cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 02/10/2015 Về mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

  • Số hiệu văn bản: 32/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Ngày ban hành: 02-10-2015
  • Ngày có hiệu lực: 12-10-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3332 ngày (9 năm 1 tháng 17 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2015/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 02 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch;

Theo đề nghị của Liên ngành Tài chính - Tư pháp tại Tờ Trình số 1653/TTrLN-STC-STP ngày 23 tháng 6 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

(Chi tiết có Phụ lục kèm theo)

Mức giá quy định tại Quyết định này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và chưa bao gồm phí công chứng theo quy định.

Điều 2. Các tổ chức hành nghề công chứng xác định mức thù lao đối với từng loại công việc nhưng không vượt quá mức trần thù lao tại Quyết định này và thực hiện niêm yết công khai mức thù lao tại trụ sở làm việc.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 36/2005/QĐ-UBND ngày 25/7/2005 của UBND tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan liên quan; các tổ chức hành nghề công chứng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban Pháp ch, Ban KTNS - HĐND tỉnh;
- Báo Quảng Bình; Đài PT-TH Quảng Bình;
- Sở: Tư pháp, Tài chính
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, NC, TM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hoài

 

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình)

I. THÙ LAO SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN

Đơn vị tính: Đồng/văn bản

TT

Nội dung

Đơn giản

Phức tạp

1

- Giấy ủy quyền;

- Văn bản từ chối nhận di sản;

- Văn bản khai nhận di sản;

- Các văn bản, giao dịch khác.

50.000

70.000

2

- Di chúc;

- Hợp đồng ủy quyền;

- Hợp đồng vay tiền;

- Hợp đồng mua bán, cho, cho thuê, tặng, cầm cố, tài sản không đăng ký quyền sở hữu.

70.000

100.000

3

- Hợp đồng, giấy mua bán, cho, cho thuê, tặng, cầm cố, thế chấp tài sản là động sản có đăng ký quyền sở hữu.

100.000

130.000

4

- Hợp đồng, giao dịch tăng cho, cho thuê, chuyển nhượng, thế chấp, bảo lãnh, cầm cố, trao đổi quyền sử dụng đất, nhà ở, các tài sản gắn liền với đất và các bất động sản khác có đăng ký quyền sở hữu, sử dụng.

- Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế;

- Hợp đồng kinh doanh, thương mại.

170.000

200.000

- Thù lao soạn thảo được quy định tại Mục I này bao gồm việc biên soạn nội dung, đánh máy và in ấn văn bản.

- Hợp đồng, giao dịch quy định tại Mục I này được xem là phức tạp khi thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Có yếu tố nước ngoài;

+ Có người làm chứng; người phiên dịch;

+ Có từ 5 người trở lên tham gia giao kết hợp đồng, giao dịch; đối với trường hợp hộ gia đình tham gia giao dịch thì hộ gia đình có từ 5 thành viên trở lên;

+ Có từ 03 tài sản trở lên hoặc có từ 02 bất động sản trở lên thuộc các địa bàn cấp huyện khác nhau;

+ Phải xác minh (theo đề nghị của người yêu cầu công chứng hoặc khi công chứng viên thấy cần thiết) các thông tin liên quan đến hợp đồng, giao dịch.

II. THU LAO DỊCH THUẬT

Đơn vị tính: Đồng/trang (không quá 350 từ/trang)

TT

Nội dung

Đơn giản

Phức tạp

1

Từ tiếng Anh sang tiếng Việt

90.000

120.000

2

Từ tiếng Việt sang tiếng Anh

110.000

150.000

3

Từ tiếng nước khác sang tiếng Việt

120.000

160.000

4

Từ tiếng Việt sang các thứ tiếng khác

150.000

190.000

- Giấy tờ, văn bản dịch quy định tại Mục II được xem là phức tạp khi thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Có nhiều thuật ngữ chuyên ngành, như: Pháp lý, khoa học, kỹ thuật, y khoa, xây dựng, tài chính, ngân hàng, văn hóa, nghệ thuật, mỹ thuật;

+ Bản án, quyết định của Tòa án, bản tuyên thể;

+ Giao dịch, hợp đồng kinh doanh, thương mại;

+ Các giấy tờ, văn bản ít lưu hành.

- Đối với giấy tờ, văn bản có nhiều trang mà nội dung của các trang sau có tính chất, đặc điểm như trang trước (ví dụ như hộ khẩu, học bạ) thì từ trang thứ hai trở đi mức thu tính bằng ½ mức thu quy định tại Mục II này.

- Tiền công dịch hoặc hiệu đính từ một tiếng nước ngoài sang thứ tiếng nước ngoài khác được tính bằng tổng tiền công dịch từ tiếng phải dịch sang tiếng Việt cộng với tiền công dịch từ tiếng Việt sang tiếng cần dịch.

III. TIỀN CÔNG ĐÁNH MÁY VÀ SAO CHỤP TÀI LIỆU

Đơn vị tính: Đồng/trang

TT

Nội dung

Mức giá

1

Đánh máy tiếng Việt

5.000

2

Đánh máy tiếng nước ngoài

10.000

3

Sao chụp giấy tờ cỡ giấy A3

1.000

4

Sao chụp giấy tờ bằng các cỡ giấy khác

500

Giấy tờ được in, sao chụp phải đảm bảo có khả năng lưu trữ trong thời hạn 20 năm theo quy định của Luật Công chứng.