Quyết định số 337/2015/QĐ-UBND ngày 14/08/2015 Quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu văn bản: 337/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Ngày ban hành: 14-08-2015
- Ngày có hiệu lực: 24-08-2015
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3381 ngày (9 năm 3 tháng 6 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 337/2015/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 14 tháng 8 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 62/TTr-STC ngày 15/7/2015 về việc đề nghị ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 154/BC-STP ngày 09/7/2015 và Báo cáo số 178/BC-STP ngày 05/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Bảng giá kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 475/2011/QĐ-UBND ngày 23/12/2011 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có biến động về giá (tăng hoặc giảm) 20% trở lên so với giá quy định này, Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với tài nguyên là các loại khoáng sản và nước thiên nhiên), Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (đối với tài nguyên là các loại lâm sản), Cục Thuế (đối với các tài nguyên còn lại khác phải chịu thuế) có trách nhiệm xây dựng kịp thời điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp thực tế, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh theo quy định.
Điều 3. Giảm đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Cục trưởng Cục Thuế và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
( Ban hành kèm theo Quyết định số 337/2015/QĐ-UBND ngày 14/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Số TT | Loại tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế (đồng) | Ghi chú |
A | B | C | D | E |
I | Khoáng sản kim loại |
|
|
|
1 | Quặng sắt |
|
|
|
1.1 | Hàm lượng Fe > 45% | tấn | 200.000 |
|
1.2 | Hàm lượng 30% < Fe < 45% | tấn | 140.000 |
|
1.3 | Hàm lượng Fe < 30% | tấn | 75.000 |
|
2 | Vàng gốc, vàng sa khoáng (quy 98% Au) | kg | 750.000.000 |
|
3 | Quặng đồng |
|
|
|
3.1 | Hàm lượng Cu > 2% | tấn | 205.000 |
|
3.2 | Hàm lượng Cu < 2% | tấn | 140.000 |
|
4 | Quặng chì, kẽm, ba rít | tấn | 400.000 |
|
II | Khoáng sản không kim loại |
|
|
|
II.1 | Khoáng sản không kim loại, dùng làm VLXD thông thường |
|
|
|
1 | Đất khai thác san lấp, xây dựng công trình. | m3 | 15.000 |
|
2 | Đất sét làm phụ gia xi măng | m3 | 60.000 |
|
3 | Đất khai thác làm gạch, ngói (đất đồi, đất phù sa..) | m3 | 40.000 |
|
4 | Đất sét trắng | m3 | 700.000 |
|
5 | Cát vàng (cát đổ bê tông) | m3 | 160.000 |
|
6 | Cát đen (cát xây, trát) | m3 | 85.000 |
|
7 | Cát san lấp mặt bằng | m3 | 65.000 |
|
8 | Sỏi các loại | m3 | 120.000 |
|
9 | Cao lanh (Kaolin) | m3 | 900.000 |
|
10 | Fenpat | m3 | 150.000 |
|
11 | Đá (nguyên khai) làm vật liệu xây dựng thông thường | m3 | 65.000 |
|
II.2 | Than |
|
|
|
1 | Antraxit lộ thiên, hầm lò |
|
|
|
1.1 | Mỏ than Đồng Rì | tấn | 760.000 |
|
1.2 | Các mỏ than: Nước Vàng, Thanh Sơn, Thanh Luận, Đông Nam Chũ, Tây Nam - An Châu | tấn | 650.000 |
|
1.3 | Các mỏ than: Bố Hạ, Đèo Vàng - Bến Trăm | tấn | 450.000 |
|
2 | Than bùn | tấn | 200.000 |
|
