3

nt

5.000.000

5.000.000

 

4.3

Các loại gỗ khác.

M3

nt

4.000.000

4.000.000

 

5

Gỗ nhóm IV

M3

nt

3.500.000

3.500.000

 

6

Gỗ nhóm V

 

 

 

 

 

6.1

Gỗ Chò xanh.

M3

nt

5.000.000

5.000.000

 

6.2

Gỗ Dầu, Lim xẹt.

M3

nt

4.500.000

4.500.000

 

6.3

Các loại gỗ khác.

M3

nt

3.000.000

3.000.000

 

7

Gỗ nhóm VI

 

 

 

 

 

7.1

Gỗ Chò nâu.

M3

nt

4.000.000

4.000.000

 

7.2

Gỗ Xoan đào.

M3

nt

3.700.000

3.700.000

 

7.3

Gỗ Keo, Bạch đàn.

M3

nt

2.000.000

2.000.000

 

7.4

Các loại gỗ khác.

M3

nt

2.500.000

2.500.000

 

8

Gỗ nhóm VII

M3

nt

1.500.000

1.500.000

 

9

Gỗ nhóm VIII

M3

nt

1.000.000

1.000.000

 

10

Gỗ làm nguyên liệu giấy

M3

nt

800.000

800.000

 

11

Cành, ngọn, gốc, rễ 1Ster bằng 0,7 m3

Ster

nt

200.000

200.000

 

12

Tre, Nứa, Lồ ô, Mai, Giang, Vấu, Luồng

Ster

nt

80.000

80.000

 

13

Song mây các loại

Kg

nt

4.000

4.000

 

14

Cây sặt

Kg

nt

2.000

2.000

 

15

Đót tươi

Kg

nt

4.000

4.000

 

16

Đót bông khô

Kg

nt

15.000

15.000

 

17

Trái trám

Tấn

nt

2.000.000

2.000.000

 

18

Dầu rái

Kg

nt

25.000

25.000

 

19

Hạt ươi

 

 

 

 

 

19.1

Hạt ươi tươi.

Kg

nt

40.000

40.000

 

19.2

Hạt ươi khô.

Kg

nt

100.000

100.000

 

20

Các loại sản phẩm rừng tự nhiên khác, giá tính Thuế tài nguyên được xác định theo giá bán thực tế.

 

 

 

 

 

21

Trầm hương, Kỳ nam

 

 

 

 

 

21.1

Trầm hương loại 1.

Kg

nt

7.000.000

500.000.000

 

21.2

Trầm hương loại 2.

Kg

nt

5.000.000

100.000.000

 

21.3

Trầm hương loại 3.

Kg

nt

4.000.000

20.000.000

 

22

Đại hồi

Kg

nt

80.000

80.000

 

23

Quế

Kg

nt

30.000

30.000

 

24

Sa nhân, thảo quả

Kg

 

 

 

 

24.1

Loại khô.

Kg

nt

150.000

150.000

 

24.2

Loại tươi.

Kg

nt

30.000

30.000

 

25

Củ Đẳng sâm

Kg

nt

80.000

80.000

 

26

Củ sâm Ngọc Linh

Kg

nt

30.000.000

30.000.000

 

27

Củ sâm Ba kích

Kg

nt

200.000

200.000

 

28

Cây làm thuốc (thân, rễ, lá, hoa, quả)

Kg

nt

10.000

10.000

 

29

Nấm lim xanh

Kg

nt

2.000.000

2.000.000

 

IV

Hải sản tự nhiên

 

 

 

 

 

1

Bào ngư

Kg

Chưa quy định

-

300.000

 

2

Hải sâm

Kg

nt

-

600.000

 

3

Tôm hùm loại 1

Kg

nt

-

600.000

 

4

Tôm hùm các loại

Kg

nt

-

300.000

 

5

Tôm các loại

Kg

nt

-

100.000

 

6

Mực các loại

Kg

nt

-

90.000

 

7

Cá biển các loại thuộc nhóm hàng xuất khẩu

Kg

nt

-

80.000

 

8

Cá biển các loại tiêu thụ nội địa

Kg

nt

-

30.000

 

V

Nước thiên nhiên

 

 

 

 

 

1

Nước khoáng

M3

Theo Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013

300.000

220.000

 

2

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

 

 

 

 

 

2.1

Sử dụng nước mặt.