3 | Than đá | tấn | 1.800.000 |
|
4 | Than củi (hoạt tính) | tấn | 6.600.000 |
|
5 | Than khác, bao gồm cả sản phẩm phụ từ than | tấn | 250.000 |
|
III | Nước thiên nhiên |
|
|
|
1 | Nước khai thác để làm nước tinh lọc đóng chai, đóng hộp và nguyên liệu phụ tạo sản xuất bia | m3 | 20.000 |
|
2 | Nước khai thác để phục vụ sản xuất (vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi) | m3 | 2.000 |
|
3 | Nước khai thác để nhà máy xử lý nước phục vụ sản xuất, sinh hoạt |
|
|
|
3.1 | Nước mặt | m3 | 2.250 |
|
3.2 | Nước ngầm | m3 | 2.500 |
|
IV | Lâm sản |
|
|
|
1 | Gỗ tròn nhóm 1 | m3 | 17.000.000 |
|
2 | Gỗ tròn nhóm 2 |
|
|
|
2.1 | Gỗ Lim | m3 | 15.000.000 |
|
2.2 | Gỗ Kền kền, Đinh hương | m3 | 13.000.000 |
|
2.3 | Gỗ Sến, Táu mật | m3 | 9.000.000 |
|
2.4 | Các loại gỗ khác | m3 | 7.000.000 |
|
3 | Gỗ tròn nhóm 3 |
|
|
|
3.1 | Gỗ Dổi, Chò chỉ | m3 | 9.000.000 |
|
3.2 | Gỗ chua khét, Săng lẻ, Dạ hương | m3 | 6.000.000 |
|
3.3 | Các loại gỗ khác | m3 | 5.000.000 |
|
4 | Gỗ tròn nhóm 4 |
|
|
|
4.1 | Gỗ De, Gội tía, Vàng tâm | m3 | 5.000.000 |
|
4.2 | Các loại gỗ khác | m3 | 4.000.000 |
|
5 | Gỗ tròn nhóm 5 | m3 | 3.000.000 |
|
6 | Gỗ tròn nhóm 6 | m3 | 2.500.000 |
|
7 | Gỗ tròn nhóm 7 | m3 | 1.800.000 |
|
8 | Gỗ tròn nhóm 8 |
|
|
|
8.1 | Gỗ Bộp vàng | m3 | 3.200.000 |
|
8.2 | Các loại gỗ khác | m3 | 1.300.000 |
|
9 | Gỗ Xoan | m3 | 1.100.000 |
|
10 | Gỗ trụ mỏ | m3 | 730.000 |
|
11 | Gỗ làm giấy | m3 | 600.000 |
|
12 | Gỗ tận dụng Φ < 25cm | m3 | 600.000 |
|
13 | Gỗ cành, ngọn, củi | ste | 250.000 |
|
14 | Các loại lâm sản khác |
|
|
|
14.1 | Tre | cây | 20.000 |
|
14.2 | Vầu, Luồng |
|
|
|
| - Loại Φ > 10cm | cây | 26.000 |
|
| - Loại Φ < 10cm | cây | 21.000 |
|
14.3 | Giàng, nứa | cây | 2.000 |
|
14.4 | Dóc (chít) | cây | 1.200 |
|
14.5 | Song |
|
|
|
| - Loại Φ >40 mm | sợi | 40.000 |
|
| - Loại (30 mm <Φ < 40 mm) | sợi | 35.000 |
|
| - Loại Φ > 15 mm -30 mm | sợi | 14.500 |
|
| - Loại Φ từ 15 mm trở xuống | sợi | 4.000 |
|
14.6 | Mây | kg | 8.500 |
|
14.7 | Nấm hương khô | kg | 142.500 |
|
14.8 | Mộc nhĩ khô | kg | 65.000 |
|
14.9 | Rễ hương bài khô | kg | 11.000 |
|
14.10 | Ba kích tươi | kg | 122.500 |
|
14.11 | Nhựa trám | kg | 28.500 |
|
14.12 | Nấm lim tươi | kg | 110.000 |
|
14.13 | Trám quả | kg | 20.000 |
|
14.14 | Nhựa sau sau | kg | 70.000 |
|
14.15 | Vỏ quế khô, Hồi, Sa nhân | kg | 110.000 |
|
14.16 | Nhựa thông | kg | 21.250 |
|
14.17 | Cây làm thuốc (thân, rế, lá, hoa, quả) | kg | 19.000 |
|
14.18 | Trầm hương |
|
|
|
| - Trầm hương loại 1 | kg | 9.000.000 |
|
| - Trầm hương loại 2 | kg | 6.000.000 |
|
| - Trầm hương loại 3 | kg | 4.000.000 |
|
14.19 | Bồ cót, thảo quả | kg | 300.000 |
|
14.20 | Măng khô | kg | 110.000 |
|
14.21 | Vù hương (xá xị) | lít | 340.000 |
|
Ghi chú: Phương pháp quy đổi khi tính thuế tài nguyên trên gỗ xẻ thành khí:
- Đường kính gỗ tròn nhỏ hơn 25cm: 1m3 gỗ xẻ = 2,0 m3 gỗ tròn.
- Đường kính gỗ tròn từ 25 cm trở lên đến < 35cm: 1m3 gỗ xẻ = 1,7m3 gỗ tròn.
- Đường kính gỗ tròn từ 35 cm đến dưới 50cm: 1 m3 gỗ xẻ = 1,53 m3 gỗ tròn.
* Tiêu chuẩn các loại gỗ tròn: ĐK từ 25 cm trở lên, chiều dài từ 1 m trở lên.