M3

nt

50.000

50.000

 

2.2

Sử dụng nước dưới đất.

M3

nt

70.000

70.000

 

3

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh (trừ nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp tại khoản 2 mục VI Bảng giá này)

 

 

 

 

 

3.1

Sử dụng làm nguyên liệu chính hoặc phụ tạo thành yếu tố vật chất trong sản xuất sản phẩm (như bia, nước ngọt, đường, sữa, nước đá…), trừ nước dùng cho sản xuất nước sạch.

 

 

 

 

 

 

- Sử dụng nước mặt.

M3

nt

4.000

4.000

 

 

- Sử dụng nước dưới đất.

M3

nt

5.000

5.000

 

3.2

Sử dụng chung phục vụ sản xuất (vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi, sản xuất nước sạch...)

 

 

 

 

 

 

- Sử dụng nước mặt.

M3

nt

4.000

4.000

 

 

- Sử dụng nước dưới đất.

M3

nt

5.000

5.000

 

3.3

Dùng cho hoạt động dịch vụ, sản xuất công nghiệp, xây dựng, khai khoáng.

 

 

 

 

 

 

- Sử dụng nước mặt.

M3

nt

4.000

4.000

 

 

- Sử dụng nước dưới đất.

M3

nt

5.000

5.000

 

3.4

Dùng cho mục đích khác

 

 

 

 

 

 

- Sử dụng nước mặt.

M3

nt

4.000

4.000

 

 

- Sử dụng nước dưới đất.

M3

nt

5.000

5.000

 

VI

Yến sào thiên nhiên

 

 

 

 

 

1

Loại 1

Kg

nt

73.000.000

73.000.000

 

2

Loại 2

Kg

nt

47.000.000

47.000.000

 

3

Loại 3

Kg

nt

20.000.000

20.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Các loại tài nguyên trên là giá bán tài nguyên trên thị trường tỉnh Quảng Nam.

2. Giá tính thuế tài nguyên thực hiện theo Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính.

3. Sản phẩm của rừng tự nhiên, bao gồm các loại thực vật và các loại sản phẩm khác của rừng tự nhiên, trừ động vật và hồi, quế, sa nhân, thảo quả do người nộp thuế trồng tại khu vực rừng tự nhiên được giao khoanh nuôi, bảo vệ.

4. Yến sào thiên nhiên, trừ yến sào do tổ chức, cá nhân thu được từ hoạt động đầu tư xây dựng nhà để dẫn dụ chim yến tự nhiên về nuôi và khai thác.

5. Đối với tài nguyên thiên nhiên cấm khai thác hoặc khai thác trái phép bị bắt giữ, tịch thu thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên và được phép bán ra thì tổ chức được giao bán phải kê khai, nộp thuế tài nguyên theo từng lần phát sinh tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức được giao bán tài nguyên trước khi trích các khoản chi phí liên quan đến hoạt động bắt giữ, bán đấu giá, trích thưởng theo chế độ quy định.

6. Giá gỗ (kể cả gỗ quý, hiếm, Trắc) là theo mức giá bằng và gần với mức giá tại Quyết định số 3826/QĐ-UBND ngày 06/12/2013 của UBND tỉnh về Quy định giá khởi điểm các loại gỗ để tổ chức bán đấu giá và xử lý vi phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, Công văn số 5053/UBND-KTTH ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh về việc đính chính giá gỗ tại điểm 2, khoản 3 Bảng quy định giá các loại gỗ kèm theo Quyết định số 3826/QĐ-UBND ngày 06/12/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam;

7. Giá đá, sỏi, sạn các loại làm vật liệu xây dựng theo mức bình quân giá bán trên thị trường tỉnh Quảng Nam; Giá sa khoáng quặng Titan (kể cả quặng qua chế biến tham khảo mức giá của các địa phương lân cận).

8. Giá tính thuế tài nguyên đối với nước khoáng tham khảo giá của các địa phương lân cận.

9. Thuế suất tính thuế tài nguyên hiện nay thực hiện theo Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

10. Trên cơ sở giá tính thuế tài nguyên tại nội dung cột Giá tính thuế tài nguyên, UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài chính thực hiện từ năm 2016 của Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.